Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án bài quy tắc chuyển vế - toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.83 KB, 3 trang )

Giáo án Toán 6 – Số học
Ngày dạy: ………………………………
……………………………… …………
Tiết 59: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Giúp học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
a = b a + c = b + c và ngược lại.⇒
a = b b = a.⇒
- Học sinh sử dụng thành thạo quy tắc chuyển vế trong việc giải các bài toán tìm x .
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh mô phỏng hình 50/85 SGK.
- HS:
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1, Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc ? Làm bài 60/85 SGK.
- HS2: Nêu một số phép biến đổi trong một tổng đại số ? Làm bài tập 89c, d/ 65 SBT.
* Vào bài:
(Như sách giáo khoa)
2, Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
- GV treo tranh mô phỏng hình 50/85 SGK.
? Quan sát hình 50 và rút ra nhận xét ?
- Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Đại diện từng nhóm cho ý kiến
- GV giới thiệu về đẳng thức: a = b; giới thiêu khái niệm
vế trái, vế phải.
? Qua việc quan sát hình 50, em có nhận xét gì về tính
1, Tính chất của đẳng thức:
* a = b  a + c = b + c
* a + c = b + c  a = b


* a = b  b = a
Giáo án Toán 6 – Số học
chất của đẳng thức ?
- HS nêu tính chất dưaj vào SGK.
- GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức và viết tổng
quát.
Hoạt động 2: Xét ví dụ áp dụng.
- GV đưa ví dụ như SGK.
? Ta phải làm như thế nào để vế trái chỉ còn x ?
? Hãy thu gọn các vế của đẳng thức ?
- HS đứng tại chỗ làm, GV ghi bảng.
- GV chốt lại cách thực hiện, chú ý cách trình bày.
- Làm bài ?2: HS đọc yêu cầu.
? Dựa vào ví dụ, để tìm được x ta phải làm như thế nào ?
- HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
2, Ví dụ:
Tìm x € Z biết: x – 2 = -3
Giải:
x – 2 = -3
 x – 2 + 2 = -3 + 2
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1.
?2: (SGK/86)
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế.
- GV sử dụng 2 phép biến đổi ở trên.
? Em có nhận xét gì về dấu của một số hạng khi chuyển
nó từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- GV giới thiệu quy tắc như SGK và đưa ví dụ.
? Muốn vế trái chỉ còn lại x ta làm như thế nào ?

- GV gợi ý cho HS chuyển vế.
- GV đưa tiếp phần b của ví dụ và cho 1 HS lên bảng
trình bày.
- Làm ?3:
- GV đặt vấn đề như SGk và đưa ra nhận xét.
? Xét xem phép cộng các số nguyên và phép trừ có quan
hệ như thế nào ?
( x = a – b  x + b = a)
3, Tính chất của đẳng thức:
* Quy tắc:
* Ví dụ: Tìm số x € Z biết:
• x – 2 = -6
 x = -6 + 2
 x = -4
• x – (-4) = 1.
?3 : (SGK/86)
* Nhận xét: (SGK/86)
3, Củng cố:
Giáo án Toán 6 – Số học
- Nhắc lại tính chất của đẳng thức.
- Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập 61/87 SGK:
Tìm x biết: a, 7 – x = 8 – (-7) b, x – 8 = (-3) - 8
 7 – 7 = 8 + x  x = -11 + 8
 0 = 8 + x  x = -3
 -8 = x hoặc:  x = (-3) – 8 + 8
 x = -8 .  x = -3
4, Hướng dẫn học ở nhà:
- Học mài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập: 62, 63, 64, 65 /87 SGK.

- Gợi ý: Áp dụng quy tắc chuyển vế, giữ x ở vế phải, chuyển tất cả sang vế trái.
Bài 62: Tìm các số a thỏa mãn điều kiện ta phải xem lại GTTĐ.

×