Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án số học 6 bài quy tắc chuyển vế lê mạnh cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.21 KB, 6 trang )

Giáo án Toán 6 – Số học
Tuần 18 \
Tiết 53
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức : HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;Nếu a = b thì b = a; qui tắc chuyển
vế.
2-Kĩ năng : HS hiêủ và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
3-Thái độ : Thấy được lợi ích của tính chất đẳng thức ; qui tắc chuyển vế khi giải tốn.
II.CHUẨN BỊ :
1-GV:Bảng phụ, sgk, phấn màu , bút viết bảng, phiếu KWL
2-HS: Vở nháp, sgk, bảng nhóm, kiến thức : Cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
6A1 6A2
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV:Phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
-Aùp dụng: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: (115 – 432) – (115 – 232 )
HS: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng đằng trước thì dấu các số hạng bên trong ngoặc vẫn
giữ nguyên. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng
bên trong ngoặc, dấu trừ thành dấu cộng và dấu cộng thành dấu trừ.
Aùp dụng: (115 – 432) – (115 – 232) = 115 – 432 – 115 + 232 = - 200
3.Giảngbài mới:
a.Giới thiệu bài: Nếu A+B +C = D ⇒ A + B = D – C ta nói ta đã thực hiện qui tắc
chuyển vế, tiết học hôm nay xét xem. Phát phiếu KWL, yêu cầu Hs hồn thành cột K và
W.
b.Tiến trình tiết dạy:
TL Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


8’ Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
GV.Cho hs thực hiện ?1
GV. Quan sát hình 50 sgk và
nhận xét vì sao hai đĩa cân
vẫn thăng bằng trong cả hai
trường hợp ?
HS.Đọc ?1
HS.Quan sát, trao đổi theo
nhóm bàn và rút ra nhận xét:
Khi khối lượng trên hai đĩa
cân bằng nhau nên thêm hay
bớt cùng một khối lượng bằng
1)Tính chất của đẳng thức
Với a,b,c
Î
Z:
a = b ⇒ a + c = b + c
a + c = b + c ⇒ a = b
a = b ⇒ b = a
Giáo án Toán 6 – Số học
GV.Tương tự như cân đĩa
nếu ban đầu ta có hai số bằng
nhau, ký hiệu a = b ta được
một đẳng thức. Mỗi đẳng
thức có hai vế . Vế trái là
biểu thức ở bên trái dấu
“=”.Vế phải là biểu thức ở
bên phải dấu “=”.
GV.Từ phần thực hành trên
cân đĩa, em có thể rút ra

những nhận xét gì về tính
chất của đẳng thức ?
GV.Nhắc lại các tính chất
của đẳng thức.
nhau thì cân vẫn thăng bằng.
HS.Nghe giới thiệu khái niệm
về đẳng thức.
HS .Nhận xét:
Nếu thêm cùng một số vào 2
vế của đẳng thức ta vẫn được
một đẳng thức :
a = b ⇒ a + c = b + c
a + c = b + c ⇒ a = b
5’
Hoạt động 2: Ví dụ
GV.Ghi bảng: Tìm số nguyên
x biết :x – 2 = -3
GV.Làm thế nào để vế trái
chỉ còn x ? Hãy thu gọn ?
GV.Tương tự làm ?2
Tìm x biết: x + 4 = -2
GV.Kiểm tra kết quả của hs
và sửa sai.
HS.Thêm 2 vào hai vế
x – 2 + 2 = -3 + 2
x + 0 = -3 + 2
x = -1
HS.Làm ?2 vào vở nháp
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 –4

x = -6
2)Ví dụ:
Tìm x ∈ Z biết
x –2 = -3
Giải:
x –2 = -3
x – 2 + 2 = -3 +2
x = 1
12’ Hoạt độâng 3: Qui tắc chuyển vế
GV.Chỉ vào các phép biến
đổi ở ví dụ và ?2 ( phấn màu)
Em có nhận xét gì khi chuyển
một số hạng từ vế này sang
vế kia của một đẳng thức ?
GV. Cho hs khác nhắc lại qui
tắc chuyển vế sgk.
GV.Cho HS làm ví dụ sgk
GV.Chốt:Em đã áp dụng qui
tắc chuyển vế ở những bước
nào trong lời giải của bài tốn?
GV.Yêu cầu HS làm bài ?3
Tìm x biết
HS.Khi chuyển một số hạng từ
vế này sang vế kia của một
đẳng thức ta phải đổi dấu số
hạng đó.
HS. Nhắc lại qui tắc .
HS .Làm vào vở nháp

3 )Qui tắc chuyển vế

-Khi chuyển một số hạng từ
vế này sang vế kia của một
đẳng thức ta phải đổi dấu số
hạng đó.
Ví dụ :
a) x-2 = - 6
x = -6 +2
x = - 4
b)x-(-4) = 1
Giáo án Toán 6 – Số học
x+8 = (-5) +4
GV.Cho các nhóm nhận xét
GV.Ta có x + b = a chuyển
vế ta được x = ? Nhận xét gì
về phép trừ?
HS.Hoạt động nhóm ?3
x+8 = (-5) +4
x+8 = - 1
x = -1 – 8
x = - 9
HS.Đại diện nhóm nhận xét.
HS. x= a-b, phép trừ là phép
tốn ngược của phép cộng.
x + 4 = 1
x = 1-4
x = - 3
Nhận xét : sgk
10’ Hoạtđộng4: Củngcố-luyện tập
GV.Nêu qui tắc chuyển vế
GV.Cho hs làm bài 61a /87

GV.Nhận xét cách trình bày
bài giải của HS trên vở nháp.
GV.Làm bài 62:Tìm số
nguyên a biết:a)|a| = 2
b)|a-2| = 0
+ Học thuộc tính chất của
đẳng thức và qui tắc chuyển
vế
GV:Hướng dẫn : Bài 63:
3 + (-2) +x = 5 => x = ? Ta
có thể thực hiện tính 3+(-2)
trước.
HS.Nhắc lại qui tắc
HS.7 – x = 8 – (-7 )
7 – x = 8 +7
-x = 8
x = - 8
HS.2hs lên bảng
Bài 61 a:
7 – x = 8 – (-7 )
7 – x = 8 +7
-x = 8
x = - 8
Bài62: |a| = 2 => a = ± 2
|a-2| = 0 => a – 2 = 0
a = 2
4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’)
a.Yêu cầu HS hồn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét
Bài tập : Làm bài tập 63; 64 ; 65 sgk, 95-99sbt
b. Chuẩn bị tiết sau : + Chuẩn bị tốt các bài tập để hôm sau ta cùng luyện tập

+ Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV-Rút kinh nghiệm:

Tuần 18
Tiết 54
Giáo án Toán 6 – Số học
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU :
1-Kiến thức : HS vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
a. Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại;Nếu a = b thì b = a;qui tắc chuyển
vế.
2-Kĩ năng : HS hiêủ và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
3-Thái độ : Thấy được lợi ích của tính chất đẳng thức ; qui tắc chuyển vế khi giải tốn.
II-CHUẨN BỊ :
1-GV:Bảng phụ, sgk, phấn màu , bút viết bảng, phiếu KWL
2-HS: Vở nháp, sgk, bảng nhóm, Cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc;chuyển vế .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
6A1 6A2
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV:Phát biểu qui tắc chuyển vế .
Áp dụng : Tìm số nguyên x, biết : 7 – x = 8 – ( - 7 )
HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số
hạng đó. Dấu cộng thành dấu trừ và dấu trừ thành dấu cộng
Aùp dụng: 7 – x = 8 – ( - 7 )
7 – x = 15
X = 7 – 15
X = -8
GV: Nhận xét, cho điểm
3-Giảngbài mới:

a.Giới thiệu bài: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về quy tắc chuyển vế. Để củng cố
các kiến thức đã học ta sang tiết luyện tập. Phát phiếu KWL, yêu cầu HS hồn thành cột K
và W
b.Tiến trình tiết dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8’ Hoạt động 1: Chữa bài tập
-GV cho HS tìm hiểu bài 63;
64.a .
-GV gọi 2 HS trình bày bài
giải trên bảng .
GV theo dõi , kiểm ta việc
giải bài tập ở nhà của HS .

HS đọc bài tốn .
HS tìm hiểu .
2 hs trình bày .
HS theo dõi , bổ sung .
Bài 63 :
3 + (- 2 ) + x = 5
1 + x = 5
x = 5 – 1
Giáo án Toán 6 – Số học
GV gọi hs bổ sung bài làm .
Gv đánh giá .
-GV hỏi : Sử dụng quy tắc gì
để tìm số x ? ( bài 63 )
Nếu thay số nguyên b ta
được :
a – x = b


x = ?
-GV chốt lại : Giải bài tốn tìm
số nguyên x ? Vận dụng tính
chất a = b

a + c = b + c ?
HS nhắc lại quy tắc .
HS đưa ra kết quả :
x = a – b
HS ghi nhớ .
x = 4
Bài 64 / b:Tìm số x

Z ,
Biết : a – x = 2
x = a – 2
22’ Hđộng 2 : Luyện tập
a) Gv cho tìm hiểu bài 66.
Gv gọi 1 -2 hs đưa ra cách
tìm số nguyên x như thế
nào ?
GV gợi ý : thực hiện tính các
tổng trong ngoặc trước .
Gv cho hs thảo luận nhóm ,
trình bày trên bảng phụ , (3’)
Gv theo dõi các nhóm .
GV cho các nhóm đánh giá ;
nhận xét kết quả .
-GV chốt lại :Quy trình giải ;
sử dụng quy tắc chuyển vế .

b) Bài 68 :
-GV cho hs tìm hiểu .
GV hỏi : Tính hịêu số bàn
thắng – thua của đội như thế
nào ?
c) Bài 70 :
-GV cho hs tìm hiểu bài .
GV goiï 1-2 hs trình bày cách
giải .
GV cho hs bổ sung .
GV chốt lại cách giải hợp lí ?
Tính tổng số nguyên âm –
1 hs đọc bài 66 .
HS đưa ra cách làm
HS theo dõi .
Hs các nhóm thảo luận theo
yêu cầu .
HS bổ sung
HS ghi nhớ .
1 hs đọc bài 68 .
Hs đưa ra cách tìm hiệu số
bàn thắng – thua .
27 – 48 = -11
39 – 24 = 15
1 hs đọc tìm hiểu .
Hs đưa ra cách giải .
Theo các hướng …
( 3784 – 3785 ) + 23- 15
Hoặc ….
Hs bổ sung

Hs ghi nhớ .

Bài 66 Tìm x :
4 – (27 -3 ) = x -(13 –4 )
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = -20 + 9
x = - 11
Bài 68 :
Hiệu số bàn thắng –thua
trong mùa giải trước là -11
bàn ; mùa giải này là 15
bàn .
Bài 70
Tính :
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
= 7
Giáo án Toán 6 – Số học
tổng số nguyên dương .
Hoạt động 3 : Củng cố
a) GV treo bảng phụ hình 51 .
GV cho hs tìm hiểu đưa ra
kết quả .
b) Bài 71.b GV cho hs sử
dụng kiểm tra kết quả sau khi
tính .
GV giới thiệu cách tính .
HS trả lời miệng bài 72 .
HS đưa ra kết quả .
4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’ )

a.Yêu cầu HS hồn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét.
Bài tập :.Xem lại các dạng bài tốn ôn tập chương 1 .
b.Chuẩn bị tiết sau : + Soạn câu hỏi ôn tập học kì , theo đề cương .Trình bày trên
vở bài tập
+ Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV-Rút kinh nghiệm:

×