Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(Luận văn đại học thương mại) nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dầu khí minh thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.76 KB, 61 trang )

TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh”
2. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Vương Thị Huệ
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bích Nhâm
Lớp: K48U4
Mã SV: 12D210216
4. Thời gian thực hiện: 26/02/2016 – 28/04/2016
5. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu là dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp và phân tích thực trang nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dấu Khí Minh Thịnh để từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Cơng ty TNHH Thương
mại và Dấu Khí Minh Thịnh trong thời gian tới.
6. Nội dung chính của khóa luận
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh”
Chương 2: Tóm lược mợt số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động
trong Doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
7. Kết quả đạt được
STT

Tên sản phẩm

Số lượng

Yêu cầu khoa học



1

Khóa luận tốt nghiệp

2

Đảm bảo tính logic, khoa học

2

Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra

1

Trung thực, khách quan

3

Tổng hợp ghi chép phỏng vẫn

1

Trung thực, khách quan

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



LỜI CẢM ƠN
Xuất phát từ thực tiễn và nhận thức về lý luận của công tác nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp, cùng với những tìm hiểu và quan sát của em về
thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong thời gian thực tập tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh nên em đã lựa chọn đề tài khóa luận đó là:
“Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại
và Dầu khí Minh Thịnh”
Để hồn thành bài khóa luận này em đã nhận được sự giúp đỡ và đóng góp nhiệt
tình của quý thầy cô trường Đại học Thương Mại cùng Cán bộ công nhân viên tại
Công ty TNHH thương mại và Dầu khí Minh Thịnh.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Vương Thị Huệ - giảng
viên bộ môn Kinh tế nguồn nhân lực – trường Đại học Thương Mại đã tận tình giúp
đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian em thực hiện bài khóa
luận này.
Qua đây em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên trong bộ phận
hành chính – nhân sự cùng tồn thể Ban lãnh đạo Cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong
thời gian em thực tập tại Cơng ty.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian tiếp cận thực tế nghiên
cứu còn hạn chế vì vậy bài khóa luận của em sẽ khơng tránh khỏi được những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của các thầy cơ để bài khóa luận
của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
TÓM


LƯỢC

…………………………………………………………………..

………..i
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………….…………
ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ …………………………………..…
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………..
…..vii
CHƯƠNG

I:

TỞNG

QUAN

NGHIÊN

CỨU

ĐỀ

TÀI……………………………….1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài..................................................................2

1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm trước..........2
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................4
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................5
1.6.1. Phương pháp luận................................................................................................5
1.6.2. Phương pháp cụ thể.............................................................................................5
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...................................................................................6
CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SÓ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LAO
ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP…………….....7
2.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động.......................7
2.1.1. Lao động..............................................................................................................7
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.2. Hiệu quả..............................................................................................................8
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động..................................................................................8
2.2. Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp...............................10
2.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả......................................10
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp..............11
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp ………………………………………………………………………….……..14
2.3.1. Các nhân tố môi trường bên ngồi....................................................................14
2.3.2. Các nhân tố mơi trường ngành..........................................................................15
2.3.3. Các nhân tố mơi trường bên trong.....................................................................15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DẦU KHÍ MINH
THỊNH
…………………………………………………………………………………..…….17
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty............17
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh
Thịnh ………………………………………………………………………………….17
3.1.3. Khái quát về các nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh
Thịnh ………………………………………………………………………………….19
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại
và Dầu khí Minh Thịnh................................................................................................22
3.2. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố môi trường Quản trị Nhân lực đến hiệu quả sử
dụng lao động trong Công ty.......................................................................................23
3.2.1. Nhân tố môi trường bên ngồi...........................................................................23
3.2.2. Nhân tố mơi trường ngành.................................................................................25
3.2.3. Nhân tố môi trường bên trong............................................................................26

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.3. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động của Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh.............................28
3.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
của Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh............................................28
3.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh................................................................32
3.4. Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân về hiệu quả sử dụng lao
động của Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh..................................36
3.4.1. Thành cơng........................................................................................................36

3.4.2. Hạn chế và ngun nhân....................................................................................36
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DẦU KHÍ
MINH

THỊNH

……………………………………………………………………………………...…39
4.1. Định hướng và mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh...............................................................39
4.1.1. Định hướng về hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH Thương mại và
Dầu khí Minh Thịnh.....................................................................................................39
4.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thương mại và
Dầu khí Minh Thịnh.....................................................................................................40
4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh...............................................................40
4.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng.........................................................41
4.2.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và nhân viên trong Công
ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh.............................................................42
4.2.3. Thực hiện phân cơng, bố trí lao động trong Công ty.........................................43
4.2.4. Một số giải pháp khác........................................................................................44

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.3. Các kiến nghị chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH
Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh……………………………………………….....46
KẾT


LUẬN

…………………………………………………………………………..47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………….…………
48
PHỤ

LỤC

1

………………………………………………………….

……………….49
PHỤ

LỤC

2…………………………………………………………………….

……...52

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty....................................................................18

Bảng 3.1: Tình hình lao động của Cơng ty giai đoạn 2013 - 2015...............................20
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
giai đoạn 2013 - 2015..................................................................................................21
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015..............22
Bảng 3.4: Tổng hợp một số máy móc thiết bị chính của kho, trạm nạp LPG của Cơng
ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh...........................................................24
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH
Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh...........................................................................28
Biều đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện năng suất lao động của Công ty TNHH Thương mại và
Dầu khí Minh Thịnh giai đoạn 2013 – 2015................................................................29
Biều đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện khả năng sinh lời của một lao động của Công ty TNHH
Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh giai đoạn 2013 – 2015.......................................30
Biều đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Cơng ty TNHH
Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh giai đoạn 2013 – 2015.......................................31
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ thể hiện sự hợp lý trong bố trí thời gian làm việc và nghỉ ngơi
của người lao động tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh.............33
Biểu đồ 3.5 : Biểu đồ thể hiện mức độ hồn thành cơng việc của lao động tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh...............................................................33
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ thể hiện sự phân cơng, bố trí lao động tại Cơng ty TNHH Thương
mại và Dầu khí Minh Thịnh.........................................................................................34
Bảng 4.1: Các hoạt động văn hóa dự kiến của Cơng ty năm 2017 - 2018....................45

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
1


Nội dung

Từ viết tắt

Liquefied Petroleum Gas (là hỗn hợp hydrocarbon nhẹ, ở thể khí

LPG

hay cịn gọi là Gas. LPG tồn tại trong thiên nhiên ở các mỏ dầu
hoặc mỏ khí dầu và cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lọc dầu
trong quá trình trưng cất dầu thô.)
2

Cán bộ công nhân viên

CBCNV

3

Doanh thu

DT

4

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH


5

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế
TNDN

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG I: TỞNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường như ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam

đang phải đứng trước những cơ hội cũng như muôn vàn thách thức mới. Trước những
cơ hội và thách thức đó, các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ
không chỉ trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh trên thị trường thì phải khơng ngừng
làm mới và hồn thiện mình. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố, trong đó chất lượng quản lý và phát huy hiệu quả nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng, nó có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển của doanh nghiệp và đảm bảo cho doanh nghiệp thực hiện thành công những kế
hoạch, chiến lược trước mắt và lâu dài.
Trải qua 54 năm xây dựng và phát triển, ngành Dầu khí Việt Nam đã có những
bước phát triển vượt bậc, đóng góp quan trọng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước; bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia; đóng góp lớn vào nguồn thu

ngân sách nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; đi đầu trong mở rộng
hội nhập kinh tế quốc tế, tham gia có hiệu quả bảo vệ chủ quyền và quyền tài phán của
Việt Nam trên Biển Đơng và giữ vai trị quan trọng trong việc thực hiện Chiến lược
biển Việt Nam
Ngành Dầu khí đã xây dựng được một đội ngũ nhân lực có trình độ chun mơn
cao vững vàng, được đào tạo cơ bản, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
được giao:
Về số lượng lao động: Năm 1975 khi ngành Dầu khí chính thức được thành lập
(Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam) có khoảng 2.000 người, đến năm 2005 có
21.000, năm 2009 có 35.000, năm 2010 có 44.000 và đến 31/12/2011 là 60.000 người.
Về cơ cấu trình độ: Lao động của ngành Dầu khí được đào tạo hệ thống và ở cấp
độ đào tạo cao hơn so với mặt bằng chung. Tỷ lệ lao động qua đào tạo dài hạn đạt xấp
xỉ 90%, tỷ lệ lao động có trình độ đại học và trên đại học cũng vượt trội. Trong những
năm qua, số lao động được đào tạo ở trình độ đại học và trên đại học tăng nhanh. Hiện
tại, 100% đội ngũ cán bộ lãnh đạo/điều hành có trình độ đại học trở lên và trong đó có
khoảng 20% có trình độ trên đại học.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh là một trong những Cơng ty
có uy tín hoạt động trong lĩnh vực dầu khí cụ thể là kinh doanh LPG dạng lỏng. Mục
tiêu của Công ty là trở thành Công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phầm
chiết xuất từ LPG. Vì vậy, Cơng ty đã tích cực đẩy mạnh thực hiện kế hoạch triển khai
chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đổi mới cách thức quản lý nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động. Mặc dù Cơng ty cũng đã có một số biện pháp quản lý
và sử dụng lao động nhưng hiệu quả sử dụng lao động chưa cao, chưa thực sự phù hợp
với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường. Đây cũng là vấn đề được nhà quản trị trong
Công ty đặt lên hàng đầu và đang ráo riết đưa ra nhiều định hướng cũng như biện pháp

nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động ở Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh là cần thiết.
1.2.

Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài

Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài về từ cả hai mặt lý luận và thực tiễn, song
song với việc trong khoảng thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu
khí Minh Thịnh, em nhận thấy vấn đề sử dụng lao động trong Công ty, cụ thể là công
tác nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần được chú trọng, nâng cao.Với tư cách là
sinh viên khoa quản trị nhân lực Em xin lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh”
làm luận văn tốt nghiệp của mình. Đây là mợt đề tài đã có nhiều công trình nghiên cứu
trước đây nhưng em cảm thấy vấn đề này vẫn cần tiếp tục nghiên cứu để bắt kịp với sự
thay đổi nhanh chóng trong bối cảnh hiện nay nhằm kịp thời đưa ra những phương
hướng, giải pháp điểu chỉnh để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong Cơng ty.
1.3.

Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm

trước
Vấn đề về lao động luôn là những vấn đề cần phải được quan tâm, đặt lên hàng đầu
không chỉ trong các doanh nghiệp mà cịn trên tồn xã hội. Trong những năm gần đây,
để đáp ứng với sự địi hỏi khơng ngừng của cơ chế thị trường và hội nhập trong và
ngồi nước thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và công tác nâng cao hiệu quả
lao động là một trong những vấn đề được chú ý đến. Đó là lý do đã có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu trong và ngoài nước về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp.
2


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Về sách, giáo trình học tập phải kể đến một số giáo trình như:
(1) Giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại (2012) PGS.TS Phạm Cơng Đồn,
TS. Nguyễn Cảnh Lịch, NXB Thống Kê, Hà Nội.
(2) Giáo trình Quản trị nhân lực (2011) PGS.TS Hoàng Văn Hải, Ths. NXB Thống
kê, Hà Nội.
Về các bài báo, tạp chí, khơng chỉ ở trong nước mà ở ngồi nước cũng có rất nhiều
các cơng trình nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
điển hình như:
Bài báo của Dr.jan Stringer, Ph.D viên nghiên cứu National business research
institute về “making employee productivity a slam dunk” – khảo sát về sự hài lịng của
nhân viên tại Cơng ty và năm yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động.
Và một số luận văn chuyên đề nghiên cứu mà em tham khảo tại thư viện Đại học
Thương Mại như:
(1) Bùi Thị Hồng Vân (2015) “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
phần thế giới nhân lực”;
(2) Nguyễn Thị Ngọc Anh (2015) “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Văn Đạo”;
(3) Lê Ngọc Tiến (2015) “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty cổ
phần Công nghệ và dịch vụ TST”.
(4) Nguyễn Thị Thanh Nga (2015) “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC”
Các đề tài trên đã đưa ra được hệ thống lý luận cơ bản về lao động và hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp. Và từ những thực trạng của Công ty, các đề tài
cũng đã nêu ra được những hạn chế, nguyên nhân cũng như các giải pháp để nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động tại Doanh nghiệp nghiên cứu.
Bên cạnh đó về Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh đã có sinh
viên của các trường đại học và làm khóa luận tốt nghiệp về lĩnh vực như Quản trị kinh

doanh, tài chính ngân hàng,…Ví dụ như: “Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ khí hóa lỏng
tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh” của sinh viên
Nguyễn Ngọc Trung, Đại học Kinh tế Quốc Dân, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Ngọc Huyền và Ths.Phan Thị Thanh Hoa… Song qua tìm hiểu em nhận thấy
chưa có một đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài này và sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành
tốt khóa luận và đưa ra những giải pháp mang tính cụ thể và thiết thực cũng với các số
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


liệu xác đáng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty TNHH Thương
mại và Dầu khí Minh Thịnh.
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh. Và để đạt
được mục tiêu đó em xin đưa ra một số mục tiêu cụ thể sau:
Thứ nhất: nghiên cứu một số lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động tại doanh
nghiệp để thấy được tầm quan trọng của sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Thứ hai: phân tích, đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động
trong Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
Thứ ba: tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
Thứ tư: dựa trên cơ sở lý luận cũng như thực trạng để đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí
Minh Thịnh.
1.5.

Phạm vi nghiên cứu


1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng lao động
trong các doanh nghiệp nói chung và tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh
Thịnh nói riêng trong thời kỳ hội nhập.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
1.5.2.1.

Phạm vi về nội dung

Đề tài tập trung vào nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh dựa trên cơ
sở lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Đồng
thời phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
Công ty.
1.5.2.2.

Phạm vi về không gian

Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty TNHH Thương mại và
Dầu khí Minh Thịnh, tại các bộ phận, phịng ban của Cơng ty.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.5.2.3.

Phạm vi về thời gian


Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong 3
năm gần đây, từ năm 2013 đến hết năm 2015.
1.6.

Phương pháp nghiên cứu

1.6.1. Phương pháp luận
Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Xem xét nhìn nhận vấn đề sử dụng lao động tại Công ty TNHH Thương mại và
Dầu khí Minh Thịnh một cách tồn diện, xuất phát từ cách thức quản lý lao động trong
Cơng ty từ đó đánh giá ưu, nhược điểm và từ đó đề xuất các giải pháp khoa học nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty.
1.6.2. Phương pháp cụ thể
1.6.2.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Mục đích: Thu thập dữ liệu sẵn có liên quan đến hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh giai đoạn từ năm 2013 – 2015
Nguồn dữ liệu thứ cấp gồm: Các dữ liệu, số liệu từ các hồ sơ, tài liệu trong Cơng
ty như: Báo cáo tài chính các năm 2013, 2014, 2015; số liệu từ phịng hành chính nhân sự, phịng tài chính – kế tốn…Dữ liệu từ các nguồn thông tin bên ngoài, luận
văn, khóa luận, các website: luanvan.net, doc.edu.vn …
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp điều tra qua sử dụng phiếu điều tra trắc nghiệm
Mục đích điều tra: Tìm hiểu thực tiễn cơng tác nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
trong Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh
Đối tượng điều tra: Nhân viên của Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh
Thịnh làm việc tại các bộ phận hành chính – nhân sự, tài chính – kế tốn, bộ phận kinh

doanh.
Cách thức tiến hành điều tra: Phát phiếu điều tra trực tiếp cho người lao động vào
các giờ nghỉ trưa.
Kết quả điều tra: Bộ dữ liệu được xử lý phản ánh kết quả điều tra cả định lượng và
định tính, được sử dụng kết hợp với các dữ liệu thứ cấp thu được.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Mục đích điều tra: Tìm hiểu thơng tin một cách xác thực nhất về vấn đề nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Đối tượng phỏng vấn: Nhà quản trị của Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí
Minh Thịnh
1.6.2.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu

Phương pháp so sánh: Từ kết quả dữ liệu thu thập được từ các năm 2013 – 2015
tiến hành so sánh các kết quả thu thập được đưa ra những ưu điểm, tồn tại và nguyên
nhân của kết quả thu được.
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các dữ liệu thu thập được để có cái nhìn tổng
quan về hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty, đưa ra những ưu điểm và tồn tại làm
cơ sở để đề xuất các giải pháp kiến nghị trong những năm tới nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty.
Phương pháp phân tích: từ những dữ liệu thu thập được gồm dữ liệu sơ cấp (thu
thập qua bảng hỏi, phỏng vấn…), dữ liệu thứ cấp (tài liệu, báo cáo tài chính, báo cáo
kinh doanh của công ty..) đi sâu vào phân tích các dữ liệu này, làm rõ những vấn đề
liên quan từ đó thấy rõ được thực trạng về hiệu quả sử dụng lao động trong Cơng ty.

1.7.

Kết cấu khóa luận tốt nghiệp

Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ,
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, khóa luận được kết cấu bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh”
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng lao động trong
Doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty
TNHH Thương mại và dầu khí Minh Thịnh
Chương 4: Giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty TNHH
Thương mại và dầu khí Minh Thịnh

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SÓ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LAO
ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1.

Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động

2.1.1. Lao động
Hiện nay, lao động là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của mỗi quốc gia cũng như mỗi doanh nghiệp. Đứng trên các góc độ khác nhau,
khi nghiên cứu về lao động, các học giả đã đưa ra các khái niệm khác nhau về lao

động cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là quá trình sức lao động tác
động lên đối tượng lao động thông qua tư liệu sản xuất nhằm tạo lên những vật phẩm,
những sản phẩm theo mong muốn. Vì vậy lao động là điều kiện cơ bản và quan trọng
nhất trong sự sinh tồn và phát triển của xã hội lồi người. (Giáo trình Tổ chức lao
động khoa học – Bộ môn kinh tế lao động – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là hoạt động có ý thức, có
mục đích của con người nhằm tạo ra một giá trị sử dụng nhất định. (Theo văn phòng
Quốc hội, Cơ sở dữ liệu Bộ luật lao động [6, 1994])
Lao động trong doanh nghiệp thương mại là bộ phận lao động xã hội cần thiết
được phân cơng thực hiện q trình lưu thơng hàng hóa. Bao gồm lao động thực hiện
q trình mua bán, vận chuyển, đóng gói chọn lọc, bảo quản và quản lý hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mục đích của lao động là nhằm đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. (Giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại, PGS.TS
Phạm Cơng Đồn – TS. Nguyễn Cảnh Lịch, Trường Đại học Thương Mại, năm 2012)
Quá trình lao động là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố: sức lao động – Đối tượng
lao động – Tư liệu sản xuất. (Giáo trình quản trị kinh tế lao động – PGS.TS. NSƯT.
Phạm Đức Thành, PTS. Mai Quốc Chánh chủ biên)
Mặc dù, lao động được nhìn từ các góc độ khác nhau với những cách hiểu khác
nhau, song đều nhất trí với nhau đó là lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức
của con người nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho các nhu cầu của đời

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sống xã hội. Lao động là hoạt động đặc trưng nhất, là hoạt động sáng tạo của con

người. Đó là nguồn lực quan trọng nhất, phong phú nhất so với các nguồn lực khác.
2.1.2. Hiệu quả
Hiệu quả là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được
xác định với chi phí bỏ ra để đạt được mục tiêu đó. (Giáo trình kinh tế doanh nghiệp
thương mại, PGS.TS Phạm Cơng Đồn – TS. Nguyễn Cảnh Lịch, Trường Đại học
Thương Mại, năm 2013)
Hiệu quả của doanh nghiệp gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của
doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến
xã hội và môi trường.
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh tế của hoạt động kinh
doanh. Nó mơ tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được với
chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Chúng ta có thể đo lường hiệu quả theo công thức sau:
Một là, hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí
HQ = KQ – CF
Trong đó: HQ: hiệu quả đạt được trong thời kỳ nhất định
KQ: là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF: chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích là để thấy sự chênh lệch giữa kết quả và chi
phí, mức chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Hai là, hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Đây là hiệu quả tương đối.
HQ = KQ/CF
Trong đó: HQ là hiệu quả đạt được trong một thời gian nhất định
KQ: là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF: chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
2.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động
Con người là một trong những yếu tố khách quan không thể thiếu được trong q
trình sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ kinh tế, quan niệm về con người gắn liền với

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lao động (lao động là hoạt động giữa con người với giới tự nhiên) là điều kiện tất yếu
để tồn tại và phát triển. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao
động. Sức lao động là năng lực lao động của con người, là toàn bộ thể lực và trí tuệ
của con người. Sử dụng lao động chính là q trình vận dụng sức lao động để tạo ra
sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng lao động có
hiệu quả là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng lao động. Cho đến
ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng lao động.
Theo quan điểm của Mac-Lênin: hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết quả
đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động nhiều
hơn. CacMac chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải có
hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mác viết: “Lao động có hiệu quả nó
cần có một phương thức sản xuất , và nhấn mạnh rằng “hiệu quả lao động giữ vai trò
quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa
học đều nhằm đạt được mục tiêu đó.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì “con người là một cơng cụ lao động”.Quan
điểm này cho rằng: về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều
đến cái họ kiếm được chứ không phải là công việc mà họ làm, ít người muốn và làm
được những cơng việc địi hỏi tính sáng tạo, độc lập, tự kiểm sốt. Vì thế để sử dụng
lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác thực trạng lao động tại
doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải
phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Theo quan điểm của Nayo cho rằng “con người muốn được cư xử như những con
người”. Theo ông về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và thành
tựu của tập thể có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với anh ta là lợi ích cá nhân, anh ta
hành động tình cảm hơn là lý chí, họ muốn cảm thấy có ích và quan trọng, muốn tham

gia vào công việc chung và được nhìn nhận như một con người.Vì vậy muốn khuyến
khích lao động, con người làm việc cần thấy được nhu cầu của họ quan trọng hơn tiền.
Chính vì vậy,người sử dụng lao động phải làm sao để người lao động ln ln cảm
thấy mình có ích và quan trọng.Tức là phải tạo ra bầu khơng khí tốt hơn dân chủ hơn
và lắng nghe ý kiến của họ.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Theo quan điểm “con người là tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển
“cho rằng: Bản chất con người là không phải không muốn làm việc.Họ muốn góp phần
thực hiện các mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo.Chính sách quản lý phải động
viên khuyến khích con người đem hết sức của họ vào cơng việc chung, mở rộng quyền
độc lập và tự kiểm soát của họ sẽ có lợi cho việc khai thác các tiềm năng quan
trọng.Từ cách tiếp cận trên ta có thể hiểu khái niệm hiệu quả lao động như sau:
Theo nghĩa hẹp : hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các mơ hình ,
các chính sách quản lý và sử dụng lao động.Kết quả lao động đạt được là doanh thu lợi
nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao
động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp.
Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả năng sử dụng
lao động đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người lao
động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến
kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo cơng bằng cho người lao động.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng lao động được hiểu là chỉ tiêu biểu hiện trình độ sử dụng
lao động thông qua quan hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với chi phí lao
động để đạt được kết quả đó. Vì vậy, muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người
quản lý phải tự biết đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có
những biện pháp chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất

lao động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu quả.
2.2.

Nội dung của hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp

2.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng lao động một cách hiệu quả
Có thể nói trong các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp thì yếu tố con người là khó
sử dụng nhất. Phải làm như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
doanh nghiệp là vấn đề nan giải của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong doanh
nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị giảm sút cần phải sử dụng lao động một
cách hợp lý, khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí lao động
khơng đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, khơng nhiệt tình với
công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất
cả các vấn đề khác của doanh nghiệp.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống,
tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng
cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không ngừng
cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình
độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao
động cả về mặt vật chất và tinh thần.
Con người là bộ phận chủ yếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là để phục vụ lợi ích con người.

Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay, yếu tố con người đóng vai trị quyết định
đối ới sự thành bạ của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triển và sử dụng lao
động có hiệu quả yếu tố sống cịn của mọi doanh nghiệp.
Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người
luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hồn cảnh cụ thể. Vì
vậy, phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay
nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh
doanh mới đạt hiệu quả cao.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan trọng và
cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu quả sẽ giúp
doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh TSCĐ…
điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần tăng khả
năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.2.1.

Yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

Việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong mỗi doanh nghiệp là cần thiết,
thông qua các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp của mình. Các
chỉ tiêu này phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản.
Một là, các chỉ tiêu phải được hình thành trên cơ sở nguyên tắc chung của phạm
trù hiệu quả kinh tế. Nó phải phản ánh được tình hình sử dụng lao động thơng qua
quan hệ so sánh về kết quả kinh doanh và chi phí về lao động.
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hai là, các chỉ tiêu phải cho phép đánh giá một cách chung nhất, toàn diện nhất,

bao quát nhất hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Vì vậy phải có chỉ tiêu
tổng hợp trong hệ thống. Mặt khác nhằm đánh giá một cách cụ thể, sâu sắc hơn địi hỏi
trong hệ thống chỉ tiêu phải có các chỉ tiêu bộ phận, qua nhưng chỉ tiêu này có thể
đánh gí hiệu quả sử dụng lao động trên từng bộ phận. Từ đó rút ra được những biện
pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Ba là, hệ thống chỉ tiêu phải có mối quan hệ khăng khít để thơng qua hệ thống chỉ
tiêu đó, doanh nghiệp có thể rút ra những kết luận đúng đắn về tình hình sử dụng lao
động.
Bốn là, hệ thống các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau để đảm bảo tính chất so
sánh được hiệu quả sử dụng lao động giữa các bộ phận trong một doanh nghiệp hoặc
giữa các doanh nghiệp trong ngành với nhau.
2.2.2.2.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.

 Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động
Chỉ tiêu về thời gian lao động:
Thời gian lao động là thời gian người lao động sử dụng nó để hồn thành sản phẩm
cho doanh nghiệp. Cơng thức tính:

K=

x 100%

K là hệ số sử dụng thời gian làm việc. Chỉ số này định hướng đúng việc tổ chức lao
động của từng loại lao động trong từng bộ phận trong doanh nghiệp để tận dụng được
thời gian lao động cũng như chi phí lao động mà doanh nghiệp bỏ ra.
Chỉ tiêu về cường độ lao động:
Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị
thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương hay nặng nhọc của người lao động.

Trong trường hợp các điều kiện khác không đổi, tăng cường độ lao động là tăng
thêm chi phí lao động trong một thời gian, các thao tác lao động, mức độ khẩn trương
của lao động tăng lên. Cường độ lao động tăng lên, số lượng hàng hóa sản xuất tăng,
sức hao phí lao động cũng tăng tương ứng, vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hóa
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


không thay đổi. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như kéo dài thời gian lao
động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.
 Chỉ tiêu về năng suất lao động
Năng suất lao động là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động, đặc trưng bởi
quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra (kết quả sản xuất) với lao động để sản xuất ra
nó. Năng suất lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới sức cạnh
tranh của doanh nghiệp. Năng suất lao động được tính bằng cơng thức:

Năng suất lao động =

Năng suất lao động bình quân là một chỉ tiêu tổng hợp, cho phép đánh giá một cách
chung nhất hiệu quả sử dụng lao động của toàn doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết
một lao động làm ra bao nhiêu sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Tiền lương là một vấn đề quan trọng liên quan trực tiếp đến cả người lao động và
người sử dụng lao động. Đối với doanh nghiệp việc xác định đúng chi phí tiền lương
giúp họ cải tiến kỹ thuật, điều kiện làm việc, nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời
giảm chi phí đầu vào. Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi
phí tiền lương được tính theo cơng thức:

Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương =


Chỉ tiêu này cho biết để thực hiện một đồng doanh thu bán hàng thì cần chi bao
nhiêu đồng lương. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi
phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của một lao động trong doanh nghiệp thương mại là
một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp làm ăn hiệu quả là doanh nghiệp tạo ra nhiều doanh thu và
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


lợi nhuận. Cơng thức tính khả năng sinh lời của một lao động trong doanh nghiệp được
xác định như sau:

Khả năng sinh lời của lao động =

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao
và ngược lại.
2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
doanh nghiệp

2.3.1. Các nhân tố mơi trường bên ngồi
2.3.1.1.

Cơ chế quản lý – Hệ thống pháp luật


Luật pháp nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân lực của
doanh nghiệp, đặc biệt là Luật lao động – các bộ luật này đòi hỏi doanh nghiệp phải
quan tâm tới các lợi ích chính đáng của người lao động, trong đó có nhu cầu phát triển
nghề nghiệp chuyên môn, nhu cầu thăng tiến, …
Các bộ luật này cũng ràng buộc những điều khoản sử dụng lao động của doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có chương trình phát triển phù hợp như thời gian
làm việc, điều kiện làm việc theo luật pháp quy định.
Các tiêu chuẩn về từng loại nhân lực ngoài việc đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu,
nhiệm vụ công việc cịn phải nhất qn với đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước, với các tiêu chuẩn về trình độ học vấn, tuổi tác, kinh nghiệm,… do Nhà nước
quy định.
2.3.1.2.

Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, cơng nghệ

Yếu tố kỹ thuật và công nghệ làm cơ sở cho yếu tố kinh tế là sức mạnh dẫn tới sự ra
đời của sản phẩm mới sẽ tác động đến mô thức tiêu thụ và hệ thống bán hàng. Sự phát
triển về kỹ thuật và công nghệ buộc người lao động phải bắt kịp tiến độ, không phải
lao động nào trong doanh nghiệp cũng theo kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ, cho nên việc sử dụng lao động như thế nào cho hợp lý, không gây tình
trạng thừa hay thiếu lao động, gây đình trệ sản xuất là công việc của nhà quản lý nhằm
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sử dụng lao động có hiệu quả. Sự ra đời phát triển của khoa học kỹ thuật cũng là lúc
các cơng ty giảm bớt số lượng lao động của mình, loại bỏ những nhân viên yếu kém và
lựa chọn những người có năng lực, có trình độ, đúng chun mơn mới mong đem lại

hiệu quả cao trong kinh doanh.
2.3.1.3.

Xu hướng phát triển kinh tế

Xu hướng phát triển kinh tế hay chu kỳ phát triển kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến
phát triển nhân lực nói riêng và quản trị nguồn nhân lực nói chung ở doanh nghiệp.
Trong giai đoạn mà kinh tế suy thoái hoặc kinh tế bất ổn định có chiều hướng đi
xuống, doanh nghiệp một mặt cần phải duy trì lực lượng có tay nghề, một mặt phải
giảm chi phí lao động. Do vậy doanh nghiệp phải đưa ra những quyết định nhằm thay
đổi các chương trình phát triển nhân lực như giảm quy mô về số lượng, đa dạng hóa
năng lực lao động của từng cá nhân để người lao động có thể kiêm mhiệm nhiều loại
công việc khác nhau, hoặc giảm giờ làm việc, cho nhân viên tạm nghỉ, nghỉ việc hoặc
giảm phúc lợi.
2.3.2. Các nhân tố môi trường ngành
2.3.2.1.

Khách hàng

Khách hàng là mục tiêu rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Thỏa mãn tốt nhất các
nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là cách tốt nhất để đạt được mục
đích kinh doanh của doanh nghiệp. Làm thế nào để đạt được mục đích đó? Doanh
nghiệp cần phải nghiên cứu khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm, dịch vụ và thỏa mãn những nhu cầu đó. Chính những nhu cầu này của khách
hàng đã đỏi hỏi doanh nghiệp cần phải đào tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
2.3.2.2.

Đối thủ cạnh tranh


Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh trên thị
trường, cạnh tranh sản phẩm mà cịn cạnh tranh về tài ngun nhân sự, vì nhân sự là
yếu tố quyết định thành công trong kinh doanh. Một doanh nghiệp có đội ngũ lao động
tốt sẽ tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Ngày nay
trong nền kinh tế thị trường các cơng ty doanh nghiệp ln lựa chọn cho mình những
nhân viên có năng lực và trình độ. Đó là nguồn lực giúp doanh nghiệp hoạt động, phát
triển đủ sức cạnh tranh với các công ty khác.
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.3. Các nhân tố môi trường bên trong
2.3.3.1.

Yếu tố người lao động

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp yếu tố đầu tiên ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng lao động đó là số lượng và chất lượng lao động. Như ta đã biết,
hiệu quả sử dụng lao động được đo lường và đánh giá bằng chỉ tiêu năng suất lao
động. Tăng năng suất lao động là sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao động,
nói chung chúng ta hiểu là sự thay đổi trong cách thức lao động, một sự thay đổi làm
rút ngắn thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá, sao cho số
lượng lao động ít hơn mà sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn. Khi số lượng lao động
giảm đi mà vẫn tạo ra doanh thu khơng đổi thậm chí tăng lên có nghĩa là đã làm tăng
năng suất lao động, tiết kiệm được quỹ tiền lương. Đồng thời mức lương bình quân
của người lao động tăng lên do hoàn cảnh kế hoạch tốt. Điều này sẽ kích thích tinh
thần làm việc của người lao động, còn doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí lao động,
tăng thêm quỹ thời gian lao động. Chất lượng lao động tốt sẽ ảnh hưởng tới việc tăng
năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Chất lượng lao động hay

trình độ lao động phản ánh khả năng, năng lực cũng như trình độ chuyên môn của
người lao động. Số lượng và chất lượng lao động luôn song song tồn tại với nhau. Một
doanh nghiệp có đơng lao động nhưng lao động làm việc khơng hiệu quả thì khơng thể
đạt được mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác sự dư thừa hay thiếu hụt lao động đều
đem lại tác hại cho doanh nghiệp.
2.3.3.2.

Tổ chức và quản lý lao động

Mỗi doanh nghiệp thì sẽ có một cách tổ chức và quản lý lao động khác nhau. Việc
tổ chức tốt lao động sẽ làm cho người lao động cảm thấy phù hợp, u thích cơng việc
đang làm, gây tâm lý tích cực cho người lao động, góp phần làm tăng năng suất lao
động, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Phân công và bố trí người lao động
vào những cơng việc phù hợp với trình độ chun mơn của họ mới phát huy được năng
lực và sở trường của người lao động, đảm bảo hiệu suất công tác. Việc quản lý lao
động thể hiện thông qua các công tác như: tuyển dụng lao động, đào tạo và phát triển
đội ngũ lao động, đãi ngộ lao động, phân công và hiệp tác lao động, cơ cấu tổ chức.
2.3.3.3.

Nhóm yếu tố về tạo động lực cho người lao động

Các doanh nghiệp thường động viên, kích thích người lao động làm việc có hiệu
quả thơng qua hai cách thức: Đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Tạo động lực
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


sẽ động viên người lao động hợp tác giúp đỡ lân nhau trong quá trình kinh doanh thúc
đẩy mọi người làm việc. Việc tạo động lực dù về vật chất hay tinh thần đều có tác

dụng kích thích người lao động làm việc. Giúp người lao động làm việc hăng say,
được cơng nhận những gì họ làm được dẫn đến năng suất làm việc được nâng cao.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DẦU KHÍ
MINH THỊNH
3.1.

Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty

3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí
Minh Thịnh
Tên doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Thương Mại và Dầu Khí Minh Thịnh
Tên giao dịch: MINH THINH OIL., LTD
Mã số thuế: 0102353981
Địa chỉ: Nhà C10, Tập thể Thanh Xuân Bắc, Phường Thanh Xuân Bắc, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0422149548  

Fax: 0435562938

Năm 2001, tiền thân của Cơng ty TNHH Thương mại và Dầu khí Minh Thịnh chỉ
là một cửa hàng nhỏ và mới bắt đầu làm quen, kinh doanh trong lĩnh vực Gas (LPG)
phục vụ trong nấu ăn của hộ gia đình và trong sản xuất cơng nghiệp.
Ngày 01/10/2007 Cơng ty chính thức thành lập với tên gọi Cơng ty TNHH Thương
mại và Dầu khí Minh Thịnh.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã phát triển không ngừng về quy mô, chất
lượng phục vụ và uy tín trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Sự mở rộng quy mô và
chất lượng phục vụ đã giúp cho doanh nghiệp hoạt động tăng thêm sự tín nhiệm của
khách hàng và cũng là điều kiện giúp Công ty phát triển bền vững và lớn mạnh.
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH Thương

mại và Dầu khí Minh Thịnh
3.1.2.1.
-

Chức năng

Kinh doanh khí hóa lỏng LPG và các sản phẩm dầu khí phục vụ trong đời sống dân
dụng và sản xuất công nghiệp.

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×