Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn đại học thương mại) nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại ngân hàng TMCP công thƣơng việt nam chi nhánh KCN quế võ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.25 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ
TĨM LƯỢC

Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ”
1.Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tình

Lớp: K47U3 Mã SV: 11D210168

2.Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vương Thị Huệ
3.Thời gian thực hiện: Từ ngày 24/02/2015 đến ngày 25/04/2015
4.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ. Được thực hiện
qua các nhiệm vụ cụ thể:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Hai là, phân tích thực trạng sử dụng lao động tại ngân hàng Viettinbank Quế
Võ, từ đó thấy được những mặt mạnh, mặt yếu còn tồn tại cần giải quyết, làm cơ sở
thực tế cho việc đưa ra các giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ.
5.Nội dung chính của khóa luận
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng lao động của DN
Chương 3: Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ.
Chương 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ.


6.Kết quả đạt được:
ST

Tên sản phẩm

Số lượng

Yêu cầu khoa học

T
1

Khóa luận tốt nghiệp

2

Đảm bảo tính logic, khoa học

2

Bộ số liệu tổng hợp kết quả điều tra

1

Trung thực, khách quan

3

Tổng hợp ghi chép phỏng vấn


1

Trung thực, khách quan

SVTH: Nguyễn Thị Tình

i

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Tình

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

ii

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ
LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ”, ngồi sự
nỗ lực cố gắng của bản thân qua quá trình học tập, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ phía nhà trường, các thầy cô giáo và cán bộ
nhân viên của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
khoa Quản trị nhân lực, các thầy cô bộ môn Quản trị nhân lực doanh nghiệp cùng tồn
thể các thầy cơ giáo của trường Đại học Thương mại đã giảng dạy và giúp đỡ em rất
nhiều. Đặc biệt, em vô cùng cảm ơn cơ giáo ThS. Vương Thị Huệ, cơ đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn em những kiến thức quý báu và những lời khun bổ ích để em có thể
hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, phịng Hành chính nhân sự
cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Quế Võ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hiểu biết và kinh nghiệm còn hạn chế, nên
khóa luận khơng thể tránh khỏi sai sót. Kính mong sự đánh giá và góp ý quý báu của
quý thầy cô cùng các cán bộ nhân viên trong ngân hàng để bài khóa luận tốt nghiệp
của em được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Tình

SVTH: Nguyễn Thị Tình

iii

Lớp: K47U3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ. BẢNG BIỂU............................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KCN QUẾ VÕ................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài..................................................................2
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm trước...................2
1.3.1. Một số cơng trình nghiên cứu về sử dụng lao động.............................................2
1.3.2. Một số cơng trình nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng thương
Việt Nam....................................................................................................................... 3
1.4. Mục đích nghiên cứu..............................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4
1.6.1. Phương pháp luận................................................................................................4
1.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................5
1.6.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................................6
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...................................................................................7
CHƯƠNG 2: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................8
2.1. Một số khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động......................................8
2.1.1. Khái niệm lao động..............................................................................................8
2.1.2. Khái niệm hiệu quả............................................................................................11
2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động................................................................12
2.2. Nội dung hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.....................................13
2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động................................................13
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.................................14
SVTH: Nguyễn Thị Tình

iv

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động.....................................17
2.3.1. Tổ chức và quản lý nhân lực trong doanh nghiệp..............................................17
2.3.2. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất.........................................................................19
2.3.3. Vốn.................................................................................................................... 20
2.3.4. Sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.................................................................20
2.3.5. Thị trường lao động...........................................................................................20
2.3.6. Cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội..............................................................................21
2.3.7. Hệ thống đào tạo................................................................................................21
2.3.8. Chính sách của Nhà nước về lao động...............................................................22

Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẾ VÕ.................................23
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ..................................................................23
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Quế Võ......................................................................................................23
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ........................................................................24
3.1.3. Khái quát về các hoạt động kinh tế và nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ........................................................................26
3.1.4. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Ngân hàng TMCP VietinBank Quế
Võ................................................................................................................................ 30
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ..............................................35
3.2.1. Tổ chức và quản lý nhân lực trong doanh nghiệp..............................................35
3.2.2. Kỹ thuật công nghệ............................................................................................36
3.2.3. Vốn.................................................................................................................... 37
3.2.4. Sản phẩm ngành nghề kinh doanh......................................................................37
3.2.5. Thị trường lao động...........................................................................................38
3.2.6. Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội...............................................................................38
3.2.7. Hệ thống đào tạo................................................................................................39
3.2.8. Chính sách Nhà nước.........................................................................................39
SVTH: Nguyễn Thị Tình

v

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về thực trạng hiệu quả sử dụng lao
động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ......................40
3.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng
Vietinbank Quế Võ......................................................................................................41
3.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng
Vietinbank Quế Võ qua 3 năm 2012-2014...................................................................50
3.4. Đánh giá chung về tình hình sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ........................................................................57
Chương 4: CÁC ĐỀ XUẤT VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẾ VÕ...61
4.1. Định hướng và mục tiêu đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ..............................................61
4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng.......................61
4.1.2. Mục tiêu của Ngân hàng Vietinbank Quế Võ về nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động............................................................................................................................. 63
4.2. Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ......................................................64
4.2.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng..........................................................................64
4.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá năng lực thực hiện công việc của
nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ......65
4.2.3. Hồn thiện phân cơng, bố trí lao động, áp dụng các hình thức tổ chức lao động
hợp lý........................................................................................................................... 69
4.2.4. Tạo động lực khuyến khích lao động.................................................................69
4.2.5. Đẩy mạnh cơng tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý và nhân viên trong
công ty......................................................................................................................... 72

4.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ..................................................................73
KẾT LUẬN.................................................................................................................74

SVTH: Nguyễn Thị Tình

vi

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ
DANH MỤC SƠ ĐỒ. BẢNG BIỂU

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu bộ máy Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh
KCN huyện Quế Võ.....................................................................................................25
Sơ đồ 3.2. Quy trình đánh giá nhân lực của VietinBank Quế Võ.................................34
Biểu đồ 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh rút gọn giai đoạn 2012-2014.......................29
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ của Ngân hàng Vietinbank Quế Võ.........43
Biểu đồ 3.3: Mức độ hài lòng tiền lương của nhân viên VietinBank Quế Võ..............52
Biểu đồ 3.4: Đánh giá nhân viên Vietinbank Quế Võ..................................................53
Biểu đồ 3.5: Tần suất khách hàng phàn nàn về nhân viên............................................54
Biểu đồ 3.6: Đánh giá nhân viên Vietinbank Quế Võ..................................................54
Biểu đồ 3.7: Tần suất khách hàng phàn nàn về nhân viên............................................55
Bảng 3.1. Cơ cấu CBNV Ngân hàng TMCP VietinBank Quế Võ...............................27
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Quế Võ giai đoạn 2012 –

2014............................................................................................................................. 28
Bảng 3.3. Cơ cấu CBNV theo Giới tính tại Ngân hàng VietinBank Quế Võ..............41
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của VietinBank Quế Võ.................43
Bảng 3.5: Tình hình phân bổ lao động tại Ngân hàng Vietinbank Quế Võ..................44
Bảng 3.6: Năng suất lao động của VietinBank Quế Võ năm 2013-2014.....................46
Bảng 3.7 : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của VietinBank Quế Võ....................47
Bảng 3.8. Sức sinh lời bình quân của người lao động..................................................48
Bảng 3.9: Hiệu suất tiền lương trong VietinBank Quế Võ...........................................49
Bảng 3.10: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất, chất lượng, hiệu quả tại
VietinBank Quế Võ.....................................................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Tình

vii

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa


1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

DN

Doanh nghiệp

3

ĐT&PTNNL

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

4

HCNS

Hành chính nhân sự

5

HĐLĐ

Hợp đồng lao động


6

NLĐ

Người lao động

7

NNL

Nguồn nhân lực

8

NQT

Nhà quản trị

9

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

10

QTNNL

Quản trị nguồn nhân lực


12

TMCP

Thương mại cổ phần

13

Viettinbank Quế Võ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh
Quế Võ

SVTH: Nguyễn Thị Tình

viii

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH KCN QUẾ VÕ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Về mặt lý luận: Quản lý suy cho cùng là quản lý con người. Ngày nay, với xu thế

tồn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con người đang được coi là
nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Cũng như các tài sản khác, tài sản con người cần được mở rộng và phát
triển, cần nhất là quản lý và sử dụng cho tốt. Trong phạm vi một doanh nghiệp, sử dụng
lao động được coi là vấn đề quan trọng hàng đầu vì lao động là một trong ba yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất. Nhưng sử dụng lao động sao cho có hiệu quả nhất lại là một
vấn đề riêng biệt đặt ra trong từng doanh nghiệp. Mặt khác, biết được đặc điểm của lao
động trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian và
cơng sức vì vậy mà việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động là cơ sở để nâng cao tiền lương, cải thiện đời sống cho công nhân,
giúp cho doanh nghiệp có bước tiến lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về mặt thực tiễn: Ngày nay, nền kinh tế thế giới đang rơi vào tình trạng suy
thối mà chưa có nhiều dấu hiệu hồi phục, Việt Nam cũng khơng phải là ngoại lệ.
Khủng hoảng và những chính sách thắt lưng buộc bụng của chính phủ đã khiến nhiều
doanh nghiệp bị phá sản. Để thích nghi và tồn tại trước những khó khăn của nền kinh
tế, các doanh nghiệp cần phải sử dụng lao động một cáh hiệu quả hơn.
Thực tế đã chứng minh, khủng hoảng kinh tế lại chính là cơ hội để doanh
nghiệp tái cơ cấu lại đội ngũ nhân lực cũng như phương thức sản xuất, kinh doanh của
mình đề bước vào những vận hội cũng như thách thức mới. Hơn nữa, hội nhập kinh tế
thế giới và là thành viên của Tổ chức thương mại – WTO đã tạo ra những cơ hội phát
triển mới cho các doanh nghiệp Việt Nam. Cùng với những cơ hội phát triển là những
áp lực cạnh tranh tăng lên bới sự xuất hiện của những doanh nghiệp nước ngoài với
nguồn vốn và tiềm lực vững mạnh. Những doanh nghiệp Việt Nam muốn đứng vững,
tăng khả năng cạnh tranh của mình thì một trong những địi hỏi tất yếu là nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động và coi đó là chìa khóa thành cơng của doanh nghiệp. Muốn
làm được như vậy thì vấn đề sử dụng lao động cần phải được chú trọng và ngày càng
đóng vị trí quan trọng trong các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay.

SVTH: Nguyễn Thị Tình


1

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

Trong thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Vietinbank Quế Võ, bản thân em
đã nhận thấy vấn đề sử dụng lao động là một đòi hỏi tất yếu. Ngân hàng cũng đã có
những sự quan tâm tới việc sử dụng lao động sao cho hiệu quả. Ngân hàng đã thực
hiện nhiều biện pháp về đãi ngộ, tuyển dụng… đã phần nào giúp nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động. Tuy nhiên, các biện pháp đó vẫn chưa được quan tâm đúng mức, nội
dung và phương pháp chưa thực sự đa dạng và kịp thời. Do đó, dẫn đến thiếu sự phân
tích, đánh giá đầy đủ, tồn diện các số liệu, thơng tin dẫn đến tính hiệu quả, tối ưu bị
hạn chế, chưa phù hợp với yêu cầu khách quan, vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Để đạt
được mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2013 –
2018 khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nói chung và ngành ngân hàng nói
riêng vẫn cịn chưa chấm dứt, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần phải đặc
biệt được thực hiện. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài là hết sức cần thiết.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Với mong muốn cải thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng lao động tại
Viettinbank Quế Võ, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng công tác của
cán bộ nhân viên trong ngân hàng, góp phần giúp thực hiện mục tiêu “ Là một trong
hai ngân hàng lớn nhất Việt Nam” tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế
Võ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm trước
1.3.1. Một số cơng trình nghiên cứu về sử dụng lao động
Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động viên phục vụ cho các hoạt động của
ngân hàng như thế nào đã được đặt ra. Và cũng đã có những nghiên cứu của nhiều nhà
khoa học, nhiều nhà hoạch định, nhiều tác giả cũng như sinh viên ở trong và ngồi
nước nhằm tìm ra lời giải cũng như nhiều biện pháp được đề xuất trong nghiên cứu
của mình. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến công tác sử dụng
lao động trong các doanh nghiệp.
(1)Tác phẩm“ Employee Training and Development- Fifth Edition “ (2008 ) của
GS. Raymond A.Noe, Đại học Ohio State, Hoa Kì thực hiện. Đây là tác phẩm đã hệ
thống hóa được hầu hết phần lý thuyết cơ bản về sử dụng lao động, các cách thức để
thực hiện việc sử dụng lao động hiệu quả trong các doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Tình

2

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

(2)Giáo trình Quản trị nhân lực của ThS.Vũ Thùy Dương và TS.Hoàng Văn
Hải, (2010), NXB Thống Kê Hà Nội đã cho thấy sử dụng lao động là một nội dung cơ
bản của quản trị nhân lực, có vai trị to lớn trong sự thành bại của doanh nghiệp. Giáo
trình cho thấy sử dụng lao động là vấn đề cần chú trọng hàng đầu để góp phần cho

doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất…
1.3.2. Một số cơng trình nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam
(3)“ Giải pháp sử dụng lao động hiệu quả cho ngân hàng TMCP Vietinbank “
viết trên tập san của hiệp hội ngân hàng Việt Nam số ra 29/10/2011 của PGS.TS
Nguyễn Thị Mùi. Cơng trình đã đi nghiên cứu thực trạng về sử dụng lao động tại ngân
hàng viettinbank, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện những hạn chế,
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
(4)“ Đẩy mạnh hiệu quả công tác quản lý và sử dụng lao động tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ “ ( 2009 ) của Nguyễn
Mai Liên, Đại học Ngoại thương Hà Nội thực hiện. Đề tài thông qua sự xem xét cơ sở
lý thuyết và tình hình thực tế sử dụng lao động tại Viettinbank Quế Võ để đi đến kết
luận nhằm hồn thiện quy trình đào tạo. Tuy nhiên phần triển khai thực hiện chương
trình cịn chưa nghiên cứu cụ thể.
Như vậy, đã có một số đề tài nghiên cứu về sử dụng lao động trong các tổ chức,
doanh nghiệp ở nước ta. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu “Nâng cao hiệu
quả sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh
KCN Quế Võ”. Mong muốn được đóng góp một phần vào công tác quản trị nhân sự
của ngân hàng, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động của ngân hàng. Đề tài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu cụ thể, phạm vi
nghiên cứu rõ ràng và phương pháp nghiên cứu phù hợp, là một cơng trình nghiên cứu
độc lập, không trùng lặp với những đề tài đã được nghiên cứu trước đó.
1.4. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý
luận cơ bản về sử dụng lao động và phân tích thực trạng sử dụng lao động nhằm đề
xuất một số giải nâng cao hiệu quả sủ dụng lao động của ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ.

SVTH: Nguyễn Thị Tình


3

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài có 3 nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sử dụng lao động của doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng về sử dụng lao động của Ngân hàng TMCP
Viettinbank Quế Võ trong giai đoạn hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của ngân
hàng TMCP Viettinbank chi nhánh Quế Võ trong thời gian tới.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam chi nhánh Quế Võ.
Địa điểm: E6 KCN Quế Võ, xã Vân Dương, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh,Việt Nam.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành khảo sát, nghiên cứu thu thập số liệu,
dữ liệu từ thực trạng về sử dụng lao động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ được thực hiện trong giai đoạn 2012– 2014, các
giải pháp đề xuất định hướng đến năm 2018.
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dụng lao động của
Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Quế Võ.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp luận
Duy vật biện chứng: Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng khi nghiên cứu

hiệu quả sử dụng lao động cần đặt nó trong mối quan hệ với những nội dung khác của
quản trị nhân lực trong ngân hàng như: Phân tích cơng việc, tuyển dụng, đào tạo phát
triển nhân lực, đánh giá thực hiện công việc, đãi ngộ cho nhân viên. Ngồi ra, sử dụng
lao động cịn có mối liên hệ với hệ thống chính sách kinh tế vĩ mơ khác như: chính
sách tiền tệ, chính sách thị trường lao động, chính sách tài chính của Cơng ty… vì vậy,
khi nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao động cần xem xét toàn diện để thấy rõ bản chất
kinh tế và bản chất xã hội của nó. Bên cạnh đó khi nghiên cứu về một doanh nghiệp cụ
thể nào thì ta phải đặt doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với các doanh nghiệp cùng
ngành với các doanh nghiệp cùng địa phương, cũng như phân tích các chỉ tiêu kinh tế
phải đặt nó trong mối quan hệ với các chit tiêu khác trong cùng doanh nghiệp.
Duy vật lịch sử: Chủ nghĩa duy vật lịch sử nghiên cứu toàn bộ xã hội với tất cả
các mặt, các mối quan hệ xã hội, các q trình có quan hệ nội tại và tác động lẫn nhau

SVTH: Nguyễn Thị Tình

4

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

của xã hội. Vận dụng phương pháp duy vật lịch sử nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao
động tại một doanh nghiệp sẽ giúp ta thấy những gì doanh nghiệp đó làm được và quá
trình tiến hành hoạt động này với các diễn biến kinh tế, chính sách của cơng ty cũng
như chính trị pháp luật của Nhà nước, dựa trên nguyên nhân vật chất của nó và cả q

trình hình thành và phát triển hoạt động sử dụng lao động của doanh nghiệp.
1.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
(i) Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Đối tượng: Nhà quản trị Ngân hàng
Mục đích: Tiến hành gặp gỡ trực tiếp, phỏng vấn 3 nhà quản trị làm việc tại
Viettinbank Quế Võ, sử dụng bộ câu hỏi mở liên quan đến sử dụng lao động tại ngân
hàng, dựa trên các dữ liệu thu thập được từ việc nghiên cứu tài liệu để lấy ý kiến đánh
giá khách quan về hiệu quả sử dụng lao động trong ngân hàng cũng như các nhân tố có
thể ảnh hưởng tới sử dụng lao động tại Ngân hàng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Xây dựng 1 bộ câu hỏi mẫu gồm 10 câu hỏi dành cho nhà quản trị, các
câu hỏi liên quan đến sử dụng lao động, quan điểm của nhà quản trị về việc thực hiện
sử dụng lao động
Bước 2: Tới ngân hàng để phỏng vấn trực tiếp 3 nhà quản lý làm việc tại
Viettinbank Quế Võ.
Bước 3: Thu nhận lại ý kiến bằng cách viết lại những câu trả lời của họ, sử dụng
làm tài liệu để nghiên cứu và phân tích thực trạng sử dụng lao động tại ngân hàng.
Mẫu câu hỏi phỏng vấn: ( phụ lục 2 ).
(ii) Phương pháp quan sát trực tiếp: Tác giả quan sát trực tiếp cách thức làm
việc của CBNV, từ đó có những kiểm chứng xác thực cũng như những nhận xét đánh
giá chính xác hơn. Nắm bắt nhanh được tình hình thực tế và cảm nhận được những vấn
đề còn tiềm ẩn. Vì chính những kỹ năng xử lý cơng việc, ứng xử, cử chỉ, thái độ khi
làm việc của CBNV cho ta những thông tin và cảm nhận mà khi thu thập thơng tin qua
các phương pháp khác khơng có.
Cách tiến hành:
Dùng trực quan để quan sát thái độ làm việc, cách xử lý công việc, giao tiếp với
đồng nghiệp, cấp trên của CBNV trong ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Tình


5

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

(ii) Phương pháp điều tra thông qua phiếu trắc nghiệm:
Đối tượng: Nhân viên trong Ngân hàng VietinBank Quế Võ
Mục đích: Điều tra nghiên cứu mức độ thỏa mãn nhu cầu của CBNV về các
vấn đề liên quan đến việc sử dụng lao động để đánh giá thực trạng và tình hình sử
dụng lao động tại Viettinbank Quế Võ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Xây dựng mẫu phiếu điều tra trắc nghiệm dành cho cán bộ nhân viên.
Phiếu điều tra gồm thông tin chung về ngân hàng, các chính sách đãi ngộ và thực tế
CBNV nhận được các chính sách đó như thế nào, mức độ hài lòng của CBNV về việc
thực hiện ĐNPTC.
Bước 2: Phát phiếu điều tra tới các CBNV. Tác giả phát ra 50 phiếu điều tra đến
CBNV làm việc tại các bộ phận khác nhau.
Bước 3: Thu phiếu trắc nghiệm đã phát. Tác giả thu về được 49 phiếu điều tra
hợp lệ.
Bước 4: Xử lý phiếu điều tra. Các phiếu thu về đầy đủ thông tin cả về nội dung
và yêu cầu.
Tác giả đã tiến hành tổng hợp, xử lý số liệu, các ý kiến thông tin thu thập được
để phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
Mẫu phiếu điều tra trắc nghiệm:( phụ lục 1).

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có dữ liệu thứ cấp phục vụ cho khóa luận, tác giả đã tiến hành nghiên cứu
các tài liệu chính của ngân hàng, bao gồm: Báo cáo tài chính các năm 2012, 2013,
2014; các bản tin nội bộ, quy định nội bộ, các hoạt động diễn ra trong nội bộ… Nghiên
cứu các giáo trình chuyên ngành trong và ngồi trường; các báo, tạp chí (Tạp chí ngân
hàng; Tạp chí kinh tế và dự báo…), các website… nhằm thu thập được nhiều những
thơng tin, dữ liệu chính xác về tình hình hoạt động của ngân hàng, làm cơ sở cho việc
phân tích đánh giá về sử dụng lao động.
1.6.3. Phương pháp phân tích dữ liệu

 Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp số liệu.
 Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm và
đưa ra nhận xét chung, đánh giá về vấn đề đó. Dựa vào tài liệu đã thu thập được, lập

SVTH: Nguyễn Thị Tình

6

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

bảng số liệu phản ánh các chỉ tiêu qua từng năm, so sánh số liệu về những chỉ tiêu đó
giữa các năm với nhau về số tương đối (biểu hiện bằng số lượng chênh lệch giữa các
năm) và số tuyệt đối (biểu hiện bằng tỷ lệ giữa phần chênh lệch số liệu chọn làm gốc

so sánh).
 Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Dựa trên các dữ liệu đã thu thập được, tiến
hành tổng hợp và rút ra nhận xét, đánh giá. Qua việc tổng hợp để có những nhận xét,
đánh giá tổng quan, tồn diện về vấn đề nghiên cứu.
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, tài liệu
tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp
Chương 3: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ
Chương 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quế Võ

SVTH: Nguyễn Thị Tình

7

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

CHƯƠNG 2: TĨM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ

DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Một số khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
2.1.1. Khái niệm lao động
a) Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự
nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản suất,
con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản
phẩm phục vụ cho lợi ích con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã
hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa và xã hội. Nó là nhân tố quyết
định của bất kì quá trình sản xuất nào. Như vậy động lực của quá trình phát triển kinh tế,
xã hội quy tụ lại là ở con người. Con người với lao động sáng tạo của họ đang là vấn đề
trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế- xã hội. Vì vậy, phải thực sự giải phóng sức
sản xuất, khai thác có hiệu quả các tiềm năng thiên nhiên, trước hết giải phóng người lao
động, phát triển kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người [10].
Lao động là một yếu tố quan trọng quyết định sử dụng các yếu tố nguồn lực
khác của doanh nghiệp. Bởi không thể phủ nhận được con người là chủ thể tiến hành
mọi hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu doanh nghiệp. Đối với công ty sản
xuất, lao động chủ yếu là lao động sống tham gia vào toàn bộ quá trình tạo ra sản
phẩm từ khâu đầu vào đến sản phẩm đầu ra khi khách hàng bước vào tham gia quá
trình tiêu thụ sản phẩm đến khi kết thúc tiêu dùng sản phẩm [10].
Lao động trong doanh nghiệp là một bộ phận lao động xã hội cần thiết được
phân công để thực hiện việc sản xuất và cung ứng các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Lao động là quá trình kết hợp giữa sức lao động của người lao
động với công cụ lao động để tác động vào đối tượng lao động (có thể là sản vật tự
nhiên hoặc hoặc vật phẩm tiêu dùng) để biến nó thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của người tiêu dùng, thỏa mãn nhu cầu cá nhân của họ. [Trang 132, giáo trình “Kinh tế
doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS. Phạm Cơng Đồn-TS. Nguyễn Cảnh Lịch].
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là q trình sức lao động
tác động lên đối tượng lao động thông qua tư liệu sản xuất nhằm tạo nên những vật


SVTH: Nguyễn Thị Tình

8

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

phẩm, những sản phẩm theo mong muốn. Vì vậy, lao động là điều kiện cơ bản và quan
trọng nhất trong sự sinh tồn và phát triển ủa xã hội loài người.
Mối quan hệ giữa con người với đối tượng sản xuất: Ở đây cũng có những mối
quan hệ mật thiết, đặc biệt là mối quan hệ giữa kỹ năng, hiệu suất lao động với khối
lượng chủng loại lao động yêu cầu và thời gian các đối tượng lao động được cung cấp
phù hợp với quy trình cơng nghệ và trình tự lao động. Mối quan hệ giữa người với
người trong lao động gồm: Quan hệ giữa lao động quản lý và lao động sản xuất. Quan
hệ giữa lao động công nghệ và lao động phụ trợ; Kết cấu từng loại lao động và số
lượng lao động trong kết cấu đó; Quan hệ hiệp tác giữa các loại lao động.
Mối quan hệ giữa tư liệu sản xuất và sức lao động bao gồm: Yêu cầu của
máy móc thiết bị với trình độ kỹ năng của người lao động. Yêu cầu điều khiển và
công suất thiết bị với thể lực con người. Tính chất đặc điểm của thiết bị tác động về
tâm sinh lý của người lao động. Số lượng công cụ thiết bị so với số lượng lao động
các loại.
Mối quan hệ giữa người lao động với mơi trường xung quanh: Mọi q trình lao
động đều phải diễn ra trong một không gian nhất định, vì thế con người có mối quan
hệ mật thiết với mơi trường xung quanh như: gió, nhiệt độ, thời tiết, địa hình, độ ồn…

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại. Nghiên cứu, nắm được và hiểu rõ các mối
quan hệ trên để đánh giá một cách chính xác là vấn đề rất quan trọng làm cho quá trình
sản xuất được hiệu quả tối ưu đồng thời đem lại cho con người những lợi ích ngày
càng tăng về vật chất và tinh thần, con người ngày càng phát triển tồn diện và có phúc
lợi ngày càng cao.
b) Vai trò của người lao động trong doanh nghiệp
Lao động là yếu tố không thể thiếu, quyết định đến thành công kinh doanh của bất
kỳ một doanh nghiệp nào. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay kinh doanh thương mại, nếu
thiếu đi yếu tố lao động thì việc sản xuất kinh doanh khơng thể thực hiện được.
Lao động đóng vai trị rất quan trọng trong các doanh nghiệp. Lao động tạo ra
của cải vật chất cho doanh nghiệp cũng như cho tồn xã hội. Nếu như khơng có lao
động thì q trình hoạt động sản xuất kinh doanh khơng thể thực hiện được. Dù cho có
các nguồn lực khác như: đất đai, tài nguyên, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, khoa học
công nghệ sẽ không được sử dụng và khai thác có mục đích nếu như khơng có lao

SVTH: Nguyễn Thị Tình

9

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

động, Một doanh nghiệp mà có nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn nghiệp
vụ cao sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển mạnh.

Có thể nói đối với bất kỳ một doanh nghiệp hay một tổ chức nào cũng được cấu
thành nên bởi các cá nhân. Trước sự thay đổi nhanh chóng của cơ chế thị trường, mơi
trường kinh doanh cùng với xu thế tự do hóa thương mại, cạnh tranh ngày càng gay gắt,
vai trò của yếu tố con người – lao động trong các doanh nghiệp đã và đang được quan tâm
theo đúng tầm quan trọng của nó. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản
lý, khai thác và phát huy tiềm năng của đội ngũ cán bộ, lao động của doanh nghiệp làm
sao có hiệu quả, tạo nên được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Lực lượng
lao động này phải là những người có trình độ cao, được đào tạo cơ bản, có đạo đức, có
văn hóa và đặc biệt là phải có phương pháp làm việc có hiệu quả.
c) Phân loại lao động
Muốn có thơng tin về số lượng lao động và cơ cấu lao động chính xác, phải tiến
hành phân loại lao động. Việc phân loại lao động trong các doanh nhằm mục đích
phục vụ cho nhu cầu quản lý, tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh, theo dõi các nhu
cầu về sinh hoạt kinh doanh, về trả lương và kích thích lao động. Có thể phân loại lao
động theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu.
- Nếu chia theo hình thức hợp đồng, nguồn nhân lực được phân ra thành: Lao động
hợp đồng không xác định thời hạn, lao động hợp đồng thời hạn và lao động thời vụ.
- Nếu chia theo cơ cấu chức năng, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chia ra
thành: Lao động quản lý (lao động gián tiếp) và lao động trực tiếp sản xuất.
- Phân loại theo trình độ chun mơn :
Thơng thường nhân viên trực tiếp kinh doanh thương mại có 7 bậc.
Bậc 1 và bậc 2 phần lớn gồm lao động phổ thông, chưa qua đào tạo ở một
trường lớp nào.Bậc 3 và bậc 4 gồm những nhân viên đã qua một quá trình đào tạo. Bậc
5 trở lên là những lao động lành nghề của doanh nghiệp, có trình độ chun mơn cao.
Lao động gián tiếp kinh doanh thương mại cũng được chia thành: nhân viên,
chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp.
Tóm lại việc phân loại lao động trong các doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng
trong q trình tuyển chọn, bố trí sắp xếp lao động một cách khoa học, nhằm phát huy đầy
đủ mọi khả năng lao động của người lao động, phối kết hợp lao động giữa các cá nhân


SVTH: Nguyễn Thị Tình

10

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

trong q trình lao động nhằm không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động, tạo tiền đề vật chất để nâng cao thu nhập cho người lao động.
2.1.2. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là quan hệ giữa kết quả đạt được và nguồn lực được sử dụng.
Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật hiện
tượng bao gồm hiệu quả về kinh tế, xã hội, đời sống, phát triển nhận thức...
Hiệu quả của doanh nghiêp bao gồm hai bộ phận: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội.
Hiệu quả kinh tế: Là hiệu quả chỉ xét trên trên phương diện kinh tế của một hoẹt
động kinh doanh. Nó mơ tả mối tương quan giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt
được với chi phí đã bỏ ra để đạt được lợi ích đó. Chúng ta có thể khái qt tương quan
giữa lợi ích kinh tế và chi phí bỏ ra để có lợi ích đó bằng hai cơng thức:
Một là: Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí (Hiệu quả tuyệt đối)
HQ = KQ – CF
Trong đó: HQ là hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định
KQ là kết quả đạt được trong thời kỳ đó
CF là chi phí bỏ ra để đạt kết quả

Hai là: Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó (Hiệu quả tương đối)
Mối tương quan giữa hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế: Hiệu quả xã hội và
hiệu quả kinh tế có mối quan hệ hữa cơ với nhau, là hai mặt của một vấn đề. Bởi vậy
khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như khi đánh giá hiệu quả của
các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một cách đồng bộ. Hiệu quả kinh tế
không đơn thuần chỉ là các thành quả kinh tế, vì trong kết quả và chi phí kinh tế có các
yếu tố nhằm đạt kết quả xã hội. Tương tự hiệu quả xã hội tồn tại phụ thuộc vào kết quả
và chi phí nảy sinh trong hoạt động kinh tế. Khơng thể có hiệu quả kinh tế mà khơng
có hiệu quả xã hội, ngược lại hiệu quả kinh tế là cơ sở, là nền tảng của hiệu quả xã hội.
Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã
được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Để hoạt động, doanh nghiệp
phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các mục tiêu
xã hội cũng có thể là các mục tiêu kinh tế của chủ thể doanh nghiệp và doanh nghiệp
luôn tìm cách đạt các mục tiêu đó với chi phí thấp nhất. Đó là hiệu quả. [3,Trang 167,
SVTH: Nguyễn Thị Tình

11

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

giáo trình “Kinh tế doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS. Phạm Cơng Đồn-TS.
Nguyễn Cảnh Lịch]

2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động
Sử dụng lao động chính là q trình vận dụng sức lao động để tạo ra sản phẩm
theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng lao động có hiệu quả
là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng lao động. Cho đến ngày nay
có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng lao động.
Theo quan điểm của Mac-Lênin, hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả nhiều hơn.
C.Mác chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải có
hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mác viết: “Lao động có hiệu quả nó
cần có một phương thức sản xuất và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động giữ vai trò
quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa
học đều nhằm đạt được mục tiêu đó” .
Theo quan niệm của F.W.Taylor thì “con người là một cơng cụ lao động”. Quan
điểm này cho rằng: Về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm
nhiềuđến cái họ kiếm được chứ khơng phải cơng việc mà họ làm, ít người muốn và
làm được những cơng việc địi hỏi tính sáng tạo, độc lập, tự kiểm sốt. Vì thế để sử
dụng lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác thực trạng lao động tại
doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc,
phải,phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Theo quan điểm của Nayo cho rằng “ con người muốn được cư xử như những
con người”. Theo ông về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và
thành tựu của tập thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với họ hơn là lợi ích cá nhân,
họ hành động tình cảm hơn là lý trí, họ muốn cảm thấy có ích và quan trọng, muốn
tham gia vào cơng việc chung và được nhìn nhận như một con người. Vì vậy muốn
khuyến khích lao động, con người làm việc cần thấy nhu cầu của họ quan trọng hơn
tiền. Chính vì vậy, người sử dụng lao động phải làm sao để người lao động luôn luôn
cảm thấy mình quan trọng và có ích. Tức là phải tạo ra bầu khơng khí tốt hơn, dân chủ
hơn và lắng nghe ý kiến của họ.

SVTH: Nguyễn Thị Tình


12

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

Theo quan điểm “con người là tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát
triển” cho rằng: Bản chất con người là khơng phải khơng muốn làm việc. Họ muốn góp
phần thực hiện các mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo. Chính sách quản lý phải
động viên khuyến khích con người đem hết sức của họ vào công việc chung, mở rộng
quyền độc lập và tự kiểm soát của họ sẽ có lợi cho việc khai thác các tiềm năng quan
trọng. Từ các tiếp cận trên ta có thể hiểu khái niệm hiệu quả sử dụng lao động như sau:
Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mơ hình,
các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu,
lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao
động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp.
Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả năng sử dụng
lao động đúng ngành, đúng nghề, đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người lao
động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ
thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo cơng bằng cho người lao động.
Tóm lại muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự biết đánh
giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện pháp, chính sách
đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất lao động, việc sử dụng lao
động thực sự có hiệu quả.

2.2. Nợi dung hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp được đánh giá qua một hệ thống
chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh giá hiệu quả sử
dụng lao động phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và của người lao động.
Mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra cho mình ln thay đổi theo thời gian, đồng
thời cũng thay đổi cả cách nhìn nhận và quan điểm đánh giá hiệu quả. Nhưng nhìn
chung tất cả các mục tiêu đều nhằm đảm bảo tính ổn định và phát triển bền vững của
doanh nghiệp. Do vậy để đánh giá được hiệu quả sử dụng lao động tốt nhất thì phải
dựa vào kết quả kinh doanh hay dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được trong
thế ổn định và phát triển bền vững. Mặc dù vậy không phải lợi nhuận mà doanh nghiệp
đạt được càng cao thì có nghĩa là hiệu quả sử dụng lao động tốt vì nếu việc trả lương
cũng như các chế độ đãi ngộ khác chưa thỏa đáng thì sử dụng lao động chưa mang lại
SVTH: Nguyễn Thị Tình

13

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

hiệu quả tốt. Vì vậy, khi phận tích đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp, cần phải đặt nó trong mối quan hệ giữa lợi ích của người lao động với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
2.2.2.1. Năng suất lao động
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn [3, tr136], năng suất lao động là hiệu quả của
hoạt động có ích của con người trong một đơn vị thời gian.Chỉ tiêu này phản ánh năng
lực sản xuất kinh doanh của một lao động được bằng doanh thu bình quân của một lao
động trong thời kì nhất định.
W=

M
NV

Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên bình quân trong kỳ
Số nhân viên bình quân trong kỳ được xác định bằng công thức sau:
NV 1
NV 5
+ NV 2+ NV 3+ NV 4 +
2
NV = 2
4

NV1: Số nhân viên trong quý 1
NV2: Số nhân viên trong quý 2
NV3: Số nhân viên trong quý 3
NV4: Số nhân viên trong quý 4
NV5: Số nhân viên trong quý 5
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nó được biểu hiện bằng

doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Nếu doanh thu tăng và số
nhân viên bình qn trong kỳ tăng ít hơn thì năng suất lao động bình quân của một lao
động trong kì sẽ tăng. Nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của lao động
bình quân thì năng suất lao động giảm. Vì vậy doanh nghiệp cần sắp xếp, bố trí, sử
dụng lao động hợp lý sao cho số nhân viên là đủ cần thiết, tránh dư thừa.

SVTH: Nguyễn Thị Tình

14

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

Chỉ tiêu này có ưu điểm dễ tính tốn, phản ánh tổng hợp năng suất lao động của
toàn thể doanh nghiệp và xac định năng suất dễ dàng. Chỉ tiêu này có thể so sánh hiệu
quả sử dụng giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng suất lao động tính theo chỉ tiêu
giá trị lại chịu ảnh hưởng của giá cả. Do đó, tính chính xác kém chỉ tiêu hiện vật. Khi
sử dụng chỉ tiêu này loại trừ ảnh hưởng của giá cả và các yếu tố khách quan khác.
Năng suất lao động bình quân theo giá trị: Năng suất lao động thực hiện bình
qn của năm trước liền kề, được tính theo cơng thức:
W THNT =

∑ T THNT hoặc (∑ T THNT −∑ CTHNT ) hoặc ∑ PTHNT
LTTNT


Trong đó:
W THNT :năng suất lao động thực hiện bình qn tính theo giá trị của năm trước

liền kề

∑ T THNT :tổng doanh thu thực hiện năm trước liền kề
∑ C THNT : tổng chi phí ( chưa có lương ) thực hiện nămtrước liền kề
∑ PTHNT :lợi nhuậnthực hiệnnăm trước liền kề
LTTNT : số lao động thực tế sử dụng bình quân của nămtrước liền kề

Năng suất lao động kế hoạch bình quân của năm kế hoạch, được tính theo cơng
thức:
W KH =

Q KH
L KH

Trong đó:
W KH : Năng suất lao động kế hoạchbình qn tínhtheo sản phẩm của năm kế hoạch

Q KH :Tổng sản phẩm ( kể cả sản phẩm quy đổi ) tiêu thụ năm kế hoạch
L KH : Số lao động kế hoạch

2.2.2.2. Sức sinh lời của người lao đợng
Lợi nhuận bình quân của người lao động trong doanh nghiệp là một trong những
chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả khi doanh nghiệp đó tạo ra doanh thu
và lợi nhuận cao.
Công thức:

HQ ln =

SVTH: Nguyễn Thị Tình

15

ln
NV

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

Trong đó:
ln

HQ : Khả năng sinh lời của một lao động

LN : Lợi nhuận thuân của doanh nghiệp
NV : Số nhân viên bình quân
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn [3, tr141], tiền lương là một hình thức trả cơng
lao động. Để đo lường hao phí lao động trong thời gian sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Người ta chỉ có thể sử dụng thước đo giá trị thơng qua tiền tệ, vì vậy khi trả cơng lao
động người ta sử dụng hình thức tiền lương.
Tiền lương chính là địn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất với
người lao động, làm cho họ vì lợi ích vật chất của bản thân và gia đình minh mà lao
động một cách tích cực với năng suất ngày càng tăng và chất lượng ngày càng được
nâng cao hơn, như vậy tiền lương có vai trị vơ cùng quan trọng trong q trình quản lý
lao độn trong doanh nghiệp vì vậy các doanh ngiệp đều rất quan tâm đến hiệu quả sử
dụng tiền lương.
Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương được đo bằng cơng thức:
HQ TL=

Hoặc tỷ suất tiền lương =

M
QL

QL
x 100
M

Trong đó:
HQ TL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương

M: Doanh thu thuần đạt được trong kì
QL : Tổng quỹ lương trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh: để thực hiện được một đồng doanh thu cần chi phí bao
nhiêu đồng tiền lương hay phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng tiền lương.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp càng cao.
Nếu doanh thu thuần trong kì thấp hơn tổng quỹ lương phải chi trong kì thì hiệu
quả sử dụng chi phó tiền lương sẽ thấp hay doanh nghiệp sử dụng lao động không hiệu

quả. Và ngược lại nếu doanh thu thuần trong kì cao hơn tổng quỹ lương trong kì thì

SVTH: Nguyễn Thị Tình

16

Lớp: K47U3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Vương Thị Huệ

hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương sẽ cao hay doanh nghiệp đã sử dụng lao động có
hiệu quả. Vì vậy doanh nghiệp phải tính tốn, cân nhắc và phải có kế hoạch xây dựng
quỹ lương với chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo thực hiện đúng quy định tiền
lương để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động tại công ty.
2.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương
Chỉ tiêu được xác định theo cơng thức:
ln

HQ QL=

ln
QL

Trong đó

ln

HQ QL: Là hiệu suất tiền lương

LN: Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
QL: Là tổng quỹ lương
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này cho ta biết là một đồng tiền
lương bỏ ra thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi lợi
nhuận thuần tăng với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng của tiền lương.
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng lao động
2.3.1. Tổ chức và quản lý nhân lực trong doanh nghiệp
Tổ chức và quản lý nhân lực trong doanh nghiệp là yếu tố có ảnh hưởng quan
trọng tới hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Tổ chức và quản lý nhân lực
là yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm:
Quan hệ lao động: Quan hệ lao động thể hiện mối quan hệ lao động giữa người
sử dụng lao động với người lao động,trong đó đại diện cho người lao động là tổ chức
cơng đồn. Cơng đồn góp phần vào việc chăm lo đời sống, đảm bảo lợi ích cho người
lao động, giúp họ có tinh thần làm việc thoải mái. Mối quan hệ giữa người quản lý và
nhân viên có tốt có hài hịa thì họ sẽ có tâm lý thoải mái để làm việc từ đó góp phần
giúp cho hiệu quả công việc của người lao động được cải thiện.
Tổ chức lao động: Tổ chức lao động là phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể,
phù hợp với năng lực chuyên môn của người lao động, người lao động được hướng
dẫn, thực hiện nội quy lao động, được phổ biến quy chế làm việc, thời gian làm việc và
các quy định khác liên quan tới quyền lợi, trách nhiệm của mình. Việc phân chia lao
động dựa vào mức độ phức tạp của cơng việc tương ứng với trình độ của mỗi người
SVTH: Nguyễn Thị Tình

17

Lớp: K47U3


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×