Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận văn đại học thương mại) nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán VFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.82 KB, 62 trang )

TÓM LƯỢC
1. Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Kiểm toán VFA”
2. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Đắc Thành
3. Sinh viên thực hiện: Bùi Phương Thảo Lớp: K49U3

MSV: 13D210180

4. Thời gian thực hiện: Từ 15/2/2016 – 24/4/2017
5. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn kiểm toán VFA. Để đạt được mục đích nghiên cứu đề
tài cần hồn thành các nhiệm vụ sau:
Một là, hệ thống hóa một số lý thuyết cơ bản về lao động và hiệu quả sử dụng lao động
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng về tình hình quản trị nhân lực, các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
lao động của Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
Ba là, đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
của Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
6. Nội dung chính
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty TNHH Kiểm toán VFA.
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Kiểm toán
VFA.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH Kiểm toán VFA.

i


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để dễ dàng tiếp cận hơn với con đường sự nghiệp tương lai, ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trường Đại học Thương Mại, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cơ
trong trường nói chung và các thầy cô trong khoa Quản trị Nhân lực doanh nghiệp nói
riêng đã giúp đỡ em tích lũy và trau dời kiến thức chun mơn. Tuy nhiên, những kiến
thức đó mới chỉ dừng lại ở mặt lý thuyết, để công việc đạt hiệu quả cao, quan trọng
hơn hết chúng ta cần phải áp dụng chúng vào thực tế.
Chính vì vậy, nhà trường và khoa Quản trị Nhân lực doanh nghiệp đã tạo điều
kiện cho chúng em đi thực tập thực tế tại bộ phận Nhân sự tại các Công ty. Thời gian
thực tập này là giai đoạn quan trọng đối và rất có ý nghĩa đối với em trước khi tốt
nghiệp ra trường. Thơng qua q trình đó em được tiếp xúc với kiến thức đã học, vận
dụng kiến thức đó một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tế. Mặt khác, qua thời gian
thực tập bản thân em còn có điều kiện rèn luyện tác phong làm việc sau này.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán VFA, em đã có được một
thời gian thực tế quý báu, được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng động. Em
xin trân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Bộ phận Hành chính- Nhân sự, cùng
ban lãnh đạo trong công ty TNHH Kiểm toán VFA đã tận tình chỉ bảo, động viên tinh
thần và hết lòng tạo điều kiện để em có thể em thực hiện tốt nhiệm vụ được giao trong
quá trình thực tập
Đặc biệt, em xin cảm ơn đến thầy giáo ThS. Nguyễn Đắc Thành là người đã trực
tiếp định hướng và đóng góp ý kiến để em có thể nâng cao hiểu biết chuyên môn và
hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, vì chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế,
chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên khóa luận tốt nghiệp
khơng tránh khỏi sai sót. Kính mong các thầy cô giáo cùng các cô chú, anh chị tại
Công ty VFA giúp em sửa chữa, bổ sung những thiếu sót đó để nội dung luận văn của
em được đầy đủ, chính xác và có kết quả tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ.........................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................vii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TOÁN VFA”................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài...................................................................1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài..............................................................2
1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm trước.......3
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu......................................................................................5
1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................5
1.6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...............................................................................8
CHƯƠNG 2. TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP................9
2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động trong doanh nghiệp......................................................................................9
2.1.1. Khái niệm về lao động........................................................................................9
2.1.2. Khái niệm về hiệu quả........................................................................................9
2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động.............................................................10

2.2. Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp...............................................12
2.2.1. Tầm quan trọng của sử dụng lao động có hiệu quả........................................12
2.2.2. Yêu cầu của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.......................13
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả sử dụng lao động...........................................14
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động..................................18
2.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài..................................................................................18
2.3.2. Nhóm nhân tố bên trong...................................................................................21
iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VFA.....................................................23
3.1. Đánh giá tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Kiểm toán VFA..........................................................................................................23
3.1.1. Sự hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán VFA........................23
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..............................23
3.1.4. Khái quát về hoạt động kinh tế, nguồn lực của công ty...................................25
3.1.5: Một số kết quả hoạt kinh doanh chủ yếu của VFA giai đoạn 2014 - 2016.....28
3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng lao động
của Công ty TNHH Kiểm toán VFA........................................................................30
3.2.1. Mơi trường bên ngồi.......................................................................................30
3.2.2. Mơi trường bên trong........................................................................................33
3.3. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty TNHH Kiểm toán VFA...............................................................................34
3.3.1. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp....................................................................34
3.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động qua phân tích dữ liệu sơ cấp.............37
3.4. Những đánh giá chung về tình hình sử dụng lao động tại Cơng ty TNHH
Kiểm toán VFA..........................................................................................................40

3.4.1. Những thành công và nguyên nhân của thành công......................................40
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.................................................41
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VFA...............................43
4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
TNHH Kiểm toán VFA..............................................................................................43
4.1.1. Định hướng hoạt động của doanh nghiệp.......................................................43
4.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng lao động................................................44
4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty Cơng ty
TNHH Kiểm toán VFA..............................................................................................45
4.2.1. Hồn thiện phân cơng và bố trí lao động, áp dụng các hình thức tổ chức lao
động hợp lý.................................................................................................................. 45
4.2.2. Tạo động lực khuyến khích lao động...............................................................45
iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.2.3. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng...................................................................46
4.2.4. Tăng cường kỷ luật lao động............................................................................47
4.2.5. Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý nhân viên trong
công ty TNHH Kiểm toán VFA..................................................................................47
4.3. Các kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH Kiểm toán VFA..............................................................................................48
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước....................................................................................48
4.3.2. Kiến nghị với Bộ, Ngành liên quan..................................................................48
KẾT LUẬN................................................................................................................49
TÀI LIỆU THẢM KHẢO
PHỤ LỤC


v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Tình hình nhân lực của VFA giai đoạn 2014 - 2016...................................26
Bảng 3.2 : Bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2014- 2016...........................27
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm.................28
2014-2016.................................................................................................................... 28
Bảng 3.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty( Theo nhóm dịch vụ)
trong 3 năm 2014-2016................................................................................................29
Bảng 3.5. Những thay đổi về mức lương tối thiểu từ năm 2016 – 2017......................30
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH Kiểm toán VFA ................35
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng tiền lương của cơng ty VFA...........................................36
Bảng 3.8 : Sức sinh lời bình qn một người lao động của Công ty TNHH Kiểm toán
VFA qua các năm từ 2014 – 2016...............................................................................37
DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 3.1 : Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán VFA.......................................24
DANH MỤC BẢNG
Biểu đồ 3.1. Đánh giá về công việc hiện tại của người lao động tại TNHH Kiểm toán
VFA............................................................................................................................. 38
Biểu đồ 3.2 Mức độ hài lòng của nhân viên về cách thức tổ chức sử dụng lao động tại
Công ty TNHH Kiểm toán VFA..................................................................................39

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC VIẾT TẮT
Stt

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3



Giám đốc

4

PGĐ


Phó Giám đốc

5

ĐT&PT

Đào tạo và phát triển

6

MTCV

Mơ tả cơng việc

7

NV

8

PTCV

Phân tích cơng việc

9

QTNL

Quản trị nhân lực


10

TL

11

SPDV

12

CL

Nhân viên

Tỷ lệ
Sản phẩm dịch vụ
Chênh lệch

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI “NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TOÁN VFA”
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
1.1.1. Về mặt khoa học
Trong các học thuyết của mình, Mác – Lênin ln đề cao vai trị của con người.
Con người giữ vị trí trung tâm, đóng vai trò quyết định đến các nhân tố khác của lực

lượng sản xuất. Có thể nói trong các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp thì yếu tố con
người là khó sử dụng nhất. Phải làm như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động trong doanh nghiệp là vấn đề nan giải của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong
doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị giảm sút cần phải sử dụng lao
động một cách hợp lý, khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố
trí lao động khơng đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, khơng
nhiệt tình với công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự
giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh nghiệp. Vấn đề này tuy khơng cịn mới
mẻ hay xa lạ gì đối với doanh nghiệp ngày nay, nhưng nó vẫn mang tính thời sự và ở
doanh nghiệp nào cũng đều tồn tại. Do đó, việc nghiên cứu tìm kiếm các phương pháp
để có thể sử dụng nguồn lực lao động là điều có ý nghĩa lớn với việc tăng hiệu quả
kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống,
tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng
cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
1.1.2. Về mặt thực tiễn
Công ty TNHH Kiểm toán VFA là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực
cung cấp những dịch vụ chuyên môn liên quan đến kiểm toán tài chính, kiểm toán đầu
tư… Cũng giống nhiều doanh nghiệp khác trong ngành, Công ty đang phải đối mặt với
áp lực cạnh tranh lớn từ khi mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới. Những năm gần
đây, bộ máy tổ chức quản lý của công ty đã có nhiều thay đổi nhằm đáp ứng nhu cầu
kinh doanh thực tế. Mặc dù vậy, công tác quản trị nhân lực vẫn còn nhiều bất cập, đặc
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


biệt là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong công ty. Đây là vấn đề luôn

được các nhà lãnh đạo trong công ty quan tâm và tìm cách giải quyết triệt để.
Việc nghiên cứu các phương pháp, cách thức sử dụng lao động sao cho hiệu quả
để mang lại năng suất lao động tối đa thì mỗi ngành nghề, mỗi doanh nghiệp đều có
biện pháp nghiên cứu sử dụng riêng. Với tư cách là sinh viên cuối khóa khoa Quản trị
nhân lực, em mạnh dạn chọn lĩnh vực “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công
ty TNHH Kiểm toán VFA” làm nội dung nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay, yếu tố con người đóng vai trị quyết
định đối với sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy hiệu quả sử dụng lao
động có hiệu quả yếu tố sống cịn của mọi doanh nghiệp. Nói đến sử dụng lao động là
nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người luôn phát triển và thay đổi có tư
duy, hành động cụ thể trong từng hồn cảnh cụ thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt
được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay nói cách khác là nắm bắt được
nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Hiện nay, khi mà Việt Nam đã gia nhập AEC, TPP thì các doanh nghiệp Việt
Nam sẽ phải đối đầu với những doanh nghiệp nước ngồi có vốn lớn, kỹ thuật hiện đại.
Trong khi đó các doanh nghiệp Việt Nam lại kém về kỹ thuật, về vốn. Chính vì lẽ đó mà
một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp Việt Nam là nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm hết sức quan trọng
và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh
TSCĐ… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần
tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán VFA, nhận thấy công tác
quản trị nhân lực tại cơng ty cịn một số bất cập, đã làm giảm hiệu quả sử dụng lao
động, từ đó ảnh hưởng khơng tốt đến cơng việc kinh doanh của cơng ty. Thấy được
tính cấp thiết của vấn đề nên tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty TNHH Kiểm toán VFA”.


2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những cơng trình năm trước
Đề tài về nghiên cứu hiệu quả sử dụng lao động không phải là một đề tài hồn tồn
mới. Đã có rất nhiều sách, cơng trình, luận văn đề cập và nghiên cứu đến vấn đề này.
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp tác giả đã sử dụng những tài liệu tham khảo
sau:
1.3.1 Trong nước
. Các cơng trình nghiên cứu rong nước cũng vơ cùng phong phú. Tác giả đã chọn lọc
1 số cuốn sách và bài khóa luận sát với đề tài để tham khảo và hồn thành bài khóa luận.
(1) Trần Xn Cầu (2002), Giáo trình phân tích lao động-xã hội, NXB Lao động- Xã
hội, Hà Nội, chương IX.
- Thành công: Bước đầu nhìn nhận được tầm quan trong của hiệu quả sử dụng lao
động tại doanh nghiệp, đặt nền móng lý thuyết cơ bản , phân tích đặc điểm lao động ở nhiều
góc độ khác nhau vì thế dễ dàng nhận thấy được ưu điểm và nhược điểm của người lao
động.
- Hạn chế: Có nhiều vấn đề không còn phù hợp với thời điểm hiện tại, chủ yếu thiên
về phân tích đặc điểm mà chưa đưa ra được cách khắc phục phù hợp.
(2) Phạm Cơng Đồn, Nguyễn Cảnh Lịch (2012), Kinh tế doanh nghiệp thương mại,
NXB Giáo Dục, Hà Nội.
- Thành công: Mang lại góc nhìn toàn cảnh tr0ên những tiêu chí khác nhau liên quan
đến hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng lao động được gắn liền
với những số liệu cụ thể, phân tích logic, chi tiết, thuyết phục người đọc.
- Hạn chế: Lý thuyết và các công thức không được áp dụng vào bài tập ví dụ nên khó
hình dung
(3) Phạm Vũ Luận (2004), Quản trị doanh nghiệp thương mại, NXB Thống Kê.
- Thành công: Liên hệ được hiệu quả sử dụng lao động với nhiều yếu tố khác trong

doanh nghiệp
- Hạn chế : Vẫn còn dừng lại ở những lý thuyết cơ bản, chưa đào sâu nghiên cứ vấn
đề vì thế cũng không nêu ra được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
(4) Dương Lệ Hằng (2014), Luận văn tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Việt Nam”, lớp K46U4, trường Đại học
Thương mại.
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Mục tiêu của đề tài: Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Việt Nam.
- Thành công: Đề tài đã nêu ra được những lý luận cơ bản về sử dụng lao động,
đưa ra được các bộ giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
- Hạn chế: Đề tài chưa đưa ra được những đề xuất, giải pháp thiết thực cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty.
(5) Trần Phương Thảo(2013) ,Luận văn tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Huy Nguyên, Khoa Quản trị Nhân
lực, trường Đại học Thương mại.
- Thành công: Đề tài đã đánh giá được những thành công và hạn chế, đồng thời rút
ra được những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
-

Hạn chế: Một số giải pháp đưa ra chưa thực tế, mang nặng tính lý thuyết dẫn

đến khó áp dụng vào cơng ty.
1.3.2 Ngồi nước
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới vơ cùng đa dạng và được các nhà nghiên cứu
nổi tiếng nghiên cứu. Trong q trình làm bài khóa luận tác giả có tham khảo 1 số cuốn

sách của các tác giả sau:
(1) An introduction to efficioncy and productivity Analysis của tác giả Timothfy J.
Coelli, Prasada Rao, Chistopher J. O’Donnell, George Edward Battese.
- Thành công: Cuốn sách này cung cấp tài liệu cho những người có nhu cầu nghiên
cứu hiệu quả và phân tích năng suất. Cuốn sách cung cấp một giới dữ liệu truy cập đến bốn
phương pháp chủ yếu liên quan: dự đốn kinh tế của các mơ hình phản ứng trung bình; số
chỉ số; phân tích bao dữ liệu (DEA); và phân tích ngẫu nhiên (SFA). Đối với mỗi phương
pháp đều cung cấp chi tiết các khái niệm cơ bản, cung cấp cho một số ví dụ bằng số đơn
giản, thảo luận một số các phần mở rộng quan trọng hơn với những phương pháp cơ bản, và
cung cấp tài liệu tham khảo để đọc thêm. Ngoài ra, cuốn sách còn cung cấp một số ứng
dụng thực nghiệm chi tiết sử dụng dữ liệu thực tế.
- Hạn chế : Có nhiều đặc điểm không phù hợp và khó áp dụng với Việt Nam. Thiên về
các doanh nghiệp sản xuất hơn là doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
(2)Productivity efficiency and economic growth in the asia pacific region (2009)của
tác giả jeong dong lee, Almas Heshmati.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Ưu điểm: Nội dung cuốn sách đưa ra các luận điểm khẳng định năng suất tăng
trưởng là một từ khóa cho tăng trưởng kinh tế bền vững trong một xã hội tri thức. Hiện đã
phát triển phương pháp luận quan trọng trong các tài liệu về năng suất và hiệu quả phân tích
, ví dụ SFA ( Stochastic Frontier phân tích) và DEA (Data phân tích bao ) . Tất cả những sự
phát triển phương pháp luận cần được kết hợp với các ứng dụng để cung cấp các ứng dụng
thực tế cho người ra quyết định tư nhân và công cộng. Khối lượng này cung cấp một bộ sưu
tập của up- to-date và các ứng dụng mới về năng suất và phân tích hiệu quả . Đặc biệt, các
nghiên cứu bao gồm các vấn đề kinh tế khác nhau trong khu vực châu Á - Thái Bình
Dương. Các tác giả phân tích hiệu suất của các cơng ty sản xuất , ngân hàng , vốn liên
doanh, các công ty phát thanh truyền hình , cũng như các vấn đề về hiệu quả trong lĩnh vực

giáo dục, phát triển khu vực, và ngành cơng nghiệp quốc phịng. Những nghiên cứu trường
hợp sẽ làm sáng tỏ tiềm năng đóng góp của năng suất và phân tích hiệu quả vào việc tăng
cường hiệu quả kinh tế .
- Hạn chế: được nghiên cứu và phân tích hết sức chi tiết vì thế cuốn sách đòi hỏi người
đọc phải có kiến thức và trình độ chuyên môn về lĩnh vực này
Đối với việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán VFA” là hồn tồn khơng trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước.
1.4. Các mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu chung: Để ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty TNHH Kiểm toán VFA
b) Nhiệm vụ cụ thể:
+ Tóm lược (khái quát) những lý luận về lao động và hiệu quả sử dụng lao động.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động trong các
doanh nghiệp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong các doanh nghiệp.
+ Phân tích thực trạng tổng quan tình hình Quản trị nhân lực, các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao
động của Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
+ Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của
Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về đối tượng : Lực lượng lao động của công ty TNHH Kiểm toán VFA
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH
Kiểm toán VFA Việt Nam trong 3 năm 2014, 2015, 2016.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cho những

năm tiếp theo.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về lao động, hiệu quả, hiệu quả sử dụng lao
động , các nhân tố ảnh hưởng và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty TNHH Kiểm toán VFA.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống các quan điểm chỉ đạo
việc tìm tịi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể để từ
đó đi sâu vào việc phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty.
- Duy vật biện chứng: là học thuyết về khả năng nhận thức của con người đối với
thế giới khách quan thông qua hoạt động thực tiễn; lý giải bản chất, con đường và quy
luật chung của quá trình con người nhận thức chân lý, nhận thức khách quan nhằm
phục vụ hoạt động thực tiễn của con người.
- Duy vật lịch sử: Duy vật lịch sử không nghiên cứu những mặt riêng biệt của
sinh hoạt xã hội, mà nghiên cứu toàn bộ xã hội với tất cả các mặt, các quan hệ xã hội,
các q trình có liên hệ nội tại và tác động lẫn nhau của xã hội. Khác với những khoa
học xã hội cụ thể, chủ nghĩa duy vật lịch sử không nghiên cứu những quy luật cục bộ,
riêng biệt, chi phối sự phát triển của các quá trình kinh tế, chính trị hay tư tưởng, mà
nghiên cứu những quy luật chung phổ biến nhất của sự phát triển xã hội.
1.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
a) Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Đề tài khóa luận sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã qua
xử lý, sẵn có mà người tìm kiếm không phải mất thời gian để thu thập. Các dữ liệu thứ
cấp được sử dụng trong đề tài được tìm kiếm từ hai nguồn sau:
Nguồn nội bộ Công ty TNHH Kiểm toán VFA: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ
các Phịng Kế tốn, Phịng Nhân sự, Phịng Kinh doanh,… bao gồm các báo cáo kết
quả kinh doanh, kế hoạch hoạt động kinh doanh của năm 2015, 2016, 2016 các số liệu
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



về cơ cấu lao động của công ty, các nội quy, quy chế về giờ giấc làm việc của công ty,
điều kiện làm việc của nhân viên trong công ty,… Nguồn dữ liệu bên ngồi cơng ty:
Tham khảo từ các tài liệu cũng như website bên ngoài liên quan đến đề tài như: sách,
báo, tạp chí kinh doanh, các khóa luận của khóa trước, mạng internet,… nhằm tìm hiểu
các vấn đề về hiệu quả sử dụng lao động trong công ty khác.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Ngoài phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, đề tài nghiên cứu cịn sử dụng
nguồn dữ liệu sơ cấp. Đó là những dữ liệu chưa qua xử lý, được thu tập lần đầu, và thu
thập trực tiếp từ các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc điều tra thống
kê. Dữ liệu sơ cấp đáp ứng tốt yêu cầu nghiên cứu, tuy nhiên việc thu thập dữ liệu sơ
cấp lại thường phức tạp, tốn kém, tốn thời gian nghiên cứu. Các dữ liệu sơ cấp sử dụng
trong đề tài được tìm kiếm bởi các phương pháp sau:
+ Phương pháp quan sát:
Quan sát là phương pháp con người ghi lại có kiểm sốt các sự kiện hoặc các hành
vi ứng xử của con người. Phương pháp này thường được dùng kết hợp với các phương
pháp khác để kierm tra chéo độ chính xác của dữ liệu thu thập. Dữ liệu sơ cấp được thu
thập từ quan sát thời gian làm việc của nhân viên trong công ty để biết thời gian làm việc,
ca làm việc để biết được tính chun mơn hóa trong cơng việc của từng phịng ban.
+ Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp:
Người điều tra đến gặp trực tiếp đối tượng được điều tra để phỏng vấn theo một
bảng câu hỏi đã soạn sẵn. Áp dụng khi hiện tượng nghien cứu phức tạp, cần phải thu
thập nhiều dữ liệu; khi muốn tham dò ý kiến đối tượng qua các câu hỏi ngắn gọn và có
thể trả lời nhanh được.
1.6.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
a. Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này để so sánh số liệu giữa
các kỳ, các năm với nhau nhằm làm nổi bật sự phát triển của công ty, thấy rõ được
thực trạng tác động của hiệu quả sử dụng lao động tới hoạt động của công ty. Từ đó

đưa ra những nhận xét đánh giá liên quan đến đề tài nghiên cứu.

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu: Các dữ liệu sơ cấp đã thu thập được
trong quá trình điều tra mới chỉ là những dữ liệu rời rạc, tác giả sửdụng phương pháp
thống kê tổng hợp để tổng hợp số liệu vào các bảng thống kê sau đó đi so sánh và phân
tích số liệu để có một cái nhìn chính xác và tổng quan nhất về tình hình hoạt động
cũng như hiệu quả sử dụng lao động tại công ty.
1.7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng
biểu, danh mục sơ đồ, danh mục viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục thì gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu cao hiệu quả sử dụng lao động tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán VFA.
Chương 2: Tóm lược một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng lao động
trong doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH Kiểm toán
VFA.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH Kiểm toán VFA.

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƯƠNG 2. TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan trực tiếp đến nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm về lao động
Trong tác phẩm kinh điển “Vai trò của lao động trong quá trình chuyển hóa từ
vượn thành người”, P.Ăngghen đã chỉ rõ rằng: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên
của toàn bộ đời sống loài người… lao động đã dáng tạo ra bản thân con người”.
[C.Mác và P.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1994, trang 20, 64]
C.Mác đã nêu ra định nghĩa về lao động và vai trị của nó trong sự hình thành con
người như sau: “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người với tự
nhiên, một quá trình trong đó bằng hành động của chính mình con người làm trung
gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên…” [C.Mác và
P.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1993, trang 23, 266]
Theo bộ luật lao động năm 2012 “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên,
có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương
Tóm lại, Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các
vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong q
trình sản xuất con người sử dụng cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao động
nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của cong người. Lao động là điều kiện chủ
yếu cho tồn tại xã hội loài người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, xã hội.
2.1.2. Khái niệm về hiệu quả
Theo PGS.TS Phạm Cơng Đồn, hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết
quả đạt được theo mục tiêu đã được xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Như vậy, Hiệu quả là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục
tiêu đã xác định với chi phí bỏ ra để đạt được mục tiêu đó. Để hoạt động, doanh
nghiệp phải có các mục tiêu hành động của mình trong từng thời kỳ, đó có thể là các
mục tiêu xã hội, cũng có thể là các mục tiêu kinh tế chủa chủ doanh nghiệp và doanh
nghiệp ln tìm cách để đạt được mục tiêu đó với chi phí thấp thất. Đó là hiệu quả.
Hiệu quả của doanh nghiệp gồm hai bộ phận: hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế.

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực (nhân lực, tài lực, vật lực…) để đạt được mục tiêu xác định.
- Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội
của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp
đến xã hội và môi trường. Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp thường được thể hiện qua
mức độ thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của xã hội, giải quyết việc làm, cải
thiện điều kiện lao động, cải thiện và bảo vệ môi trường sinh thái.
2.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng lao động
Con người là một trong những yếu tố khách quan không thể thiếu được trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Dưới góc độ kinh tế, quan niệm về con người gắn liền với
lao động (lao động là hoạt động giữa con người với giới tự nhiên) là điều kiện tất yếu
để tồn tại và phát triển. Quá trình lao động đồng thời là quá trình sử dụng sức lao
động. Sức lao động là năng lực lao động của con người, là tồn bộ thể lực và trí tuệ
của con người. Sử dụng lao động chính là q trình vận dụng sức lao động để tạo ra
sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng lao động có
hiệu quả là câu hỏi thường trực của những nhà quản lý và sử dụng lao động. Cho đến
ngày nay có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng lao động.
Theo quan điểm của Mac-Lênin về hiệu quả sử dụng lao động là sự so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động
nhiều hơn.
C.Mác chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hiệp nào cũng cần phải có
hiệu quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. C.Mác viết: “Lao động có hiệu quả
nó cần có một phương thức sản xuất và nhấn mạnh rằng “hiệu quả lao động giữ vai trò
quyết định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa
học đều nhằm đạt được mục tiêu đó.

Xuất phát từ quan điểm trên C.Mác đã vạch ra bản chất của hiệu quả sử dụng lao
động là tiết kiệm và mọi sự tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm thời gian và hơn thế
nữa tiết kiệm thời gian không chỉ ở những khâu riêng biệt mà tiết kiệm thời gian cho
tồn xã hội. Tất cả những điều đó có nghĩa là khi giải quyết bất cứ việc gì, vấn đề thực
tiễn nào với quan điểm hiệu quả trên, chúng ta luôn đứng trước sự lựa chọn các

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phương án, các tình huống khác nhau với khả năng cho phép chúng ta cần đạt được
các phương án tốt nhất với kết quả lớn nhất và chi phí nhỏ nhất về lao động.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì “con người là một công cụ lao động”. Quan
điểm này cho rằng: về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều
đến cái họ kiếm được chứ khơng phải là cơng việc mà họ làm, ít người muốn và làm
được những cơng việc địi hỏi tính sáng tạo, độc lập, tự kiểm sốt. Vì thế để sử dụng
lao động một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác thực trạng lao động tại
doanh nghiệp mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải
phân chia công việc ra từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Con người có thể chịu đựng được cơng việc rất nặng nhọc, vất vả khi họ được trả
lương cao hơn và có thể tuân theo mức sản xuất ấn định. Kết quả như ta đã biết, nhờ
có phương pháp khoa học ứng dụng trong định mức và tổ chức lao động mà năng suất
lao động đã tăng lên, nhưng sự bóc lột công nhân cũng đồng thời với chế độ tên gọi là
“chế độ vắt kiệt mồ hơi”. Ơng cũng ủng hộ việc khuyến khích lao động bằng tiền là
cần thiết để họ sẵn sàng làm việc như mọi người có kỷ luật.
- Theo quan điểm của Nayo cho rằng “con người muốn được cư xử như những

conngười”. Theo ông về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và
thành tựu của tập thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với anh ta là lợi ích cá nhân,

anh ta hành động tình cảm hơn là lý chí, họ muốn cảm thấy có ích và quan trọng,
muốn tham gia vào công việc chung và được nhìn nhận như một con người. Vì vậy
muốn khuyến khích lao động, con người làm việc cần thấy được nhu cầu của họ quan
trọng hơn tiền. Chính vì vậy,người sử dụng lao động phải làm sao để người lao động
luôn ln cảm thấy mình có ích và quan trọng. Tức là phải tạo ra bầu khơng khí tốt
hơn dân chủ hơn và lắng nghe ý kiến của họ.
Theo quan điểm “con người là tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát
triển” cho rằng: Bản chất con người là khơng phải khơng muốn làm việc. Họ muốn
góp phần thực hiện các mục tiêu, họ có năng lực độc lập sáng tạo. Chính sách quản lý
phải động viên khuyến khích con người đem hết sức của họ vào công việc chung, mở
rộng quyền độc lập và tự kiểm soát của họ sẽ có lợi cho việc khai thác các tiềm năng
quan trọng.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tóm lại, Hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mơ hình, các
chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu, lợi
nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao
động, khả năng làm việc của mỗi doanh nghiệp, khả năng sử dụng lao động đúng
ngành nghề, đảm bảm sức khỏe, dảm bảo an toàn cho người lao động, là mức độ chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật của mỗi
người lao động, khả năng đảm bảo công bằng cho người lao động.
2.2. Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp
2.2.1. Tầm quan trọng của sử dụng lao động có hiệu quả
Có thể nói trong các yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp thì yếu tố con người là
khó sử dụng nhất. Phải làm như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
doanh nghiệp là vấn đề nan giải của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Trong doanh

nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị giảm sút cần phải sử dụng lao động một
cách hợp lý, khoa học. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí lao động
khơng đúng chức năng của từng người sẽ gây ra tâm lý chán nản, khơng nhiệt tình với
công việc được giao dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất
cả các vấn đề khác của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống,
tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng
cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và
giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường.
Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không
ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng
cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy
người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần.
Con người là bộ phận chủ yếu để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh suy cho cùng cũng là để phục vụ lợi ích con người.
Trong doanh nghiệp thương mại hiện nay, yếu tố con người đóng vai trị quyết định
đối ới sự thành bạ của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triển và sử dụng lao
động có hiệu quả yếu tố sống còn của mọi doanh nghiệp.
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con
người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hồn cảnh cụ
thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con
người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động
sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp thương mại được đánh giá qua

một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh
giá hiệu quả sử dụng lao động phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và của
người lao động.
2.2.2. Yêu cầu của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động

 Tính chính xác
Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo lượng hóa được kết quả. Hệ thống chỉ tiêu và
phương pháp tính tốn nó phải dựa trên cơ sở số liệu thơng tin chính xác, đơn giản và
dễ hiểu. Khơng nên sử dụng các phương pháp quá phức tạp khi chưa có đầy đủ điều
kiện để sử dụng nó.
 Tính khoa học
Đảm bảo kết hợp phân tích định lượng, phân tích định tính. Khơng thể phân tích
định tính của hiệu quả khi phân tích định lượng chưa đủ mọi lợi ích và mọi chi phí mà
doanh nghiệp quan tâm.

 Tính thực tiễn
Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tính tốn nó phải dựa trên cơ sở số liệu thơng
tin thực tế. Các chỉ tiêu này cũng phải đảm bảo dựa trên mục tiêu kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.

 Tính tồn diện
Hệ thống các chỉ tiêu phải có mối quan hệ khăng khít để thơng qua hệ thống chỉ
tiêu đó doanh nghiệp có thể rút ra kết luận đúng đắn về tình hình sử dụng lao động.

 Tính hệ thống
Hệ thống các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau, liên hệ với nhau để có thể đi tới
kết luận thống nhất về hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.

 Tính so sánh

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đảm bảo việc so sánh được và có thể chuyển thành kế hoạch. Hệ thống các chỉ
tiêu này phải thống nhất với nhau để đảm bảo tính chất so sánh được hiệu quả sử dụng
lao động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp trong
ngành với nhau.
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả sử dụng lao động
2.2.3.1. Chỉ tiêu về thời gian và cường độ lao động
- Thời gian lao động là thời gian của người lao động sử dụng nó để tạo ra sản
phẩm cho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng thời gian lao động được xác định như sau:
K=

thời gian làm việc thực tế
x100
thời gian làm việc theo quy định

Trong đó: K là hiệu quả sử dụng thời gian làm việc.
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thời gian người lao động thực tế làm việc so với thời
gian quy định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn tức là hiệu quả sử dụng lao
động càng cao. Chỉ tiêu này định hướng đúng việc tổ chức lao động của từng loại cán
bộ công nhân viên trong thời gian lao động, từng bộ phận trong doanh nghiệp để tận
dụng được thời gian lao động cũng như chi phí lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra
- Cường độ lao động: Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao
động trong một đơn vị thời gian. Cho thấy mức độ khẩn trương, căng thẳng hay nặng
nhọc của người lao động. Tăng cường độ lao động tức là tăng hao phí lao động chứ
khơng phải tăng năng suất lao động hay hao phí lao động cho một đơn vị sản phẩm

vẫn giữ nguyên.
2.2.3.2. Chỉ tiêu về năng suất lao động
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nó được biểu hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Nếu doanh thu tăng và số
nhân viên bình qn trong kỳ tăng ít hơn thì năng suất lao động bình quân của một
người lao động trong kỳ sẽ tăng. Nếu tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của
lao động bình quân thì năng suất lao động giảm. Vì vậy doanh nghiệp cần sắp xếp, bố
trí, sử dụng lao động hợp lý sao cho số nhân viên là đủ cần thiết tránh dư thừa lao động.
a) Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng thời gian lao động
14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chỉ tiêu này dùng thời gian hao phí cần thiết để sản xuất ra ra một đơn vị sản
phẩm để biểu hiện năng suất lao động.
Cơng thức : t=

T
Q

Trong đó:
t : lượng lao động hao phí của sản phẩm ( tính bằng đơn vị thời gian )
T : thời gian lao động đã hao phí
Q: Số lượng sản phẩm theo hiện vật
+ Ưu điểm : Phản ánh được cụ thể mức tiết kiệm về thời gian lao động để sản
xuất ra một sản phẩm.
+ Nhược điểm : Tính tốn khá phức tạp , khơng dùng để tính tổng hợp được
NSLĐ bình qn của một ngành hay một doannh nghiệp có nhiều loại sản phẩm khác

nhau
b) Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng hiện vật
Chỉ tiêu này dùng sản lượng bằng hiện vật của từng loại sản phẩm để biểu thị
năng suất lao động của một công nhân.
Công thức : W=

Q
T

Trong đó :
W : Mức NSLĐ của một cơng nhân
Q : Tổng sản lượng tính bằng hiện vật
T : Tổng số công nhân
Sản lượng hiện vật tức là đo khối lượng hàng hố bằng đơn vị vốn có của nó. Ví
dụ như quạt đo bằng chiếc ; xi măng đo bằng tấn, kg, bao … tuỳ theo từng loại sản
phẩm.
+Ưu điểm : Chỉ tiểu này biểu hiện mức năng suất lao động một cách cụ thể,chính
xác, khơng chịu ảnh hưởng của giá cả- có thể so sánh mức năng suất lao động các
doanh nghiệp hoặc các nước khác nhau theo một loại sản phẩm được sản xuất ra.
+Nhược điểm : Chỉ dùng để tính cho một loại sản phẩm nhất định nào đó, khơng
thể tính chung cho tất cả nhiều loại sản phẩm . Trong thực tế hiện nay ít có những
doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm có một quy cách, mà các doanh nghiệp
thường sản xuất nhiều loại sản phẩm.
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


c) Chỉ tiêu năng suất lao động tính bằng giá trị
Chỉ tiêu này quy tất cả sản lượng về tiền của tất cả các loại sản phẩm thuộc

doanh nghiệp hoặc ngành sản xuất ra, để biểu thị mức năng suất lao động
Công thức: W=

Q
T

W: Mức năng suất lao động
- Trong phạm vi cả nước
Q: tính bằng GDP đơn vị tiền tệ là VND
T: Tổng số công số lao động làm việc trong nền kinh tế quốc dân
- Trong phạm vi doanh nghiệp
Q : là giá trị tổng sản lượng, giá trị gia tăng hay doanh thu
Giá trị tổng sản lượng là giá trị toàn bộ sản phẩm sản xuất ra được bao gồm cả
chi phí và lợi nhuận
Giá trị gia tăng: là giá trị mới sáng tạo ra
Doanh thu là giá trị sau khi bán sản phẩm
T: người lao động trong doanh nghiệp, ngày, giờ, phút, ngày- người, giờ người.
+Ưu điểm : Chỉ tiêu này có thể dùng nó tính cho các loại sản phẩm khác nhau kể
cả sản phẩm dở dang.Khắc phục được nhược điểm của chỉ tiêu NSLĐ tính bằng hiện
vật
+Nhược điểm :
 Khơng khuyến khích tiết kiệm vật tư, và dùng vật tư rẻ. Nơi nào dùng nhiều
vật tư hoặc vật tư đắt tiền sẽ đạt mức năng suất lao động cao hơn
 Chịu ảnh hưởng của của cách tính tổng sản lượng theo phương pháp cơng
xuởng. Nếu lượng sản phẩm hiệp tác với ngoài nhiều, cơ cấu sản phẩm thay đổi sẽ làm
sai lệch mức năng suất lao động của bản thân doanh nghiệp
 Chỉ dùng trong trường hợp cấu thành sản phẩm sản xuất không thay đổi hoặc
ít thay đổi vì cấu thành sản phẩm thay đổi sẽ làm sai lệch mức và tôc độ tăng năng suất
lao động. Khi thay đổi từ sản phẩm hao phí sức lao động ít mà giá trị cao sang sản xuất
sản phẩm hao phí sức lao độngcao mà giá trị thấp thì năng suất lao động giảm và

ngược lại năng suất lao động tăng.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.2.3.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
Tiền lương là một hình thức trả cơng người lao động. Để đo lường hao phí lao
động trong thời gian sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Tiền lương là địn bẩy kinh tế có tác dụng kích thích lợi ích vật chất với người
lao động, làm cho họ vì cái lợi ích của bản thân và gia đình mình mà lao động một
cách tích cực với kết quả và chất lượng ngày càng cao. Như vậy tiền lương có vai trị
vơ cùng quan trọng trong q trình quản lý lao động trong doanh nghiệp vì vậy mà các
doanh nghiệp đều rất quan tâm đến hiệu quả sử dụng lao động tiền lương.
Công thức xác định:
HQ DT
TL =

M
QL

hay
ln

HQ TL =

ln
QL


Trong đó:
HQ TL: hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương

M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương
LN: Lợi nhuận đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết để thực hiện một đồng doanh thu bán hàng thì cần chi bao
nhiêu đồng lương. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi
phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao.
2.2.3.4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời của người lao động
Lợi nhuận bình quân của một người lao động trong doanh nghiệp thương mại là
một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh
nghiệp.Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả khi doanh nghiệp đó tạo ra nhiều doanh
thu, lợi nhuận.
Công thức xác định chỉ tiêu:
HQ =

ln
NV

Trong đó:
HQ: khả năng sinh lời của một nhân viên
17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LN: lợi nhuận thuần của doanh nghiệp
NV: số nhân viên bình quân
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Khi chỉ

tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
2.2.3.5. Một số chỉ tiêu khác
-Sự phù hợp giữa số lượng lao động với khối lượng công việc
Việc đảm bảo sự cân bằng giữa khối lượng công việc cho các nhân viên sẽ ảnh
hưởng rất nhiều đến hiệu quả sử dụng lao động ở doanh nghiệp. Điều này đảm bảo
tính công bằng khi đánh giá và thực hiện đãi ngộ cho nhân viên, giảm thiểu áp lực
trong công việc. Để thực hiện được điều này cần xem xét đến tinh chất công việc của
từng bộ phận và nắm bắt được năng lực làm việc của các nhân viên.
-Bầu không khí làm việc
Bầu không khí làm việc lành mạnh, thoải mái sẽ tác động tốt tới hiệu quả sử
dụng lao động của doanh nghiệp. Ngược lại, không khi áp lực, thiếu hợp tác sẽ kìm
hãm sự phát triển của nhân viên đồng thời làm giảm tiến độ thực hiện công việc.
-Mối quan hệ giữa người lao động và quản lý
Đây là một trong những chỉ tiêu quyết định để đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động của doanh nghiệp. Nhìn chung kết quả làm việc của người lao động phụ thuộc rất
nhiều vào định hướng và cách quản lý của cấp trên. Nhà quản trị nếu biết tận dụng và
xây dựng mối quan hệ này để khuyển khích người lao động thì năng suất lao động sẽ
tăng, đồng thời hiệu quả sử dụng lao động cũng tăng thêm.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao đợng
2.3.1. Nhóm nhân tớ bên ngoài
Đó là tồn bộ các tác nhân bên ngồi doanh nghiệp có liên quan và có ảnh hưởng
tới q trình tồn tại, vận hành và phát triển của doanh nghiệp.Nó bao gồm:
a) Chính trị và luật pháp
Hệ thống chính trị và các quan điểm về chính trị luật pháp suy cho cùng tác động
trực tiếp đến phạm vi lĩnh vực mặt hàng...đối tác kinh doanh.Các cuộc xung đột lớn
hay nhỏ về nội bộ trong các quốc gia và giữa các quốc gia sẽ dẫn tới sự thay đổi lớn,
làm phá vỡ những quan hệ kinh doanh truyền thống, làm thay đổi hệ thống vận tải và
chuyển hướng phục vụ tiêu dùng dân cư sang phục vụ tiêu dùng chiến tranh. Như thế
18


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×