Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tổ chức công tác kế toán vật liệu tại công ty cổ phần giầy hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.18 KB, 35 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời nói đầu
XÃ hội tồn tại và phát triển qua các giai đoạn là nhờ quá
trình sản xuất. Để quá trình này diễn ra thống nhất từ
khâu đầu đến khâu cuối, một yếu tố không kém phần
quan trọng là vật liệu - đầu vào sản xuất. ở nớc ta, ngành
công nghiệp đang trên đà phát triển, số lợng chủng loại vật
liệu rất cần thiết và luôn đợc quan tâm hàng đầu.
Xét dới góc độ doanh nghiệp, vật liệu là đối tợng lao
động - một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất,
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vì thế
việc tổ chức hạch toán vật liệu là không thể thiếu đợc và
phải đảm bảo cả ba yêu cầu cơ bản của công tác hạch toán
đó là chính xác, kịp thời và toàn diện.
Hạch toán vật liệu đảm bảo đợc các yêu cầu trên thì sẽ
đảm bảo cho việc cung cấp vật liệu kịp thời và đồng bộ cho
nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp
hành các định mức dự trữ và tiêu hao vật liệu, ngăn ngừa
lÃng phí vật liệu, giảm bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho doanh nghiệp. Để làm đợc điều này, các doanh
nghiệp cần phải sử dụng các công cụ quản lý mà kế toán là
một công cụ quản lý giữ vai trò träng u nhÊt.
Cïng víi nh÷ng kiÕn thøc bỉ Ých tiÕp thu từ khoá học, em
mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài "Tổ chức công tác
kế toán vật liệu tại công ty cổ phần Giầy Hà Nội". Qua
đó nhằm kết hợp những lý luận đà học trong khoá học vào
yêu cầu thực tế của công ty. Ngoài phần mở đầu và kết
luận, chuyên đề đợc chia làm 3 phần chính.
Phần 1: Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế
toán vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất.


Phần 2: Tình hình thực tế về công tác kế toán vật liệu
ở công ty cổ phần Giầy Hà Nội.
Phần 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán vật liệu ở công ty cổ phần Giầy Hà Nội.
Tuy nhiên với thời gian và trình độ còn hạn chế nên quá
trình nghiên cứu sẽ không thể tránh khái nh÷ng sai sãt vỊ lý
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

luËn còng nh kiÕn thøc. Em rÊt mong sù gãp ý cđa thÇy giáo
để chuyên đề đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần thứ nhất
Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán
vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất.

I. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán vật liệu ở
doanh nghiệp sản xuất.


1. Đặc điểm, vị trí của vật liệu trong sản xuất.
Một doanh nghiệp sản xuất phải có đủ ba yếu tố: lao
động, t liệu lao động, và đối tợng lao động. Ba yếu tố này
có sự tác động qua lại với nhau để tạo ra của cải vật chất cho
xà hội. Đối tợng lao động là tất cả mọi vật có sẵn trong tự
nhiên, đối tợng lao động đợc chia làm hai loại: Loại thứ nhất là
có sẵn trong tự nhiên, loại thứ 2 là đà qua chế biến. Vật liệu
là đối tợng lao động nhng không phải đối tợng nào cũng là
vật liệu.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và
chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ dới dạng chi phí tiêu hao vật liệu để tạo ra giá
trị sản phẩm mới. Trong tổng giá trị sản xuất sản phẩm mới,
chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng khá lớn. Chính vì
thế các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công việc quản
lý, tổ chức các quá trình thu mua, vận chuyển bảo quản, dự
trữ và sử dụng vật liệu. Sản xuất sẽ không tiến hành đợc nếu
không có nguyên vật liệu, chất lợng nguyên vật liệu kém thì
chất lợng sản phẩm cũng kém và sẽ làm ảnh hởng đến giá
thành.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất cần thực hiện các yêu cầu sau:
+ Tổ chức đánh giá, phân loại vật liệu phù hợp với các
nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nớc và yêu
cầu quản trị.

3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Tæ chøc chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi
chép, phân loại, tổng hợp đợc số liệu về tình hình có và sự
biến động tăng giảm của vật liệu sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+ Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch mua, tình hình sử dụng vật liệu trong quá
trình sản xuất.
2. Phân loại vật liệu
Phân loại vật liệu là căn cứ vào tiêu thức nào đó tuỳ theo
yêu cầu quản lý để sắp xếp thành từng thứ, từng loại vào
cùng một tiêu thức. Công tác quản lý và hạch toán vật liệu đợc
tổ chức tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đợc tầm quan
trọng của từng loại để từ đó có kế hoạch quản lý chúng.
Căn cứ vào nội dung kinh tế, chức năng của vật liệu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh đợc chia thành.
+ Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm
mua ngoài)
+ Vật liệu phụ
+ Nhiên liệu
+ Phụ tùng thay thế.
+ Thiết bị xây dựng cơ bản
+ Phế liệu.
3. Đánh giá vật liệu
Đánh giá vật liệu là xác định giá trị của chúng theo

những nguyên tắc nhất định, về nguyên tắc kế toán
nhập, xuất, tồn kho vật liệu chỉ phản ánh theo giá vốn thực
tế.
a. §¸nh gi¸ vËt liƯu theo gi¸ vèn thùc tÕ.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

*) §èi víi gi¸ vèn thùc tÕ nhËp kho, tuú theo tõng nguån
nhËp mà giá vốn thực tế đợc xác định nh sau:
- Đối với vật liệu mua ngoài thì giá vốn thực tế là giá mua
ghi trên hoá đơn (cha có thuế GTGT) + thuÕ nhËp khÈu (nÕu
cã) + chi phÝ thu mua thùc tÕ(chi phÝ vËn chun, bèc xÕp,
b¶o qu¶n...) - các khoản chiết khấu giảm giá (nếu có).
- Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến
thì gi¸ thùc tÕ gåm: gi¸ vËt liƯu xt kho gia công chế biến
và các chi phí gia công chế biến.
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến thì
giá thực tế là giá trị thực tế vật liệu xuất thuê chế biến cộng
các chi phí vận chuyển bốc dỡ đến nơi thuê chế biến và từ
đó về doanh nghiệp cùng với số tiền phải trả cho
đơn vị nhận gia công chế biến.
- Trờng hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng vật liệu
thì giá thực tế vật liệu nhận góp vốn liên doanh là giá do hội
đồng liên doanh đánh giá và công nhân.
- Phế liệu đợc đánh giá theo ớc tính.

*) Đối với giá vốn thùc tÕ xt kho, khi xt dïng vËt liƯu
kÕ to¸n phải tính toán chính xác giá vốn thực tế của vật liệu
xuất dùng cho các nhu cầu, đối tợng khác nhau. Việc tính giá
thành thực tế của vật liệu xuất kho có thể trích theo các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp 1: Tính theo giá của nguyên vật liệu tồn
đầu kỳ
Giá thực tế xuất kho = Số lợng xuất kho x đơn giá vật
liệu tồn đầu kỳ
=

+ Phơng pháp 2: Tính theo đơn giá bình quân gia
quyền của vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ:

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Về cơ bản phơng pháp này giống nh phơng pháp trên nhng đơn giá vật liệu đợc tính bình quân cho cả tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ.
=

+ Phơng pháp 3: Tính theo giá thực tế đích danh:
Phơng pháp này áp dụng cho những loại vật liệu có giá
trị cao, các loại vật t đặc chủng. Giá thực tế vật liệu xuất
kho căn cứ vào đơn giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng
lô, từng lần nhập, xuất và số lợng xuất kho theo từng lần nhập
đó.

+ Phơng pháp 4: Tính theo giá thực tế nhập trớc xuất trớc.
Theo phơng pháp này, vật liệu tồn đầu kỳ sẽ đợc xuất trớc tiên, sau đó đến vật liệu theo thứ tự chúng đợc mua vào,
số tồn kho cuối kỳ bao gồm những hàng mua vào sau cùng.
Phơng pháp này áp dụng đối với những vật liệu có quy định
thời gian bảo quản.
+ Phơng ph¸p 5: TÝnh theo gi¸ thùc tÕ nhËp sau xt
tríc.
Ta cũng phải xác định đơn giá thực tế của từng lần
nhập nhng khi xuất sẽ căn cứ vào số lợng xuất và đơn giá thực
tế nhập kho lần cuối hiện có trong kho vào lúc xuất kho sau
đó mới lần lợt đến các lần nhập trớc để tính giá thực tế xuất
kho.
+ Phơng pháp 6: Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán
Giá hạch toán của vật liệu là giá quy định thống nhất
trong phạm vi xây dựng và đợc ổn định trong thời gian dài.
Sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết vật liệu sẽ làm
giảm công việc hàng ngày của kế toán tuy nhiên, khi sử dụng
giá hạch toán trong công tác kế toán hàng ngày, tình hinh
xuất, nhập, tồn cuối tháng thành giá vốn thực tế nhằm đảm
bảo chính xác giá vốn vật liệu xuất kho, tån kho...
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

II. Tæ chøc và kế toán chi tiết vật liệu

1. Tổ chức kế toán vật liệu

a. Chứng từ sử dụng:
Theo quy định 114/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/95 thì các
chứng từ về kế toán vật liệu bao gåm:
PhiÕu nhËp kho (mÉu 01 - VT)
PhiÕu xuÊt kho (mÉu 02 - VT)
PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé (mÉu 03 - VT)
PhiÕu xuÊt vËt t theo h¹n mức (mẫu 04 - VT)
Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05 - VT)
Thẻ kho (mẫu 06 - VT)
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02 - BH)
Hoá đơn cớc vận chuyển (mÉu 03 - BH)
b. Sỉ chi tiÕt vËt liƯu
T thc vào phơng pháp hạch toán chi tiết vật liệu áp
dụng trong doanh nghiệp mà kế toán chi tiết vật liệu sử
dụng các sổ (thẻ) kế toán chi tiết sau:
- Thẻ kho
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số d
c. Các phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu
* Phơng pháp thẻ song song
Nội dung của phơng pháp này hạch toán chi tiết giữa kho
và phòng kế toán.
- ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn do thủ
kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- ë phßng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi
tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ
tiêu hiện vật và giá trị.
Phơng pháp này ghi chép đơn giản nhng lại trùng lắp
quá nhiều giữa thủ kho và phòng kế toán. Nó đợc áp dụng
thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật liệu các
nghiệp vụ phát sinh ít và trình độ chuyên môn của cán bộ
kế toán còn hạn chế.
* Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
- ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh
hàng ngày tình hình nhập xuất tồn giống nh phơng pháp
trên.
- ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân
chuyển để ghi chÐp t×nh h×nh nhËp xt tån kho cđa tõng
thø vật liệu theo từng kho, trên cơ sở các chứng từ nhập xuất
do thủ kho định kỳ gửi lên. Phơng pháp này giảm đợc khối lợng ghi chép nhng việc ghi sổ vẫn còn trùng lắp và nó chỉ
thích hợp cho những doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập
xuất phát sinh, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết
vật liệu.
* Phơng pháp sổ số d:
- ở kho: Thủ kho vẫn dùng thẻ kho để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn kho về mặt số lợng, đồng thời cuối tháng phải
ghi số tồn kho đà tính đợc trên thẻ kho và số d theo chỉ tiêu
số lợng.
- ở phòng kÕ to¸n: KÕ to¸n më sè sè d theo tõng kho sử
dụng cho cả năm để ghi sổ tồn kho cuối tháng của từng thứ,
từng nhóm, loại vật liệu theo chỉ tiêu số lợng và chỉ tiêu giá

trị.
Phơng pháp này có nhiều u điểm: giảm bớt khối lợng
công việc để kiểm tra giám sát thờng xuyên. Tuy nhiên do
chỉ ghi sổ theo chỉ tiêu giá trị nên khó kiểm tra vỊ mỈt sè

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

lợng mà phải xem số liệu trên thẻ kho. Do đó nó đợc ¸p dơng
ë c¸c doanh nghiƯp cã c¸c nghiƯp vơ nhËp xuất diễn ra thờng
xuyên, nhiều chủng loại, yêu cầu quản lý cao và trình độ
chuyên môn của cán bộ tơng đối cao.
2. Kế toán tổng hợp vật liệu.
Tuỳ theo quy mô của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý
mà sử dụng một trong hai phơng pháp sau:
a. Phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phơng pháp này ghi chép một cách thờng xuyên liên tục,
nó đợc áp dụng ở phần lớn các doanh nghiệp sản xuất và thơng mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn.
* TK sử dụng: 152 - nguyên vật liệu
Bên nợ: Giá thực tế NVL nhập kho và các nghiệp vụ làm
tăng giá trị
Giá thực tế NVL tồn cuối kỳ (theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ)
Bên có: Giá thực tế NVL tồn kho
Chiết khấu hàng mua giảm giá và hàng mua trả
lại

Các nghiệp vụ làm giảm giá trị NVL
Kết chuyển giá thực tế NVL tồn đầu kỳ (phơng
pháp kiểm kê định kỳ).
D nợ: Giá thực tế NVL tồn kho
Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu quản lý mà mở TK cấp 2 chi
tiết theo từng đối tợng khác nhau:
TK 331 - Phải trả ngời bán
Bên nợ : + Số tiền đà thanh toán cho ngời bán
+ Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá số hàng theo hợp
đồng

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Giá trị vật t hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi
kiểm nhận và trả lại ngời bán.
+ Chiết khấu mua hàng đợc ngời bán chấp nhận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả.
+ Số tiền ứng trả trớc cho ngời bán, nhng cha nhận đợc
hàng hoá lao vụ.
Bên có: + Số tiền phải trả cho ngời bán
+ Điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế của
số hàng về khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
D có: Số tiền còn phải trả cho ngời bán
D nợ (nếu có): Số tiền đà ứng hoặc trả thừa cho ngời bán
TK 331 đợc mở theo dõi cho từng đối tợng cụ thể, từng

ngời bán.
TK 151 - Hàng mua đang đi trên đờng
Bên nợ : + Giá trị hàng đang đi trên đờng
+ Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đờng
cuối kỳ
(Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Bên có: + Giá trị hàng đi đờng đà về nhập kho hoặc
chuyển giao cho các đối tợng sử dụng hay khách hàng.
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng đang đi đờng đầu kỳ
(theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
D nợ: Giá trị hàng đang đi đờng cha nhập kho
Ngoài ra còn có các TK liên quan nh:
111 - Tiền mặt
112 - Tiền gửi ngân hàng
141 - Tạm ứng

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

222 - Gãp vèn liªn doanh
241 - XDCB dë dang
411 - Vèn kinh doanh
621 - Chi phÝ NVL trùc tiÕp
627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung
642 - Chi phÝ qu¶n lý DN
641 - Chi phí bán hàng

133 - Thuế VAT đợc khấu trừ
* Kế toán tổng hợp tăng
- Mua NVL hàng đà nhập kho (hoá đơn và hàng cùng về)
Nợ TK 133
Nợ TK 152
Cã TK 111, 112, 141, 331, 311, 333
- NÕu trong tháng nhận đợc hoá đơn mà cuối tháng hàng
vẫn cha về:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có 111, 112, 141, 331
Khi hàng về (nhập kho, hoặc chuyển thẳng cho các bộ
phận sản xuất, khách hàng).
Nợ 621, 641, 642
Nợ 632
Nợ 157
Có 151
- Các chi phí liên quan đến mua vật liệu
Nợ 152
Nợ 133

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã 111, 112, 331...
- Khi thanh toán số chiết khấu, giảm giá mua hàng đợc hởng và giá trị hàng trả lại do không đúng chất lợng qui cách ...

theo hợp đồng:
Nợ 331, 111, 112, 1388
Có 152
Có 133
- NVL tăng do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nợ 152

Nợ 152

Có 154 (tự chế biến)

Nợ 133
Có 154 (phần thuê ngoài)

- Tăng do nhận góp vốn liên doanh hoặc đợc cấp phát
quyên tặng
Nợ 152
Có 411
- Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nếu xác định là của doanh nghiệp : Nợ 152
Có 338 (3381)
Nếu thừa không phải của doanh nghiệp kế toán phản ánh
vào TK 002 "vật t hàng hoá nhận giữ hộ gia công"
- Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh
Nợ 152
Có 128, 222
- Tăng do đánh giá lại

Nợ 152 (số chênh lệch tăng)
Có 412


- Hàng về, hoá đơn cha về:
Nợ TK 152 (giá tạm tính)

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ 133
Cã 331
Khi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm
tính theo giá thực tế (giá ghi trên hoá đơn) theo số chênh
lệch giữa hoá đơn và giá tạm tính nếu giá hoá đơn lớn hơn
giá tạm tính.
Nợ 152
Nợ 133
Có 331, 111, 112, 311, 333
Nếu giá hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính
Nợ 152
Nợ 133

Ghi đỏ

Có 331, 111, 112, 311, 333
* Kế toán tổng hợp giảm:
- Xuất dùng cho sản xuất kinh doanh: căn cứ thực tế ghi
Nợ 621

Nợ 6272
Nợ 6412
Nợ 6422
Có 152 (chi tiết liên quan)
- Xuất kho vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài
Nợ 154 (chi tiết liªn quan)
Cã 152
- Xt vËt liƯu gãp vèn liªn doanh đơn vị khác:
Nợ 128, 228: Giá trị vốn góp
Có 152

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã 412 (chªnh lệch tăng do giá vốn góp >
thực tế)
Nợ 412 (chênh lệch giảm do giá trị vốn góp < thực
tế)
- Xuất bán cho vay:
Nợ 632, 138 (1388)
Có 152
- Giảm do mất mát thiếu hụt
+ Do ghi chép nhầm lẫn
Nợ TK có liên quan
Có 152
+ Thiếu hụt trong định mức tính vào chi phí quản lý

doanh nghiệp
Nợ 642
Có 152
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức do ngời chịu trách
nhiệm gây nên
Nợ 111 - số bồi thờng vật chất đà thu
Nợ 334 - trừ vào tiền lơng
Nợ 1388 - số bồi thờng phải thu
Có 152
+ Nếu cha rõ nguyên nhân phải chờ xử lý
Nợ 1381
Có 152
- Giảm do đánh giá lại:

Nợ 412
Có 152 (số chênh lệch

giảm)
b. Kế toán tổng hợp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phơng pháp này thờng áp dụng ở những đơn vị có
nhiều chủng loại vật t hàng hoá với qui cách mẫu mà rất khác
nhau có giá trị thấp, hàng hoá vật t xuất dùng thờng xuyên.
Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lợng công việc hạch

toán
Nhợc điểm: Độ chính xác về giá trị vật t hàng hoá xuất
dùng, xuất bán bị ảnh hởng của công tác quản lý tại kho quầy
bến bÃi.
Kế toán sử dụng TK 611 - mua hàng
TK này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật t hàng
hoá mua vào và xuất dùng trong kỳ.
Bên nợ:
đầu kỳ

+ Kết chuyển giá thực tế vật t hàng hoá tồn
+ Giá thực tế vật t hàng hoá mua vào trong kỳ

Bên nợ:
cuối kỳ

+ Giá thực tế vật t hàng hoá kiểm kê lúc
+ Giá thực tế vật t hàng hoá xuất trong kỳ

định là

+ Giá thực tế hàng hoá đà gửi bán cha đợc xác
tiêu thụ trong kỳ

+ Chiếu khấu mua hàng, hàng mua giảm giá
trả lại TK 611 không có sè d vµ chia thµnh 2 TK cÊp 2
6111: Mua NVL
6112: Mua hàng hoá
- Đối với TK 152, khác với phơng pháp kê khai thờng xuyên
các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp

kiểm kê định kỳ thì các TK 152, 151 không dùng để theo
dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ dùng để kết
chuyển giá thực tế vật liệu và hàng mua hàng đang đi đờng lúc đầu kỳ, cuối kỳ vào TK 611.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngoµi ra kÕ toán cũng sử dụng các TK liên quan khác nh
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Kế toán môt số nghiệp vụ chủ yếu nh sau:
- Căn cứ giá thực tế vật liệu hàng mua đang đi đờng tồn
cuối kỳ trớc để kết chuyển vào TK 6111 lúc đầu kỳ.
Nợ TK 611
Có TK 152, 151
- Trong kỳ khi mua vật liệu, căn cứ hoá đơn và các chứng
từ liên quan khác, kế to¸n ghi sỉ nh sau:
+ Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu nhËp kho:
Nỵ 6111
Nỵ 133
Cã 111, 112, 141, 331, 311, 341
+ Chiết khấu mua hàng đợc phản ánh
Nợ 331, 111, 112
Có 611
Có 133
+ Giá trị hàng mua trả lại do không đúng hợp đồng
Nợ 111, 112, 1388, 331

Có 611
Có 13
+ Giảm giá hàng mua do kém phẩm chất...
Nợ 111, 112, 1388, 331
Có 611 (số giảm giá)
Có 133
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu kế toán xác
định gi¸ vËt liƯu xt dïng trong kú nh sau:

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Gi¸ thùc tÕ NVL

=

xuất dùng

Giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ +

Giá NVL

Giá thực tế NVL

mua trong

kỳ

tồn cuối kỳ

Để xác định đợc giá thực tÕ cđa sè vËt liƯu xt dïng
cho tõng nhu cÇu, đối tợng: cho sản xuất sản phẩm, mất mát
hao hụt... Kế toán phải kết hợp với số liệu hạch toán chi tiết
mới có thể xác định đợc, do kế toán tổng kết không theo dõi
ghi chép tình hình xuất dùng liên tục trên cơ sở các chứng từ
xuất.
Các nghiệp vụ lúc cuối kỳ đợc ghi sổ nh sau:
- Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ
Nợ 152
Có 6111
- Giá thực tế vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh
xuất bán
Nợ 621, 627, 641, 642
Nợ 632
Có 6111
- Giá thực tế vật liệu thiếu hụt mất mát, căn cứ vào biên
bản, quyết định xử lý ghi:
Nợ 1388, 111, 334
Có 6111
Đối với các doanh nghiệp hạch toán VAT theo phơng pháp
trực tiếp thì không dùng TK 133, số thuế VAT đợc khấu trừ
tính gộp vào giá NVL và số chiết khấu giảm giá giá trị hàng
trả lại cũng tính nh trên, các nghiệp vụ còn lại không liên quan
đến thuế VAT tơng tự nh hạch toán theo phơng pháp khấu
trừ.


17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần thứ hai
Tình hình tổ chức kế toán vật liệu của
công ty cổ phần giầy Hà Nội
I. Đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần giầy Hà
Nội

1. Khái quát về công ty.
Công ty cổ phần Giầy Hà Nội tên giao dịch là HASOFA,
đợc thành lập ngày 1/1/1999, có trụ sở chính tại Km6 đờng
Nguyễn TrÃi - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Ngành nghề kinh
doanh chính là sản xuất các sản phẩm về da và giả da.
Những dự kiến của công ty sau khi cổ phần hoá.
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 1999

Năm 2000

Năm
2001


1. Vốn điều lệ

Tr. đồng

7.500

7.500

7.500

2. Doanh thu

Tr.đồng

52.500

52.120

57. 870

247

268

513

824

907


881

12,40

13,6

13,2

800

800

800

3. Các khoản nộp Tr.đồng
NS
4. Lợi nhuận sau Tr. đồng
thuế
5. Cổ tức BQ hàng %
năm
6. Lao động bình ngời
quân

Hiện nay công ty có 7 phân xởng sản xuất chính, mỗi
phân xởng có từ 4 đến 5 tổ sản xuất. Riêng phân xởng Thái
có 20 tổ sản xuất.
Chức năng và nhiệm vụ từng phân xởng nh sau:
+ Phân xởng cơ điện: Chịu trách nhiệm sửa chữa thờng xuyên trung đại tu máy móc...
18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Ph©n xëng cắt: Nhiệm vụ chính là cắt da và chặt
bán thành phẩm theo khuân định sẵn.
+ Phân xởng may I: Gia công bán thành phẩm, mũ giày
+ Phân xởng may II,III: Sản xuất chủ yếu là túi da và
găng da.
+ Phân xởng Thái: Phân xởng gia công giày cho Thái
Lan, sản phẩm
chủ yếu là
giầy xuất khẩu
+ Phân xởng ý: Sản phẩm chủ yếu là túi, cặp xuất khẩu
Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu
sự chỉ đạo của hội đồng quản trị.
2. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty cổ phần Giầy
Hà Nội.
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm
soát

Thành viên
HĐQT

Chủ tịch
HĐQT (kiêm


Phó Chủ tịch
HĐQT (kiêm PGĐ.
PGĐ kỹ

P.
đời
sốn
g

P.
Tài
vụ

P.
cun
g
tiêu

P.
Tổ
chứ
c

P.
Y
tế

P.
Bảo
vệ


P.
Kỹ
thuậ
t

P.
Kế
hoạc
h

P.
Tổ
chức

3. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ
phần Giầy Hà Nội: Đợc thiết lập theo mô hình.
Kế to¸n trëng
19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

KÕ to¸n tỉng hợp
(Kiêm phó phòng)

Kế
toán

TSCĐ

Kế
tiền
lơng

Kế
toán
tiền
gửi

Kế
toán
NVL

Thủ
quĩ

Để tập hợp ghi
liệukêphản ánh hoạt động sản
Cácchép
nhâncác
viênsố
thống
xuất kinh doanh cũng nh PX
việc hình thành các thông tin cần
thiết cho quản lý phù hợp với quy mô quả công ty, công ty đÃ
sử dụng hệ thống "chứng từ ghi sổ" để phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
II. Thực tế công tác kế toán vật liệu ở công ty cổ phần Giầy

Hà Nội

1. Đặc điểm vật liệu sử dụng ở công ty:
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất
gia công hàng cho nớc ngoài nên hầu hết vật liệu chính (da,
giả da) là do nớc bạn chuyển sang còn các vật liệu khác đều
do bộ phận cung tiêu của công ty thu mua.
Vật liệu của công ty thờng đợc nhập kho theo hình thức
sau:
+ Vật liệu bên gia công chuyển sang
+ Vật liệu do công ty mua ngoài
+ Vật liệu do tiết kiệm đợc trong sản xuất
+ Phế liệu thu hồi
2. Phân loại vật liệu
Theo sổ đơn giá, vật liệu của công ty đợc hình thành
các loại sau.

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ VËt liÖu chính: Đợc chia làm 2 loại
- Vật liệu chính do nớc ngoài chuyển sang: VD. da, giả
da...
- Vật liệu chính do công ty mua ngoài nh vải lót...
+ Vật liệu phụ: Bao gồm các loại khoá, chỉ, keo...
+ Nhiên liệu: nh than, xăng dầu...

3. Đánh giá vật liệu:
a. Giá thực tÕ vËt liÖu nhËp kho
Tuú theo tõng nguån nhËp vËt liệu của công ty mà giá trị
của chúng đợc xác định theo những cách khác nhau.

+) Giá thực tế mua ngoài nhập kho
Do công ty là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp
trừ nên giá trị vật liệu mua vào + chi phí vận chuyển, bốc dỡ
là giá thực tế và giá thực tế này không có GTGT đầu vào.
VD: Theo hoá đơn số 042613 ngày 10/3/1999, công ty
mua cđa c«ng ty vËt liƯu may Nha Trang 3.000 m dây khoá
3RTT với đơn giá ghi trên hoá đơn là: 01056 USD/m, bên bán
vận chuyển và bốc dỡ cho công ty. Tính quy đổi
ra VND
về giá trị lô hàng:
3000 x 0,05261 x 13970 = 2.176,3 VND
Đây chính là giá trị thực nhập kho của lô hàng.
+) Giá thực tế của vật liệu tiết kiệm:
Khi bên gia công giao vật liệu cho công ty đa vào sản
xuất theo mỗi đơn đặt hµng bao giê cịng cã mét tØ lƯ hao
hơt, mÊt mát nhất định (theo hợp đồng 042/VNF tỷ lệ này là
3%). Trong quá trình sản xuất, công ty tiết kiệm đợc và
không sử dụng hết vật liệu bù này thì số vật liệu còn lại sẽ
thuộc về công ty và do công ty xác định.
21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


VD: Theo ho¸ đơn số 34 ngày 12/3/1999, công ty nhập
kho 7kg da ô vuông tiết kiệm đợc từ phân xởng cắt, công
ty tự xác định cho đơn giá vật liệu này là 32.000 đ/kg. Nh
thế, giá thực tế của da ô vuông vừa nhập kho sẽ là:
7 x 32.000 = 224.000đ
b. Giá thùc tÕ vËt liƯu xt kho
VËt liƯu do c«ng ty mua ngoài thờng là mua của các
đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài với công ty nên đơn giá
vật liệu ít thay đổi. Vì thế hệ thống giá trị thực tế xuất
kho đợc sử dụng gần giống nh giá đích danh.
VD: Theo hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 76 ngày
15/12/1998, đơn giá mua dây khoá 3RTT là 0.05216 USD/m:
Quy ®ỉi VND = 0,05216 x 13.425 = 700,2VND.
Theo hoá đơn số 042631 ngày 10/3/1999 đơn giá mua
vật liệu này vẫn là 0,05216 USD quy đổi VNĐ = 0,05216 x
13.907 = 725,4 VNĐ
Công ty đà sử dụng giá 725,4đ/m ®Ĩ xt kho
4. KÕ to¸n chi tiÕt vËt liƯu
4.1. Thđ tơc nhËp xt kho vËt liƯu:
a. Thđ tơc nhËp vËt liệu
*) Nhập vật liệu gia công: Sau mỗi hợp đồng nhận gia
công giữa công ty với các đối tác thì khi đối tác đó trực
tiếp chuyển vật liệu sang. Bộ phận cung tiêu sẽ lập và ký vào
hai liên" Phiếu nhập kho". Một liên đợc thủ kho giữ lại, 1 liên
đợc lu ở bộ phận cung tiêu.
*) Nhập vật liệu mua ngoài: Sau khi giám đốc hoặc phó
giám đốc ký dut vµo giÊy thu mua vËt liƯu, tríc khi nhËp
kho vật liệu Phòng cung tiêu lập thành 3 liên:
1 liên lu ở phòng cung tiêu

1 liên giao cho ngời mua để làm thủ tục thanh toán

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

 1 liªn giao cho thđ kho ®Ĩ kiĨm nhËp vËt t
*) NhËp kho vật liệu do tiết kiệm đợc trong sản xuất
Bộ phận cung tiêu tiến hành nhập kho vật liệu vào kho
của công ty và viết phiếu nhập kho thành 2 liên:
+ 1 liên lu ở phòng cung tiêu
+ liên gửi cho thđ kho
b. Thđ tơc xt vËt liƯu
*) Thđ tơc xuất vật liệu của nớc ngoài:
Khi các phân xởng có nhu cầu vật liệu, quản đốc phân
xởng viết giấy xin lĩnh vật t, trình giám đốc hoặc gió giám
đốc ký duyệt sau đó đến bộ phận cung tiêu để viết
"phiếu lĩnh vật t theo hạn mức". Phiếu xuất kho đợc viết
làm 3 liên:
+ 1 liên lu ở phòng cung tiêu
+ 1 liên gửi cho thủ kho
+ 1 liên do quản đốc phân xởng giữ.

*) Xuất vật liệu của công ty:
Vì những loại vật liệu này không có định mức cho từng
sản phẩm nên không sử dụng "Phiếu lĩnh vật t theo hạn
mức". Phiếu xuất kho cũng đợc thành lập 3 liên.

+ 1 liên lu ở phòng cung tiêu
+ 1 liên giao cho ngêi lÜnh vËt t
+ 1 liªn giao cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho và ghi
thẻ kho. Định kỳ kế toán vật liệu xuất lấy để hoàn chuyển
ghi sổ lu.
4.2. Kế toán chi tiết vật liệu
Để có thể tổ chức thực hiện đợc toàn bộ công tác kế
toán vật liệu nói chung và kế toán chi tiÕt vËt liƯu nãi riªng,

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tríc hÕt ph¶i bằng phơng pháp chứng từ kế toán để phản
ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập, xuất vật liệu.
Những chứng từ kế toán này là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế
toán.
Thực tế tại công ty, chứng từ kế toán đợc sử dụng trong
phần hành kế toán chi tiÕt vËt liÖu bao gåm:
+ PhiÕu nhËp kho
+ PhiÕu xuất kho
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Phơng pháp hạch toán chi tiết vật liệu công ty sử dụng là
phơng ph¸p "sỉ sè d". NhiƯm vơ cơ thĨ cđa thđ kho và kế
toán vật liệu nh sau:
(+) ở kho: Thủ kho và các nhân viên phục vụ trong kho
phải bảo quản toàn vẹn số lợng và chất lợng vật t. Kế toán chi

tiết vật liệu đợc thực hiện trên thẻ kho. Hàng ngày các phiếu
nhập, xuất sau khi đối chiếu với số thực nhập, thực xuất thủ
kho ghi vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn trên thẻ
kho của từng thứ vật liệu và chuyển toàn bộ phiếu nhập,
phiếu xuất cho kế toán vật liệu để ghi số số d. Thẻ kho đợc
mở cho từng thứ vật liệu, mỗi thứ có một hoặc một số tờ căn
cứ vào khối lợng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh.
(+) ở phòng kế toán: Định kỳ kế toán vật liệu xng kho
lÊy c¸c chøng tõ nhËp, xt vËt liƯu, tiÕn hành phân loại
chứng từ theo từng nhóm để ghi vào sổ số d vật liệu về
mặt số lợng của từng vËt liƯu.
C¸ch ghi sỉ sè d:
C¸ch ghi cơ thĨ cđa từng cột nh sau:
+ Cột tồn đầu năm: Căn cứ vào số lợng tồn cuối tháng 12
của năm trớc.
+ Cột nhËp: Ghi tỉng sè nhËp trong th¸ng
+ Cét xt: Ghi tổng lợng xuất trong tháng
24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Cét tån ci th¸ng = cét tån th¸ng tríc + cét nhËp trong tháng - cột
xuất trong tháng

5. Kế toán tổng hợp vật liệu.
5.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán tổng hợp vật liệu là việc sử dụng các tài khoản kế

toán để phản ánh kiểm tra và giám sát các đối tợng kế toán có
nội dung kinh tế ở dạng tổng quát.
ở đây công ty, kế toán tổng hợp vật liệu sử dụng một số
tài khoản sau:
+ Tài khoản 152: NLVL.
Công ty không mở các tài khoản cấp 2 cho tài khoản này.
+ Các nghiệp vụ vật t, công ty sử dụng.
TK. 111,TK 112, TK 331, TK 621...
+ C¸c nghiƯp vơ xt vËt liƯu c«ng ty sư dơng TK 621, TK
627, TK 641, TK 642...
Phơng pháp kê toán tổng hợp vật liệu đợc sử dụng ở công ty
là phơng pháp kế khai thờng xuyên. Cuối tháng kế toán tổng
hợp các nhật ký chứng từ phản ánh các nghiệp vụ nhập xuất vật
t.
5.2. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu.
Vật t sử dụng ë c«ng ty cã 2 ngn chđ u: Do níc ngoài
chuyển sang để gia công và do công ty đi mua ngoài.
+ Đối với vật liệu do bên gia công cung cấp. Kế toán không
theo đuổi.
+ Đối với vật liệu do công ty đi mua ngoài: Đợc cung ứng từ
các nguồn khác nhau.
Nếu là vật liệu đợc cung cấp thì các nguồn ổn định thì
công ty có nhu cầu về vật liệu, bên cung ứng sẽ gửi một phiếu
báo giá về loại vật liệu đó. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng sẽ cắt séc đúng số tiền ứng víi sè vËt liƯu cÇn mua.
25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×