Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.6 KB, 103 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT …

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(khơng kể thời gian giao đề)
---------------------

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
B. Các đường sức điện trường không cắt nhau.
C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D. Đường sức của điện trường tĩnh khơng khép kín.
Câu 2: Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với |q2| > |q1| lần lượt đạt tại A và B như hình
vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ lớn điện trường tổng hợp do hai điện
tích này gây ra bằng 0 nằm trên

A. AI.

B. IB.

C. By.

D. Ax.

Câu 3: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện
tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này


A. cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 4: Cơng của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm
N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A. Chiều dài MN.


B. Chiều dài đường đi của điện tích.
C. Đường kính của quả cầu tích điện.
D. Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5: Trong công thức tính cơng của lực điện tác dụng lên một điện tích di
chuyển trong điện tường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định khơng
chắc chắc đúng.
A. d là chiều dài của đường đi.
B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên
một đường sức.
D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Câu 6: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách
tách. Đó là do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Cả ba hiện tường nhiễm điện nêu trên.
Câu 7: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim
loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều khơng bị nhiễm điện do hưởng ứng.

C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 8: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần
một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì
thanh kim loại
A. có hai nửa điện tích trái dấu.


B. tích điện dương.
C. tích điện âm.
D. trung hịa về điện.
Câu 9: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O
với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm
điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?

A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Câu 10: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. ta thấy
nhanh nhựa hút cả hai vật M và N. tình huống nào dưới đây chắc chắn khơng thể
xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Câu 11: Tua giấy nhiễm điện q và tua giấy khác nhiễm điện q'. Một thước nhựa K
hút cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
A. K nhiễm điện dương.
B. K nhiễm điện âm.

C. K không nhiễm điện.


D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 12: Hãy giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc
xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia
lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với
đất.
A. Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B. Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C. Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống
đất.
D. Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên làm cho thùng không nhiễm điện.
Câu 13: Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt
động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
A. Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B. Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sợi dây tóc.
C. Khơng nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D. Khơng nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi dây tóc duỗi
thẳng.
Câu 14: Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q
thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra
điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích
gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích
thử.



Câu 15: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của
một điện tích điểm Q tại một điểm?
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
Câu 16: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niutơn.

B. Culông.

C. vôn nhân mét.

D. vôn trên mét.

Câu 17: Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện
trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta
xét?

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 18: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường
đều?


A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. khơng hình nào.


Câu 19: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một
điện tích điểm âm?

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. khơng hình nào.

Câu 20: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A
và B. Chọn kết luận đúng

A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1:

Nguồn điện (E, r), khi điện trở mạch ngồi là R 1 = 2Ω thì cường độ dòng điện qua R 1 là
I1 = 8A. Khi điện trở mạch ngồi là R2 = 5Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là U2 = 25V.
Tìm E, r.


Câu 2: Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là D 1 = 8(kg/m3), có bán
kính R = cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong khơng khí trong đó có một điện trường
đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ
lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của khơng khí là D 1 = 1,2(kg/m3). Gia tốc trọng
trường là g = 9,8(m/s2)
ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa
chúng lên gấp bốn thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
Câu 2: Khơng thể nói về hằng số điện mơi của chất nào dưới đây?
A. Khơng khí khơ.
B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Kim loại.
Câu 3: Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O, M và N là hai điểm nằm
đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M


đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển
này. Chọn câu khẳng định đúng.
A. AMN ≠ 0 và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.

B. AMN ≠ 0 và không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
C. AMN = 0 , không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
D. Không thể xác định được AMN.
Câu 4: Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một
điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường
cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (A MN và
ANM).
A. AMN = ANM.

B. AMN = -ANM.

C. AMN > ANM.

D. AMN < ANM.

Câu 5: Xét electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn
cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của electron nằm cách hạt nhân lần
lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng.
A. E1 = 2E2 = 3E3.
C. E1 < E2 < E3.

B. 3E1 = 2E2 = E3.
D. E1 > E2 > E3.

Câu 6: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng
của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt
nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn phương án đúng.
A. 2W1 = W2 = 3W3.
C. W1 < W2 < W3.


B. 3W1 = 2W2 = W3.
D. W1 > W2 > W3.

Câu 7: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbơnit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh êbơnit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh êbônit.
C. Proton chuyển từ dạ sang thanh êbônit.
D. Proton chuyển từ thanh êbônit sang dạ.


Câu 8: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên làn điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 9: Mơi trường nào dưới đây khơng chứa điện tích tự do?
A. Nước biển.

B. Nước sơng.

C. Nước mưa.

D. Nước cất.

Câu 10: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện mơi. Chọn câu đúng.
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như khơng có ion và electron tự do.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do

hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A. Thanh kim loại khơng mang điện tích.
B. Thanh kim loại mang điện tích dương.
C. Thanh kim loại mang điện tích âm.
D. Thanh nhựa mang điện tích âm.
Câu 12: Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín.
Gọi cơng của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.

B. A > 0 nếu q < 0.

C. A > 0 nếu q < 0.

D. A = 0.

Câu 13: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. F/q.

B. U/d.

C. AM∞/q

D. Q/U.


Câu 14: Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai
đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng, lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP.
Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi đó so sánh các cơng AMN và ANP của lực điện?
A. AMN > ANP.
B. AMN < ANP.

C. AMN = ANP.
D. Có thể AMN > ANP hoặc AMN > ANP hoặc AMN = ANP
Câu 15: Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q, M
và N là hai điểm trên vịng trịn đó. Gọi A M1N, AM2N và AMN là công của lực điện
tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M 1N, M2N và
dây cung MN thì

A. AM1N < AM2N.
B. AMN nhỏ nhất.
C. AM2N lớn nhất.
D. AM1N = AM2N = AMN.
Câu 16: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ
điểm M đến điểm N trong điện trường
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.
B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển.
D. Tỉ lệ thuận với tốc độ di chuyển.


Câu 17: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ
điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì khơng phụ thuộc vào
A. Vị trí các điểm M, N.
B. Hình dạng của đường đi MN.
C. Độ lớn điện tích q.
D. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
Câu 18: Cơng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ M đến
điểm N trong điện trường, khơng phụ thuộc vào
A. Vị trí các điểm M, N.
B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
C. Độ lớn của điện tích q.

D. Cường độ điện trường tại M và N.
Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện
tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đạt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 20: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 -6 N. Khi đưa chúng xa nhau
thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 3 cm.

D. 4 cm.

Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ C1 = 6μF, C2 = 3μF, C3 = 6μF, C4 = 1μF, UAB =
60V. Tính


a. Điện dụng của bộ tụ
b. Điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ
c. Hiệu điện thế UMN
Câu 2: Cho ba điện tích q1 = -q2 = q3 = q > 0 đặt ở các đỉnh của một tam giác
vng có một góc nhọn 30o và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại
trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích q2 < 0 nằm ở đỉnh góc 30o
ĐỀ 3
Câu 1 (1 điểm): Phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb.

Câu 2 (1 điểm): Định nghĩa và biết biểu thức tính cường độ điện trường.
Câu 3 (1,5 điểm):
− Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxơ.
− Dụng cụ gì được dùng để đo điện năng tiêu thụ? Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá
trị là bao nhiêu jun (J)
Câu 4 (1,5 điểm)
− Định nghĩa và viết công thức (nêu rõ đơn vị) tính điện dung của tụ điện.
− Trên vỏ một tụ điện có ghi 20µF-200V. Hãy giải thích ý nghĩa của hai con số này.
Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.
Câu 5 (1 điểm) Nếu một căn phịng sử dụng 1 máy lạnh có cơng suất 1500W và 1 đèn
Led có cơng suất 20W trong 7 giờ thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền
điện cho phòng này? Giả sử giá bán lẻ tiền điện sinh hoạt là 2000 đ/kWh.
uur
E0
Câu 6 (1,5 điểm) Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông trong điện trường đều
.
Hệ thống đặt trong khơng khí như hình vẽ. Biết AB = 8cm, E 0 = 4000V/m. Tính UAB, UAC
và cơng của lực điện trường khi di chuyển điện tích q=3.10-8C từ B đến C.
C

A

B


Câu 7 (1,5 điểm) Hai quả cầu nhỏ mang điện q 1=2.10-8C và q2 đặt tại hai điểm A và B
cách nhau 10cm trong khơng khí thì hút nhau một lực F=3,6.10-4N.
a. Tính q2
b. Đặt thêm q3=8.10-8C tại C cách A 4cm, cách B 6cm. Xác định hợp lực tác dụng lên
q3

Câu 8 (1 điểm) Đặt 3 điện tích điểm q1 = -2.10-8C tại A, q2 = 2.10-8C tại B, q3= 3.10-8C tại
C, biết tam giác ABC là tam giác vuông cân tại C, AB=6cm.
Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại H là chân đường cao CH của tam giác ABC

ĐỀ 4
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình khơng khí thì lực tương
tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương
tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3

B. 9

C. 1/9

D. 1/3

Câu 2: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong khơng khí. Cường độ điện
trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là
A. 5.103 V/m

B. 3.104 V/m

C. 104 V/m

D. 105 V/m

Câu 3: Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách
nhau một khoảng r trong khơng khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó
người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi

đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. F′ = F/2

B. F′ = 4F

C. F′ = F/4

D. F′ = 2F

Câu 4: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn
B. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra


C. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngồi
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác
Câu 5: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là
3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến
khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12mm

B. 5,12m

C. 2,56mm

D. 0,256m

Câu 6: Trong đồng, số electron dẫn bằng số nguyên tử. Đồng có khối lượng mol là
M = 64g/mol, khối lượng riêng là ρ = 9kg/dm3 . Một sợi dây đồng có đường kính

1,8mm mang dịng điện khơng đổi I = 1,3A. Tính vận tốc trơi của các electron dẫn
trong dây đồng?
A. 3,8.10-5 m/s

B. 2,4.10-4 m/s

C. 8,6.10-3 m/s

D. 7,6.10-7 m/s

Câu 7: Một tụ điện có điện dung 20μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V.
Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
A. 8.102 C

B. 8.10-4 C

C. 8 C

D. 8.10-2 C

Câu 8: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2 ) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một
đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R 1 là P1,
công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
A. P2 = 4P1

B. P2 = P1

C. P2 = 0,5P1

D. P2 = 2P1


Câu 9: Có 3 điện trở R mắc như hình vẽ.


Điện trở của bộ là:
A. 2R/3

B. 3R

C. 2R

D. 1,5R

Câu 10: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách
nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai
điểm A và B là:
A. UAB = 3000 V

B. UAB = 1000 V

C. UAB = 500 V

D. UAB = 2000 V

Câu 11: Trong dây dẫn kim loại có một dịng điện khơng đổi chạy qua có cường
độ là 1,6mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện
thẳng là
A. -4V

B. -2V


C. 4V

D. 2V

Câu 12: Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành
một mạch kín thì cho một dịng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó,
cơng suất của nguồn điện này là
A. 10W

B. 30W

C. 0,9W

D. 0,1W

Câu 13: Thả một ion dương cho chuyển độg không vận tốc đầu từ một điểm bất kì
trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm
C. dọc theo một đường sức điện
D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp
Câu 14: Hai điện tích dương q1 = q2 = 49μC đặt cách nhau một khoảng d trong
khơng khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 bằng 0.
Điểm M cách q1 một khoảng


A. 2d

B. d/3


C. d/2

D. d/4

Câu 15: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều
có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là U MN, khoảng cách MN = D. Công
thức nào sau đây không đúng?
A. UMN = VM - VN
B. E = UMN.d
C. AMN = q.UMN
D. UMN = E.d
Câu 16: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 17: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. phương chiều của cường độ điện trường
B. khả năng sinh công của điện trường
C. khả năng tác dụng lực của điện trường
D. độ lớn nhỏ của vùng khơng gian có điện trường
Câu 18: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của
tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện
thế là:
A. 7,5V

B. 20V

C. 15V


D. 40V

Câu 19: Điều kiện để có dịng điện là
A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện
kín.


B. chỉ cần có hiệu điện thế
C. chỉ cần có nguồn điện
D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giưa hai đầu vật dẫn
Câu 20: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10 -8g nằm cân bằng trong điện
trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g
=10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. 10-13 C

B. −10-13 C

C. −10-10 C

D. 10-10 C

Phần II: Tự luận
Bài 1: Bốn điểm A, B, C, D trong khơng khí tạo thành hình chưc nhật ABCD cạnh
AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q 1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A, B, C.
Biết q2 = -12,5.10-8C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1, q2.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ C1 = 6 μF, C2 = 3 μF, C3 = 6 μF, C4 = 1 μF,
UAB = 60 V. Tính:

a) Điện dụng của bộ tụ.

b) Điện tích và hiệu điện thê của mỗi tụ.
c) Hiệu điện thế UMN.
Bài 3: Cường độ dịng điện khơng đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64
A.
a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian
một phút.


b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng
thời gian nói trên.
ĐỀ 5
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Tụ điện phẳng khơng khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất
mà tụ có thể chịu được là 3.10 5 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích
lớn nhất có thể tích cho tụ là
A.
C.

2.10−6 C

B.

2,5.10 −6 C

D.

3.10−6 C
4.10 −6 C

Câu 2: Công thức của định luật Cu-lông là:

F = k.

A.
F = k.

B.
F = k.

C.
F = k.

D.

q1q2
r
q1 + q2
r2
q1q2
r2
q1q2
2r

Câu 3: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường
độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. tăng 4 lần

B. tăng 2 lần

C. giảm 4 lần


D. giảm 2 lần

Câu 4: Cơng của dịng điện có đơn vị là
A. W

B. J/s


C. kWh

D. kVA

Câu 5: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng
thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10 -19 C) ở trong điện trường
này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
Câu 6: Cho đoạn mạch điện trở 10Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1
phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ

B. 24 kJ

C. 40J

D. 120J

Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường

về
A. năng lượng
B. tốc độ biến thiên của điện trường
C. khả năng thực hiện cơng
D. mặt tác dụng lực
Câu 8: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn
4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là
A. |q|=1,3.10-9 C
B. |q|=2.10-8 C
C. |q|=2,5. 10-9 C
D. |q|=2.10-9 C
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong khơng khí


C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. hai tấm nhựa phủ ngồi một lá nhơm
Câu 10: Có một số điện trở loại 12Ω, phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để
mắc thành mạch có điện trở 7,5Ω
A. 7

B. 6

Câu

11: Cho

trị


C. 4

D. 5

mạch

điện

R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 1Ω, R4 = 4Ω

như

hình

vẽ.

Các

điện

trở



giá

. Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là UAB = 10 V.

Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.


A. -4V

B. -2V

C. 4V

D. 2V

Câu 12: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế
220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:
A. 240Ω

B. 200Ω

C. 120Ω

D. 180Ω

Câu 13: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách
tách. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
Câu 14: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song,
đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.10 7 m/s theo phương song song với


các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương
của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường

đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá
trị nào sau đây nhất?
A. 400V

B. 150V

C. 300V

D. 200V

Câu 15: Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?
A. Hóa năng
B. Năng lượng nguyên tử
C. Cơ năng
D. Quang năng
Câu 16: Một ấm điện có ghii 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện
thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 3Ω;0,4A

B. 0,25Ω;0,4A

C. 0,25Ω;4A

D. 30Ω;4A

Câu 17: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính
r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của
electron là m = 9,1.10-31 kg.
A. 3,2.106 m/s


B. 3260 m/s

C. 2250 m/s

D. 22,5.105 m/s

Câu 18: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là
một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì cơng của lực điện trường bằng
A. –qEs

B. 0

C. qEs

D. 2qEs

Câu 19: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì
nó nhận được một cơng 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức
600 trên cùng một độ dài qng đườngthì nó nhận được một cơng là


A. 10J

B. 10√2J

C. 5√3J

D. 15J

Câu 20: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian

đun sơi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sơi nước là 60 phút. Hỏi
khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?
A. 22,5 phút

B. 90 phút

C. 20 phút

D. 10 phút

Phần II: Tự luận
Bài 1: Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí đặt q 1 = - 9.10-6C, q2 =
- 4.10-6 C.
a) Tính E tại C. Biết AC = 30 cm, BC = 10 cm.
b) Tìm điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây
ra bằng 0.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết C 2 = 3 μF; C3 = 7 μF; C4 = 4 μF. Tính Cx
để điện dung của bộ tụ là C = 5 μF.

Bài 3: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dịng điện 2A liên tục
trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính cơng mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian
trên.


ĐỀ 6
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường
sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vecto cường độ điện trường tại M và
N có:
A. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN

B. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN
C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN
D. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q 1 và q2, đặt cách nhau
một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn F 0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi
đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:
A. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0
B. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0
C. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0
D. Hút nhau với lực có độ lớn F> F0
Câu 3: Cho hai điện tích q1 = 18.10-8C và q2 = 2.10-8C đặt tại hai điểm A và B
cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện
trường bằng 0.
A. Nằm trong đoạn AB cách q2 15cm


B. Nằm trong đoạn AB cách q2 5cm
C. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 10cm
D. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 20cm
Câu 4: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức
của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của
hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm
Câu 5: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một
đoạn đường thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ
điện trường E→một góc α. Trường hợp nào sau đây, cơng của lực điện trường là
lớn nhất?

A. α=0
B. α=45o
C. α=60o
D. α=90o


Câu 6: Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu
dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dịng điện đi qua
acquy khơng ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dịng điện
A. Khơng có.
B. Lúc đầu dịng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dịng điện có chiều
ngược lại.
C. Dịng điện đi từ cực âm sang cực dương.
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
Câu 7: Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vng ABCD cạnh a, đặt hai điện
tích q1 = q2 = -4.10-6C. Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3
điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích qo bằng:
A. 8.10-6C
B. -8.10-6C
C. 4.√2.10-6 C
D.- 4.√2.10-6 C
Câu 8: Một tụ phẳng có các bản hình trịn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu
điện thế hai bản tụ là 1 cm; 10 8 V. Giữa hai bản là khơng khí. Điện tích của tụ điện
là:
A. 3.10-7C
B. 3.10-10C


×