Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

ĐỀ tài CÔNG tác TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.84 KB, 71 trang )

Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 1 Khoa Kinh tế
Lời mở đầu
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra của cải vật chất
hoặc thực hiện quá trình kinh doanh, thì vấn đề lao động của con ngời là
không thể thiếu đợc. Lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan
trọng trong việc sản xuất cũng nh kinh doanh. Những ngời lao động làm việc
cho ngời sử dụng lao động họ đều đợc trả công, hay nói cách khác đó là thù
lao mà ngời lao động đợc hởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với ngời lao động, tiền lơng có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi
nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia
đình. Do đó tiền lơng có thể là động lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng suất
lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp nhng cũng có thể
làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản suất chậm lại, không đạt
hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức của ngời lao động bỏ ra.
ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây
dựng thang lơng, bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho
tiền lơng vừa là khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất
lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thúc đẩy ngời lao
động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là
cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần ô tô Hoàng Gia em đã
chọn đề tài: kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. Em đã có cơ hội
và điều kiện để tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc mở mang
hơn những kiến thức đã đợc học tại trờng mà em cha có điều kiện để đợc áp
dụng và thực hành.
Nội dung nghiên cứu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận ra gồm 3
phần:
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong các doanh nghiệp


Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty cổ phần ô tô Hoàng Gia
Chơng III: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty cổ phần ô tô Hoàng Gia
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trêng C§ c«ng nghiÖp Nam §Þnh 2 Khoa Kinh tÕ
Bïi ThÞ Hång Lam Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Líp: NCL49KT5-Kho¸: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 3 Khoa Kinh tế
chơng i
cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp
1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung kinh tế của kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, bản chất của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng tại doanh nghiệp
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà
DN phải trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ngời lao
động đã cống hiến cho doanh nghiệp
Bản chất tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là giá
của yếu tố sức lao động, tiền lơng tuân theo nguyên tắc cung cầu giá cả của thị
trờng và pháp luật hiện hành của nhà nớc. Tiền lơng chính là nhân tố thúc đẩy
năng suất lao động, là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động
Đối với chủ doanh ngiệp tiền lơng là một yếu tố của chi phí đầu vào sản
suất, còn đối với ngời cung ứng sức lao động tiền lơng là nguồn thu nhập chủ
yếu của họ, nói cách khác tiền lơng là động lực và là cuộc sống
1.1.2. Nội dung kinh tế của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong DN

Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, các DN sử dụng
tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tich cực lao động, là
nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động
Đối với các DN tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một yếu tố cầu
thành nên gía trị sản phẩm, dịch vụ cho DN sáng tạo ra hay nói cách khác nó
là yếu tố của chi phí sản suất để tính giá thành sản phẩm. Do vậy các DN phải
sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong đơn vị
sản phẩm, công việc dịch vụ và lu chuyển hàng hoá.
Nhiệm vụ kế toán tiền lơng gồm 4 nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời
gian kết quả lao động, tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí
lao động theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản suất-kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 4 Khoa Kinh tế
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho ngời lao động
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng, các khoản trích theo lơng, định kỳ
tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lơng,
cung cấp các thông tin về lao động tiền lơng cho bộ phận quản lý một cach kịp
thời
Có thể nói chi phí về lao động hay tiền lơng và các khoản trích theo lơng
không chỉ là vấn đề đợc doanh nghiệp chú ý mà còn đợc ngời lao động đặc
biệt quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ. Do vậy việc tính đúng thù lao
lao động và thanh toán đầy đủ kịp thời cho ngời lao động là rát cần thiết, nó
kích thích ngời lao động tận tuỵ với công việc, nâng cao chất lợng lao động.
Mặt khác việc tính đúng và chính xác chi phí lao động còn giúp phần

tính đúng và đủ chi phí va giá thành sản phẩm
Tổ chức tốt công tác kế toán tiền lơng và khoản trích theo lơng giúp DN
quản lý tốt quỹ tiền lơng, bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội
đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ
đợc giao, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá
thành sản phẩm đợc chính xác.
1.2. Chế độ tiền lơng và hình thức trả lơng
1.2.1. Chế độ tiền lơng
Việc vận dụng chế độ tiền lơng thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi
ích của doanh nghiệp và ngời lao động
1.2.1.1. Chế độ tiền lơng cấp bậc
Là chế độ tiền lơng áp dụng cho công nhân. Tiền lơng cấp bậc đợc xây
dựng dựa trên số lợng và chất lợng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lơng
cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lợng lao động, so sánh chất lợng lao
động trong các nganh nghề khác nhau và trong từng ngành nghề. Đồng thời nó
có thể so sánh điều kiện làm việc nặng nhọc, có hại cho sức khoẻ với điều
kiện lao động bình thờng.
Chế độ tiền lơng cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau:
thang lơng, mức lơng và tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.
Chế độ tiền lơng cấp bậc chỉ áp dụng đối với những ngời lao động tạo ra
sản phẩm trực tiếp. Còn đối với những ngời gián tiếp tạo ra sản phẩm nh cán
bộ quản lý, nhân viên văn phòngthì áp dụng chế độ tiền lơng theo chức vụ.
1.2.1.2. Chế độ lơng theo chức vụ
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 5 Khoa Kinh tế
Chế độ này chỉ đợc thực hiện thông qua bảng lơng do nhà nớc ban hành.
Trong bảng lơng này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các quy định
trả lơng cho từng nhóm.

Mức lơng theo chế độ lơng chức vụ đợc xác định bằng cách lấy mức lơng
bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện của lao động
của bậc đó so với bậc 1.
Hiện nay hình thức tiền lơng chủ yếu đợc áp dụng trong các doanh
nghiệp là tiền lơng theo thời gian và tiền lơng theo sản phẩm. Tuỳ theo đặc thù
riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền lơng cho phù hợp.
1.2.2. Các hình thức trả lơng
1.2.2.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lơng theo thời gian đợc áp dung cho
nhân viên văn phòng nh hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài
vụ, kế toán trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề
nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngời lao động
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lơng khác nhau. Tiền lơng theo thời gian có thể đợc chia ra:
+ Lơng tháng, thờng đợc quy định sẵn với từng bậc lơng trong các
thang lơng, lơng tháng đợc áp dụng để trả lơng cho nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành không có
tính chất sản xuất.
Lơng tháng = Mức lơng tối thiểu x hệ số lơng theo cấp bậc, chức
vụ và phụ cấp theo lơng
+ Lơng ngày: là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và
số ngay làm việc trong tháng.
Mức lơng tháng
Mức lơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
+ Lơng giờ: dùng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời gian
làm việc và không hởng lơng theo sản phẩm.
Mức lơng ngày
Mức lơng giờ =

Số giờ làm việc trong ngày
Các chế độ tiền lơng theo thời gian:
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 6 Khoa Kinh tế
- Hình thức trả lơng theo thời gian đơn giản : đó là tiền lơng nhận đợc của
mỗi ngời công nhân tuỳ theo mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm
việc của họ ít hay nhiều quyết định
- Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng : đó là mức lơng tính theo thời
gian đơn giản cộng với số tiền thởng mà họ đợc hởng.
1.2.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Khác với hình thức tiền lơng theo thời gian, hình thức tiền lơng theo sản
phẩm thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng
sản phẩm công việc đã hoàn thành
Tổng tiền lơng phải trả = Đơn giáTL/ SP x Số lợng SP hoàn thành
Các hình thức tiền lơng theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm đã
quy định, không chịu bấ cứ sự hạn chế nào
Tổng tiền lơng phải trả = Số lợng SP x Đơn giá
Thực tế hoàn thành tiền lơng
+ Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp:
Là tiền lơng trả cho ngời lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh bảo
dỡng máy móc thiết bị, họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhng họ gián tiếp
ảnh hởng đến năng suất lao động trực tiếp vì vậy họ đợc hởng lơng dựa vào
kêt quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lơng cho lao động gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lơng theo sản phẩm gián tiếp này không đợc
chính xác, còn nhiều mặt hạn chế và không thực tế công việc
+ Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng :

Theo hình thức này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngời lao động
còn đợc thởng trong sản xuất, thởng vế tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật
t.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng này có u điểm là khuyến khích
ngời lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao có lợi cho
doanh nghiệp cũng nh đời sống của công nhân viên đợc cải thiện
+ Hình thức tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến
Ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc
tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lơng ở mức năng suất cao.
Nói tóm lại, hình thức tiền lơng theo thời gian còn nhiều hạn chế là cha
gắn chặt tiền lơng với kết quả lao động. So với hình thức tiền lơng theo thời
gian thì hình thức tiền lơng theo sản phẩm có nhiều u điểm hơn, quán triệt đầy
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 7 Khoa Kinh tế
đủ hơn nguyên tắc trả lơng theo số lợng, chất lợng lao động, gắn chặt thu nhập
tiền lơng với kết quả sản xuất của ngời lao động.
1.3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp
1.3.1. Tài khoản sử dụng :
Để tiến hành kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử
dụng một số tài khoản sau :
Tài khoản 334: phải trả ngời lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lơng và các khoản
thu nhập khác của ngời lao động trong kỳ.
Kết cấu tài khoản nh sau :
- Bên nợ:
+ các khoản tiền lơng và khoản khác đã trả ngời lao động
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng và thu nhập của ngời lao động.
+ Các khoản tiền lơng và thu nhập ngời lao động cha lĩnh chuyển sang các
khoản thanh toán khác.

- Bên có:
+ Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng có tính chất lơng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác còn phải trả, phải chi cho ngời lao động
- D nợ ( nếu có): số tiền trả thừa cho ngời lao động
- D có: tiền lơng, tiền công, tiền thởng có tính chất lơng và các khoản khác
còn phải trả cho ngời lao động
Tài khoản này đợc mở chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2 :
+TK 334.1: phải trả công nhân viên. Dùng để phản ánh tình hình thanh toán
các khoản thu nhập có tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao
đông.
+TK 334.8: Phải trả ngời lao động khác. Dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản thu nhập không có tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả
cho ngời lao động
Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này để theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ
Kết cấu tài khoản này nh sau :
- Bên nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý
+ Khoản BHXH phải trả cho ngời lao động
+ Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 8 Khoa Kinh tế
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác
- Bên có:
+Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào l-
ơng công nhân viên
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc cấp bù.
- D nợ ( nếu có) : Số trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha đợc thanh toán

- D có : Số tiền còn phải trả, phải nộp.
Tài khoản 338 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nh sau :
+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội (BHXH)
+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế (BHYT)
1.3.2. Tổng hợp phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hàng tháng kế toán tiền lơng tổng hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng
đối tợng sử dụng và tính BHXH, BHYT, KPCĐ hàng tháng tính vào chi phí
kinh doanh theo mức lơng quy định của chế độ, tổng hợp các số liệu này kế
toán lập Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
Căn cứ vào các bảng thanh toán lơng, kế toán tổng hợp và phân loại tiền l-
ơng phải trả theo từng đối tợng sử dụng lao động, theo nội dung : lơng trả trực
tiếp cho sản xuất hay phục vụ quản lý ở các bộ phận liên quan, đồng thời có
phân biệt tiền lơng chính tiền lơng phụ, các khoản phụ cấp để tổng hợp số
liệu ghi vào cột ghi có TK 334 phải trả ngời lao động vào các dòng phù
hợp.
Căn cứ tiền lơng cấp bậc, tiền lơng thực tế phải trả và các tỉ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, trích trớc tiền lơng nghỉ phép, kế toán tính và ghi
số liệu vào các cột liên quan trong biểu.
Số liệu ở bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiển xã hội do kế toán tiền lơng
lập, đợc chuyển cho các bộ phận kế toán liên quan làm căn cứ ghi sổ và đối
chiếu.
1.3.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lơng, các khoản
trích theo lơng
Hạch toán các khoản phải trả cho công nhân viên.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lơng, tiền thởng
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
TK334
TK111,112

Thanh toán l ơng cho NLĐ
L ơng và những khoản có tính
chất l ơng phải trả cho NLĐ
TK622,641,642
TK3388
Trả tiền giữ
hộ cho NLĐ
Giữ hộ thu
nhập cho NLĐ
TK138,141
Các khoản khấu trừ vào l ơng
TK333
Thu hộ thuế thu nhập cá
nhân cho Nhà n ớc
TK3383,3384
Thu hộ quỹ BHXH, BHYT
Trợ cấp BHXH phải trả
cho ng ời lao động
TK333
TK335
L ơng NP
thực tế phải
trả cho NLĐ
Trích tr ớc l ơng
nghỉ phép theo
kế hoạch
TK622
Trêng C§ c«ng nghiÖp Nam §Þnh 9 Khoa Kinh tÕ
Bïi ThÞ Hång Lam Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Líp: NCL49KT5-Kho¸: 2008-2010

Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 10 Khoa Kinh tế
Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
1.3.4. Phơng pháp kế toán
1.3.4.1. Quỹ tiền lơng và thành phần quỹ tiền lơng
- Quỹ tiền lơng : là toàn bộ các khoản tiền lơng của doanh nghiệp trả
cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng
- Thành phần quỹ tiền lơng : bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lơng
trả cho ngời lao động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lơng trả cho ngời
lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền th-
ởng, các khoản phụ cấp thờng xuyên.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp đợc chia ra thành 2 loại cơ bản sau :
+ Tiền lơng chính : là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện các nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lơng trả theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo
+ Tiền lơng phụ: là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
làm các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động nh : hội họp, học, nghỉ
phép, tập quân sự, làm nghĩa vụ xã hội.
Quản lý chi tiêu quỹ tiền lơng phải đặt trong mối quan hệ với thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm vừa chi tiêu tiết kiệm và hợp
lý quỹ tiền lơng vừa đảm bảo hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của
doanh nghiệp.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
TK3382,3383,3384
TK111,112
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
trích vào chi phí
TK334
Trợ cấp BHXH cho ng ời

lao động
Nhận tiền cấp bù
của quỹ BHXH
TK111,112
TK334
TK622,627,641,642
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
trừ vào thu nhập của NLĐ
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 11 Khoa Kinh tế
1.3.4.2. Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
a, Quỹ BHXH :
- Khái niệm : quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có
tham gia đóng góp quỹ trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hu trí, tử tuất.
- Nguồn hình thành quỹ : quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách tính
theo tỉ lệ 20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên
của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán, trong đó :
+ Ngời sử dụng lao động phải nộp 15% trên tổng quỹ lơng và tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh
+ Ngời lao động nộp 5% còn lại và đợc tính trừ vào thu nhập của họ
b, Quỹ BHYT
- Khái niệm : Quỹ BHYT là quỹ đợc sử dụng để thanh toán các khoản
tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí cho những ngời tham gia
đóng góp quỹ.
Nguồn hình thành quỹ : Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT 3%
trên tổng thu nhập của ngời lao động. Trong đó 2% do ngời sử dụng lao
động nộp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% ngời lao động nộp trừ
vào thu nhập của họ.
c, Kinh phí công đoàn :
- Khái niệm : là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp

Nguồn hình thành quỹ : KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền l-
ơng phải trả cho ngời lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh
1.3.4.3. Phân loại lao động trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp công nghiệp thì công việc đầu tiên có tác dụng
thiết thực đối với công tác quản lý và hạch toán lao động tiền lơng là phân
loại lao động.
Phân loại theo tay nghề:
- Công nhân thực hiện chức năng sản xuất chính: là những ngời làm
việc trực tiếp bằng tay hoặc bằng máy móc, tham gia vào quá trình sản xuất
và trực tiếp làm ra sản phẩm
- Công nhân sản xuất phụ: là những ngời phục vụ cho quá trình sản xuất
và làm các ngành nghề phụ nh phục vụ cho công nhân trực tiếp hoặc có thể
tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm
- Lao động còn lại gồm có: nhân viên kỹ thuật, nhân viên lu thông tiếp
thị, nhân viên hoàn chỉnh, kế toán , bảo vệ
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 12 Khoa Kinh tế
Phân loại theo bậc lơng:
- Lao động trực tiếp và gián tiếp trong doanh nghiệp có nhiều mức lơng
theo bậc lơng, thang lơng.
- Bậc 1 và bậc 2: bao gồm phần lớn số lao động phổ thông cha qua trờng
lớp đào tạo chuyên môn nào
- Bậc 3 và bậc 4: gồm những công nhân đã qua một quá trình đào tạo
- Bậc 5 trở lên: bao gồm những công nhân đã qua trờng lớp chuyên môn
có kỹ thuật cao
- Lao động gián tiếp cũng có nhiều bậc lại chia làm nhiều phần hành
- Việc phân loại lao động theo nhóm lơng rất cần thiết cho việc bố trí lao
động , bố trí nhân sự trong các doanh nghiệp.

1.3.4.4. Tổ chức hạch toán lao động
Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng và tiền công lao động là rất cần
thiết, nó là một bộ phận không thể thiếu đợc trong hệ thống thông tin chung
của hạch toán kế toán
- Nhiệm vụ chính của việc tổ chức hạch toán lao động :
+ Tổ chức hạch toán lao động không có trong cơ cấu sản xuất kinh doanh
và sự tuyển dụng, sa thải, thuyên chuyển lao động trong nội bộ đơn vị theo
quan hệ cung cầu về lao động cho kinh doanh.
+ Tổ chức theo dõi cơ cấu và sử dụng ngời lao động tại nơi làm việc để
có thông tin về số lợng, chất lợng lao động tơng ứng với công việc đã bố trí
tại nơi làm việc.
+ Tổ chức hạch toán quá trình tính tiền công và trả công lao động cho
ngời lao động
+ Tổ chức phân công lao động kế toán hợp lý trong phần hành kế toán
yếu tố lao động và tiền công lao động.
- Tiền đề cần thiết cho việc tổ chức tốt hệ thống thông tin kế toán lao
động tiền lơng là:
+ Phải xây dựng đợc cơ cấu sản xuất hợp lý.
+ Thực hiện tốt lao động tại nơi l m việc, sự hợp lý của việc bố trí lao
động tại vị trí lao động theo không gian và thời gian ngành nghề, cấp bậc,
chuyên môn là điều kiện để hạch toán kết quả lao động chính xác và trên cơ
sở đó tính toán đủ mức tiền lơng phải trả cho ngời lao động.
+ Phải xây dựng đợc các tiêu chuẩn định mức lao động cho từng loại lao
động, từng loại công việc và hệ thống quản lý lao động chặt chẽ cả về mặt
tính chất nhân sự, nội quy quy chế kỷ luật lao động
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 13 Khoa Kinh tế
+ Phải xây dựng nguyên tắc phân chia tiền công khi nó có liên quan tới
nhiều hoạt động kinh doanh, nhiều loại sản phẩm làm ra để tính chi phí trả

lơng hợp lý để tính giá thành.
- Tổ chức hạch toán lao động, thời gian lao động và kết quả lao động
+ Hạch toán số lợng lao động :
Tóm lại hạch toán lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao
động vừa làm cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho ngời lao động. Vì vậy
hạch toán lao động rõ ràng, chính xác kịp thời thì mới có thể tính đúng, tính
đủ lơng cho công nhân viên trong doanh nghiệp.
CHNG II
THC TRNG CễNG TC K TON TIN LNG V CC KHON
TRC THEO LNG TI CễNG TY C PHN ễ Tễ HONG GIA
2.1. Khỏi quỏt chung v cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty.
Tờn cụng ty : Cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia.
Tờn giao dch : Hong Gia Automobile Join Stock Company.
Tờn vit tt : Hong Gia Auto. JSC
a ch tr s chớnh : S 1,ngừ 38/58/14, ng Xuõn La, phng
Xuõn La, qun Tõy H, TP H Ni.
Vn phũng giao dch:
* 568 ng Lỏng, ng a, H Ni, Vit Nam.
Tel: 84-4-3776 5395 Fax: 84-4-3776 5394
* Km 12, Quc l 1A, Thanh Trỡ, H Ni, Vit Nam
Tel: 84-4-3686 6336 Fax: 84-4-3686 6338
* Lụ 3+5, trung tõm dch v ụ tụ Long Biờn, ng Nguyn Vn
Linh, Long Biờn, H Ni, Vit Nam
Tel: 84-4-3652 6134 Fax: 84-4-3652 6135
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 14 Khoa Kinh tế
* 744 ng Trng Chinh, P. 15, Q. Tõn Bỡnh, TP. H Chớ Minh,
Vit Nam

Tel: 84-4-3815 8068 Fax: 84-8-3815 0468
Mó s thu : 0101906390
Ngnh ngh kinh doanh :
- Kinh doanh thit b mỏy múc ụ tụ,phng tin vn ti chi tit mỏy ụ
tụ, xe mỏy v ph tựng cỏc loi.
- Kinh doanh mỏy múc chuyờn dựng trong lnh vc xõy dng.
- Kinh doanh thit b tin hc, vt t, thit b bu chớnh vin thụng (tr
thit b thu phỏt súng).
- Sa cha, lp rỏp cỏc phng tin vn ti, thit b thi cụng cụng trỡnh
v cỏc sn phm c khớ khỏc.
- Dch v bo hnh, sa cha ph tựng thay th xe ụ tụ, cung cp cỏc
dch v bo hnh, sa cha xe ụ tụ cỏc loi v cỏc phng tin vn ti khỏc.
- Dch v vn chuyn hnh khỏch, vn chuyn hng hoỏ.
- Dch v mụi gii v t vn cỏc vn liờn quan n xe ụ tụ.
- i lý mua, bỏn, ký gi hng hoỏ.
Cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia c thnh lp cựng vi s phỏt trin
v nhu cu kinh doanh ca th trng. Cụng ty l i lý chớnh thc ca hóng
Huyndai, chuyờn phõn phi cỏc loi xe ụ tụ hóng huyndai trờn th trng min
bc, ngoi ra cụng ty cũn kinh doanh cỏc mt hng ni tht xe hi. Sau 3 nm
hot ng kinh doanh cụng ty luụn phỏt trin v phõn phi xe trờn khp th
trng min bc. Vi 20 cụng nhõn viờn kinh doanh, cựng vi 30 nhõn viờn
thuc vn phũng, mt cụng ty cũn non tr, vi quy mụ nh hot ng luụn
hiu qu.
Vi u th l i lý chớnh thc ca hóng Huyndai, cựng vi i ng
nhõn viờn bỏn hng c o to cn bn, s lónh o sỏng sut ca cp trờn
v ban giỏm c cụng ty ó dn thớch ng v sm khng nh mỡnh trong c
ch th trng mi.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 15 Khoa Kinh tế

* Mc tiờu hot ng ca cụng ty : Nhm ỏp ng tt nhu cu phõn phi xe
trờn th trng min Bc v min Nam, to li nhun cho ngnh sn xut ụ tụ
Vit Nam phỏt trin gúp phn cho ngõn sỏch nh nc, khụng ngng ci thin
i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn.
* c im v th trng tiờu th ca cụng ty : L i lý chớnh thc ca hóng
Huyndai,chuyờn phõn phi cỏc loi xe ca hóng Huyndai,ngoi ra cụng ty cũn
cung cp cỏc sn phm ca hóng xe khỏc nh Kia, Toyota, Deawoo Th
trng tiờu th ca cụng ty khỏ rng, tri di trờn c nc.
Hin nay th trng ca cụng ty gm 3 b phn ch yu ú l : Th
trng thnh ph H Ni, th trng TP. H Chớ Minh v th trng ngoi
tnh.
Nu nh trong doanh nghip nh nc hay mt cụng ty hot ng cú
ting trong c nc thỡ vic phõn phi v cung cp cú nhiu thun li hn, thỡ
hin nay trong nn kinh t th trng cnh tranh khc lit, ngoi k hoch ch
tiờu t ra hng nm cụng ty phi t vn ng, xõy dng mi quan h, to uy
tớn thu hỳt khỏch hng. Ngoi ra cụng ty cũn phi luụn cng c kh nng
v trỡnh cú th tham gia cỏc cuc u thu m rng th trng kinh
doanh.
2.1.2. c im t chc b mỏy qun lý cụng ty.
Nhng nm qua, cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia ó n nh v t chc,
n lc phn u liờn tc hon thnh ton din ch tiờu k hoch ca cụng ty,
i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn c ci thin. Vi mụ hỡnh t chc b
mỏy qun lý hin nay cụng ty ó tp trung c chuyờn gia khai thỏc
khỏch hng quy mụ hn. Khụng nhng th b mỏy t chc ca cụng ty cng
c trin khai rt khoa hc, cht ch giỳp cho lónh o cụng ty cú th nm
bt kp thi tỡnh hỡnh thc t kinh doanh a ra mt quyt nh thc t v
ỳng n v chớnh xỏc.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 16 Khoa Kinh tế

S 1 S b mỏy qun lý ca cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia
á
Nhim v ca cỏc phũng ban
- Ch tnh hi ng qun tr : Do i hi c ụng bu ra, chu trỏch nhim
iu hnh v qun lý cụng ty gia hai kỡ i hi.
- Giỏm c cụng ty : Chu trỏch nhim ton b hot ng ca cụng ty, trc
phỏp lut v trc c quan qun lý nh nc. Thc hin ch vi nh nc,
chớnh sỏch ch vi ngi lao ng, xột duyt ký kt cỏc hp ng quyt
toỏn v thanh lý hp ng.
- Phú giỏm c : L ngi iu hnh chung mi hot ng kinh doanh ca
cụng ty, chu trỏch nhim trc giỏm c cụng ty.
- Phú giỏm c k thut : L ngi iu hnh chung mi hot ng liờn quan
n k thut, chu trỏch nhim trc giỏm c cụng ty.
- Phũng kinh doanh : Chu trỏch nhim lp k hoch v cung ng sn phm.
Tỡm hiu, nm bt th trng, m rng th trng, tng khi lng n t
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Giỏm c
Phú giỏm c
k thut
Phú giỏm c
kinh doanh
Phũng
kinh
doanh
phõn phi
Phũng
bỏn hng
Phũng k
toỏn

Phũng k
thut
Phũng
bo hnh
Ch tch hi
ng qun tr
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 17 Khoa Kinh tế
hng, m bo ch tiờu bỏn hng trong khu vc, ng thi m bo ỏp ng
nhu cu ca khỏch hng mt cỏch tt nht.
- Phũng k toỏn : Chu trỏch nhim trong t chc h thng qun lý kinh t,
hng dn kim tra ch hch toỏn, qun lý theo dừi tỡnh hỡnh bin ng
vn, ti sn ca cụng ty, thc hin vic ghi s k toỏn theo ỳng phỏp lnh
thng kờ m nh nc ó ban hnh.
- Phũng bỏn hng : Tham mu cho giỏm c cỏc chớnh sỏch tiờu th sn
phm, thu thp thụng tin th trng, t chc tiờu th sn phm ca cụng ty, ký
kt hp ng bỏn hng.
- Phũng k thut : Chu trỏch nhim theo dừi, kim tra, giỏm sỏt v k thut,
cht lng kim tra mỏy múc thit b trc khi giao cho khỏch hng.
- Phũng bo hnh : Cú trỏch nhim kim tra cht lng, bo dng mỏy múc,
sa cha mỏy múc cho khỏch hng.
2.1.3. Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty c phn ụ tụ
Hong Gia
Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca cụng ty trong 3 nm 2007, 2008 v
2009 c phn ỏnh qua bng s liu sau :
Bng 1: BNG BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH
vt: ng
Ch tiờu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
1. Doanh thu bỏn hng 4.542.000.00
0
5.240.000.00

0
5.431.000.000
2. Cỏc khon gim tr doanh thu.
- Chit khu
- Gim giỏ
- Hng bỏn b tr li.
785.760.579
36.000.579
725.420.000
24.340.000
975.512.321
48.000.321
891.241.000
36.271.000
1.029.607.094
60.000.254
921.600.340
48.006.500
3. Doanh thu thun 3.756.239.421 36.271.000 4.401.392.906
4. Giỏ vn hng bỏn 1.840.009.78
1
2.108.000.15
2
2.260.010.027
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trêng C§ c«ng nghiÖp Nam §Þnh 18 Khoa Kinh tÕ
5. Lợi nhuận gộp 1.916.229.640 2.156.487.52
7
2.141.382.879

6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.250.345 1.450.546 1.645.798
7. Chi phí tài chính 450.000 654.200 784.210
8. Chi phí bán hàng 150.002.065 175.030.190 192.080.091
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 450.000.574 625.001.200 576.005.400
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1.317.027.34
6
1.357.252.493 1.374.158.976
11. Thu nhập khác _ _ _
12. Chi phí khác _ _ _
13. Lợi nhuận khác. _ _ _
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.317.027.34
6
1.357.252.493 1.374.158.976
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 368.767.657 380.030.698 384.764.513
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 948.295.689 977.221.795 989.394.463
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta thấy mặc dù còn là doanh
nghiệp trẻ nhưng hoạt động kinh doanh của công ty rất có khả quan, bằng
chứng là doanh thu và lợi nhuận của công ty khá cao liên tục tăng trong
những năm vừa qua.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2008 so với năm
2007 tăng 12,7% và năm 2009 so với năm 2008 tăng 4,7%. Mặc dù tỉ lệ tăng
trưởng của năm 2009 so với năm 2008 kém hơn nhưng xét về con số tuyệt đối
thì chứng tỏ công ty vẫn tăng trưởng liên tục.
Doanh thu của công ty đã tăng lên một cách đáng kể nhưng kéo theo là
các khoản chi phí bán hàng, và chi phí quản lý cũng tăng lên. Tuy nhiên công
Bïi ThÞ Hång Lam Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Líp: NCL49KT5-Kho¸: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 19 Khoa Kinh tế
ty ó cú nhiu n lc trong vic hn ch cỏc khon chi phớ ny nờn n nm
2009 chi phớ qun lý doanh nghip ó cú xu hng gim.

Nhỡn chung,tỡnh hỡnh kinh doanh ca cụng ty ang trờn phỏt trin cú
c iu ny l nh n lc ca i ng nhõn viờn tr giu nhit huyt v
sỏng to trong cụng vic ó giỳp cụng ty ng vng trong th trng kinh
doanh y cnh tranh. Trong nhng nm ti, cụng ty cn phỏt huy hn na
tng thờm li nhun v sc cnh tranh cho mỡnh.
Bng2 : TRCH MT S CH TIấU TI CHNH CA CễNG TY
Ch tiờu Nm 2008 Nm 2009
Chờnh lch
Tuyt
i
Tng
i
I. Vn kinh doanh 1.500.000.000 1.720.000.00
0
220.000.000 14,67
1. Vn c nh 658.654.355 585.625.378 - 73.028.977 - 11,09
2. Vn lu ng 841.345.645 1.134.374.622 293.028.977 34,83
II. Doanh thu 5.240.000.000 5.431.000.00
0
191.000.000 3,65
III. Chi phớ 2.908.685.742 3.028.879.72
8
120.193.986 4,13
IV. Li nhun sau thu 977.221.795 989.394.463 12.172.668 1,25
V. Thu nhp bỡnh quõn
mt lao ng
1.820.000 2.295.000 475.000 26,10
2.2. c im t chc b mỏy k toỏn v s k toỏn ti cụng ty c phn ụ
tụ Hong Gia:
2.2.1. c im t chc b mỏy k toỏn.

B mỏy k toỏn l mt b mỏy quan trng cu thnh nờn h thng kim
soỏt ni b ca doanh nghip. Cht lng trỡnh ca i ng k toỏn cng
nh mt c cu t chc b mỏy k toỏn hp lý s gúp phn khụng nh lm
gim ri ro kim soỏt, tng tin cy ca nhng thụng tin k toỏn núi chung
v ca bỏo cỏo ti chớnh núi riờng.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 20 Khoa Kinh tế
Cụng tỏc k toỏn ca cụng ty c phn ụ tụ Hong Gia c vn dng
theo ch ti chớnh k toỏn do nh nc quy nh. Phũng k toỏn trc tip
thu thp, x lý cỏc thụng tin ti chớnh ca cụng ty sau ú a lờn cho ban
giỏm c. Ban giỏm c ly cỏc thụng tin ú lm cn c tin cy a ra
nhng quyt inh qun lý.
* C cu b mỏy k toỏn ti cụng ty :
Cụng ty l mt doanh nghip tr, quy mụ doanh nghip cũn nh, phũng
k toỏn cú 6 ngi cú trỡnh chuyờn mụn t trung cp n i hc. B mỏy
k toỏn cú th khỏi quỏt qua s sau :
S 2 : s b mỏy k toỏn cụng ty
Chc nng v nhim v ca tng b phn
- K toỏn trng : L ngi chu trỏch nhim trong vic qun lý iu hnh v
kim soỏt cỏc hot ng kinh t trc giỏm c v trc phỏp lut nh nc,
ph trỏch iu hnh chung v hch toỏn k toỏn theo ch k toỏn ti chớnh
do nh nc quy nh, ng thi cú chc nng tham mu cho giỏm c v
hch toỏn k toỏn ca cụng ty, l ngi tng hp ton b tỡnh hỡnh hot ng
kinh doanh ca doanh nghip. Trc tip lp bỏo cỏo ti chớnh qun tr, bỏo
cỏo thu, ca doanh nghip
- K toỏn thanh toỏn : Cú nhim v theo dừi cụng n khỏch hng, theo dừi
tin gi ngõn hng, kim tra ton b chng t trc khi thanh toỏn, ghi phiu
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010

K toỏn trng
K toỏn
bỏn hng
K toỏn
tin lng
K toỏn
thanh
toỏn
Th qu Th kho
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 21 Khoa Kinh tế
thu v nhp vo mỏy, theo dừi qun lý TSC, CCL nh, kho nguyờn liu v
lm bỏo cỏo cụng n phi tr hng tun, thỏng, nm.
- K toỏn bỏn hng : Cú nhim v phn ỏnh ghi chộp, tớnh toỏn chớnh xỏc ghi
chộp tớnh toỏn chớnh xỏc tỡnh hỡnh hin cú v bin ng ca tng loi mt
hng. Tỡnh hỡnh doanh thu v cỏc khon gim tr doanh thu, chi phớ ca tng
hot ng trong doanh nghip.
- K toỏn tin lng : Ph trỏch k toỏn mng tin lng, thu, BHXH,
BHYT, KPC. Chu trỏch nhim trc k toỏn trng v cụng tỏc c giao,
cú nhim v tớnh toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng theo ỳng quy
nh.
- Th qu : Cú nhim v qun lý qu tin mt, vo s qu hng ngy, hng
k kim tra qu tin mt, i chiu vi s liu vi k toỏn. Theo dừi cỏc
nghip v thu chi, cú nhim v qun lý m bo an ton tuyt i qu tin
mt, cỏc loi giy t cú giỏ.
- Th kho : Cú trỏch nhim bo qun hng hoỏ,xut nhp hng hoỏ theo quy
inh, hng thỏng phi vo s sỏch k toỏn y , cui k cú bỏo cỏo tng
hp xut - nhp - tn chuyn lờn cho k toỏn i chiu hng hoỏ.
2.2.2. c im t chc s k toỏn.
* phự hp quy mụ cng nh iu kin thc t, cụng ty ỏp dng hỡnh
thc k toỏn chng t ghi s

H thng s k toỏn c ỏp dng trong cụng ty :
- S ng ký chng t ghi s.
- S chi tit cỏc ti khon.
- S cỏi TK 334, 338.
- Bng tng hp chi tit.
Quy trỡnh hch toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s ti cụng ty c th
hin qua s sau :
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trêng C§ c«ng nghiÖp Nam §Þnh 22 Khoa Kinh tÕ
Sơ đồ 3: sơ đồ chứng từ ghi sổ
Bïi ThÞ Hång Lam Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Líp: NCL49KT5-Kho¸: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 23 Khoa Kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui k
i chiu, so sỏnh.
* T chc h thng bỏo cỏo k toỏn ti cụng ty:
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Chng t gc
Bng tng hp chng
t gc
S, th k
toỏn chi tit
S qu
Chng t ghi s
S ng ký
chng t ghi
s

S cỏi
Bng cõn i s phỏt
sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng tng
hp chi tit
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 24 Khoa Kinh tế
Cụng ty s dng h thng bỏo cỏo k toỏn theo ỳng ch v quy
nh ca nh nc v thc hin tt cỏc bỏo cỏo v cac hot ng ti chớnh ca
cụng ty.
H thng bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty bao gm:
- Bỏo cỏo quyt toỏn (theo quý, nm)
- Bng cõn i k toỏn (theo quý, nm)
- Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh (theo quý, nm)
- Bng cõn i ti khon (theo quý, nm)
- T khai chi tit doanh thu, chi phớ, thu nhp (theo nm)
- Quyt toỏn thu thu nhp doanh nghip (theo nm)
- Quyt toỏn thu GTGT (theo nm)
- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh (cui nm)
Ngoi ra cụng ty cũn s dng mt s loi bỏo cỏo ni b mh: Bỏo cỏo
khon phi thu, phi tr; tỡnh hỡnh cụng n; tỡnh hỡnh xut - nhp - tn cỏc sn
phm, hng hoỏ; phõn tớch kt qu v ti chớnh v cỏc hot ng kinh doanh
trong xut, nhp, tn cỏc mt hng ca cụng ty. Cỏc bỏo cỏo ny s c gi
ti Ban giỏm c cụng ty.
2.3. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty c phn
ụ tụ Hong Gia.
2.3.1. Chng t s dng.
- Bng chm cụng.
- Phiu xỏc nhn sn phm hoc cụng vic hon thnh.
- Phiu ngh hng bo him xó hi.

- Bng thanh toỏn tm ng.
- Bng thanh toỏn lng.
- Bng thanh toỏn tin thng.
- Bng phõn b lng.
- Bng thanh toỏn BHXH.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Trờng CĐ công nghiệp Nam Định 25 Khoa Kinh tế
2.3.2. Ti khon s dng.
K toỏn tớnh v thanh toỏn tin lng, tin cụng v cỏc khon khỏc vi
ngi lao ng; tỡnh hỡnh trớch lp s dng cỏc qu BHXH, BHYT, KPC k
toỏn s dng cỏc ti khon nh sau:
Ti khon 334: Phi tr cụng nhõn viờn.
Ti khon ny s dng d phn ỏnh cỏc khon thanh toỏn vi cụng nhõn viờn
ca doanh nghip v tin lng, tin cụng, tr cp BHXH, tin thng v cỏc
khon khỏc thuc v thu nhp ca ngi lao ng.
Kt cu ca ti khon ny nh sau:
- Bờn n:
+ Cỏc khon tin lng v khon khỏc ó tr ngi lao ng.
+ Cỏc khon khu tr vo tin lng v thu nhp ca ngi lao ng.
+ Cỏc khon tin lng v thu nhp ca ngi lao ng cha lnh, chuyn
sang cỏc khon thanh toỏn khỏc.
- Bờn cú:
+ Cỏc khon tin lng, tin cụng, tin thng cú tớnh cht lng, bo him
xó hi v cỏc khon khỏc cũn phi tr ngi lao ng.
- D n: (nu cú): S tin tr tha cho ngi lao ng.
- D cú: Tin lng, tin cụng v cỏc khỏc cũn phi tr cho ngi lao ng.
Ti khon 338: Phi tr phi np khỏc
Ti khon ny phn ỏnh cỏc khon phi tr, phi np cho c quan phỏp lut;
cho cỏc t chc on th xó hi; cho cp trờn v kinh phớ cụng on, BHXH,

BHYT, ti sn tha ch s lý, cỏc khon vay mn tm thi.
Kt cu ca ti khon ny nh sau:
- Bờn n:
+ Cỏc khon ó np cho c quan qun lý.
+ Khon BHXH phi tr cho ngi lao ng.
+ Cỏc khon ó chi v kinh phớ cụng on.
+ X lý giỏ tr ti sn tha, cỏc khon ó tr ó np khỏc.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010

×