Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

(Luận văn đại học thương mại) phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại công ty xúc tiến thƣơng mại điện tử ECP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.81 KB, 46 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Đinh Thị Hà đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hồn thành
Khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Tin học Thương Mại, trường
Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới quý công ty Xúc tiến thương mại điện tử
ECP, Ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em tìm
hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng
Khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong q Thầy Cơ tận
tình chỉ bảo.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm cơn và luôn mong nhận được những tình
cảm chân thành của tất cả mọi người.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Sáng

GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HTTT Hệ thống thông tin
NSD Người sử dụng
ECP Công ty xúc tiến thương mại điện tử ECP
UML Unified modelling language

GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................vi
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ECP. 1
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.....................................................1
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nhân sự:....................................................................1
1.3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:..............................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................2

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:.........................................................................................2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................3
1.6. Kết cấu của đề tài:...................................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ ECP............................................................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:....................................................................5
2.1.1. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý.................................5
2.1.2. Quy trình phân tích hệ thống thơng tin...............................................................5
2.1.3. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin.......................................8
2.1.4. Tổng quan về hệ thống thơng tin quản lí nhân sự..............................................14
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty xúc tiến thương mại
điện tử ECP.................................................................................................................. 15
2.2.1.Tổng quan về công ty..........................................................................................15
2.2.1.1.Sơ lược về cơng ty:...........................................................................................15
2.2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.........................................15
2.2.2.Thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự tại ECP................................................16
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ TẠI
CƠNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ECP........................................18
GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin


3.1. Xác định bài tốn:.................................................................................................18
3.2. Phân tích:.............................................................................................................18
3.2.1. Xác định các tác nhân và use case:....................................................................18
3.2.2. Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ use case:.........................................................19
3.2.3.Biểu đồ lớp:........................................................................................................26
3.2.4.Biểu đồ tuần tự....................................................................................................26
3.2.5.Biểu đồ thành phần.............................................................................................30
3.2.6.Biểu đồ triển khai................................................................................................31
3.3. Thiết kế hệ thống..................................................................................................31
3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................31
3.3.2. Thiết kế giao diện...............................................................................................34
3.4. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống...........................................................37
3.5. Một số định hướng và giải pháp phát triển............................................................37
3.5.1. Định hướng phát triển........................................................................................37
3.5.2. Giải pháp phát triển...........................................................................................38
KẾT LUẬN................................................................................................................39

GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin
DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống...............10
Bảng 3.1: Xác định tác nhân và use case.....................................................................18
Bảng 3.2: Đặc tả ca sử dụng........................................................................................19
Bảng 3.3: Đặc tả ca sử dụng “Đăng nhập hệ thống”...................................................20
Bảng 3.4: Đặc tả ca sử dụng “ cấp quyền người dùng”...............................................21
Bảng 3.5: Đặc tả ca “xóa người dùng”........................................................................21
Bảng 3.6: Đặc tả ca sử dụng “Tạo hồ sơ nhân sự”......................................................22
Bảng 3.8: Đặc tả ca sử dụng “Xóa hồ sơ nhân sự”......................................................23
Bảng 3.9: Đặc tả ca sử dụng “Tìm kiếm hồ sơ nhân sự”.............................................23
Bảng 3.10: Đặc tả ca sử dụng “Thêm mới hồ sơ khen thưởng kỉ luật”........................24
Bảng 3.11: Đặc tả ca sử dụng “ xóa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”.................................24
Bảng 3.12: Đặc tả ca sử dụng “ sửa hồ sơ khen thưởng kỉ luật”..................................25
Bảng 3.13: Đặc tả ca sử dụng “Báo cáo, thống kê”....................................................25
Bảng 3.14: Bảng nhân viên..........................................................................................31
Bảng 3.15: Bảng khen thưởng kỉ luật..........................................................................32
Bảng 3.16: Bảng hợp đồng lao động...........................................................................32
Bảng 3.17: Bảng trình độ học vấn...............................................................................33
Bảng 3.18: Bảng chức vụ............................................................................................33
Bảng 3.19: Bảng phòng...............................................................................................33
Bảng 3.20: Bảng bậc lương.........................................................................................33

GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Hệ thống thơng tin
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 3.1: Biểu đồ use case tổng thể của cả hệ thống:.................................................19
Hình 3.2: Biểu đồ use case tổng quát của quản trị hệ thống:.......................................20
Hình 3.3: Biểu đồ use case tổng qt quản lí nhân sự.................................................22
Hình 3.4: Biểu đồ use case quản lí khen thưởng kỉ luật..............................................24
Hình 3.5: Biểu đồ lớp..................................................................................................26
Hình 3.6: Biểu đồ tuần tự cho việc thực hiện đăng nhập.............................................26
Hình 3.7: Biểu đồ tuần tự quản lý hồ sơ nhân viên.....................................................27
Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự quản lý hợp đồng lao động.................................................28
Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự quản lí khen thưởng kỉ luật................................................28
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự việc tìm kiếm nhân viên...................................................29
Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự báo cáo thống kê nhân viên theo phịng...........................29
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự việc cấp quyền người dung..............................................30
Hình 3.13: Biểu đồ thành phần...................................................................................30
Hình 3.14: Biểu đồ triển khai......................................................................................31
Hình 3.15: cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.................34
Hình 3.16: From đăng nhập........................................................................................34
Hình 3.17: Giao diện “Cập nhật danh sách nhân viên”...............................................35
Hình 3.18: Giao diện “Cập nhật danh sách phịng ban”..............................................35
Hình 3.19: Giao diện “Tìm kiếm nhân viên theo phịng ban”.....................................36
Hình 3.20: Giao diện “Thống kê hợp đồng lao động”.................................................36
Hình 3.21: Giao diện “ Thống kê danh sách nhân viên theo trình độ”........................37

GVHD: ThS. Đinh Thị Hà

SVTH: Nguyễn Thị Sáng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ ECP
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Ngày nay, nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng. Các doanh nghiệp ln có những chính sách thu hút
nhân tài để người lao động gắn bó lâu dài với công ty, và luôn tạo điều kiện cho nhân
viên phát huy tính sáng tạo, khơng ngừng học hỏi những tiến bộ khoa học công nghệ
mới. Nhất là trong thời đại cơng nghệ thơng tin ngày càng có nhiều đóng góp cho sự
phát triển của xã hội. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý điều hành, ứng dụng công nghệ
thông tin luôn trợ giúp cho lãnh đạo ra các quyết định điều hành đúng đắn và kịp thời,
hơn thế nữa cịn giúp cho cơng tác quản lý giảm tối đa những sai sót, tiết kiệm thời
gian, kinh phí.
Các công ty dù đang hoạt động trong lĩnh vực nào cũng nhận thấy rằng ứng
dụng công nghệ thông tin vào quá trình sản xuất, kinh doanh, điều hành doanh nghiệp
giúp tăng năng suất lao động, hiệu quả trong quản lý. Vì vậy, các doanh nghiệp ở Việt
Nam hiện nay dành một phần ngân sách để đầu tư vào xây dựng, và phát triển hệ thống
thơng tin cho phù hợp tình hình sản xuất kinh doanh để nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường. Công ty Xúc tiến thương mại điện TỬ ECP là một công ty hàng đầu
trong lĩnh vực thương mại điện tử và internet. Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác quản lý cũng như vai trị to lớn của đội ngũ
cán bộ nhân viên cơng ty có kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã học hỏi và tìm hiểu cách quản lý nhân sự tại
công ty và quyết định đề tài “ Phân tích, thiết kế hệ thống tin quản lý nhân sự tại Công

ty xúc tiến thương mại điện tử ECP”.
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nhân sự:
Hiện tại có khá nhiều phần mềm quản lý nhân sự, đặc biệt có phần mềm quản lý
nhân sự HRM Pro của VnResource, phần mềm đã không chỉ đáp ứng các nghiệp vụ
thông thường trong quản lý nhân sự như chấm cơng, tính lương, quản lý thơng tin nhân
viên… mà cịn là cơng cụ để xây dựng hệ thống chức danh, bộ tiêu chuẩn đào tạo, bộ
tiêu chuẩn đào tạo, bộ tiêu chuẩn đánh giá, phân tích và hoạch định nguồn lực, quản trị
chi phí nhân sự, xây dựng chính sách đãi ngộ giữ chân người tài…cho một doanh
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

nghiệp khơng chỉ lực lượng nhân sự lớn, nhiều cấp bậc đòi hỏi phải có các nghiệp vụ
vơ cùng phức tạp mạng tính đặc thù riêng của từng ngành mà còn phải đáp ứng đầy đủ
yêu cầu thay đổi chính sách nhân sự từ chính phủ. Bên cạnh đó cũng có rất nhiều đề tài
nghiên cứu về vấn đề quản lí nhân sự. Sau đây là một số đề tài nghiên cứu liên quan:
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TABUCHI”, Trần Kiều Dung – Lớp CT11001, Đại học Dân lập Hải Phòng.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Trần Kiều Dung đã làm rõ một số lý thuyết về
phương pháp phát triển hệ thống thơng tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ
thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hồn thành các bước phân tích thiết hệ thống thơng
tin và xây dựng được mã chương trình.
Luận văn tốt nghiệp: “ Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý nhân viên tại
công ty Trần Anh”, Bùi Trọng Tốn – Lớp KHMT1, Đại học Cơng nghiệp Hà Nội.
Luận văn tốt nghiệp của tác giả Bùi Trọng Toán đã đưa ra những lý thuyết về xây

dựng hệ thống thông tin, từ đó tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống. Hệ
thống thông tin quản lý nhân sự được xây dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số yêu
cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
1.3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:
Trước những khó khăn của cơng ty, em chọn đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống
quản lý nhân sự tại Công ty xúc tiến thương mại điện tử ECP” với mục đích là xây
dựng kệ thống thông tin phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhân sự. Với đề tài
này sẽ giúp cơng ty tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian cho công tác quản lý nhân sự,
đáp ứng nhanh chóng nhu cầu thơng tin về cán bộ nhân viên của lãnh đạo công ty.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty xúc tiến thương mại điền tử ECP
cùng với các hoạt động, quy trình quản lý nhân sự của công ty.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề
tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng
thời gian ngắn. Cụ thể:
Về không gian: Nghiên cứu HTTT quản lý nhân sự tại Công ty xúc tiến thương
mại điện tử ECP.
2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Thời gian: thời gian nghiên cứu đề tài từ 5/1/2015 đến 31/1/2015
Nguồn số liệu nghiên cứu từ năm 2011 đến cuối năm 2014.

1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Thu thập thông tin tại Công ty Cổ phần xúc tiến thương mại điện tử ECP là công
việc quan trọng quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập. Thu thập thơng tin
gì, như thế nào, bao nhiêu là đủ là một bài tốn khó. Với mỗi phần mềm quản lý tại
mỗi công ty cần sử dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các đối
tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp phân
tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thơng tin chính xác và cần
thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi dữ
liệu thành nguồn thơng tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm thu
thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết về hệ
thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thơng tin trên website, các
bài nghiên cứu, tìm hiểu về cơng ty Cổ phần xúc tiến thương mại điện tử ECP …) để
làm nguồn tài liệu hữu ích cho q trình phân tích, xử lý sau này.
Phương pháp thu thập tài liệu:
Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phịng ban để
tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự
hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để nắm
bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin cơng ty... để tìm hiểu tình
hình chung về cơng ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thơng
tin và phân tích thiết kế hệ thống.
Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu:
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thơng tin quản lý nhân sự tại công

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

ty Cổ phần xúc tiến thương mại điện tử ECP. Từ đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết
của đề tài khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân
tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra của
đề tài.
Phương pháp quan sát:
Là phương pháp được sử dụng mọi lúc, nọi nơi, đòi hỏi sự chủ động của bản thân
mỗi người. Qua quan sát, sinh viên sẽ thu được rất nhiều kiến thức cũng như nảy sinh
các vấn đề còn thắc mắc.
Phương pháp phỏng vấn:
Tại Cơng ty, tồn bộ nhân viên cơng ty đều sử dụng phần mềm Skype là phương
tiện liên lạc, khơng những giữa nhân viên cơng ty mà cịn là công cụ liên lạc với khách
hàng. Sinh viên thực tập tại đây cũng không ngoại lệ. Qua Skype, sinh viên có thể dễ
dàng trao đổi với mọi nhân viên trong công ty các vấn đề phục vụ cho công tác nghiên
cứu của mình. Tất cả các nhân viên đều rất nhiệt tình, thân thiện giúp đỡ sinh viên.
1.6. Kết cấu của đề tài:
Nội dung của đề tài được chia thành 3 phần lớn, cụ thể:
- Phần 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
- Phần 3: Phân tích, thiết kế hê thống nhân sự tại Công ty xúc tiến thương mại
điện tử ECP.


4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ ECP
2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
2.1.1. Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với mơi trường ngồi (Theo Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống
thơng tin, Thạc Bình cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thơng tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu đầu
vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin là yêu
cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động quản lý,
hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp (Theo Giáo
trình phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin, Thạc Bình Cường, Nhà xuất bản Thống
kê, Hà Nội).
Hệ thống thông tin (information system): Là tập hợp người, thủ tục và các nguồn
lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
HTTT trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp
các thông tin để hỗ trợ việc ra quyết định, phối hợp và kiểm soát trong doanh nghiệp.

Mọi quyết định và hành động của doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở tiếp nhận các thông
tin.
HTTT quản lý (Management Information System- MIS): Là hệ thống tổng hợp
các thông tin của các hệ thống xử lý nghiệp vụ về các hoạt động trong nội bộ DN và
các thông tin thu thập từ mơi trường bên ngồi DN để cung cấp thông tin ở mức độ
tổng hợp hơn cho các nhà quản lý các cấp.
2.1.2. Quy trình phân tích hệ thống thơng tin
Gồm có các giai đoạn sau: khảo sát hiện trạng sát lập dự án, phân tích hệ thống,
thiết kế hệ thống, cài đặt hệ thống.

 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án:

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Là cơng đoạn xác định tính khả thi của dự án xây dựng HTTT, thu thập thông tin,
tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình trạng hoạt động của hệ thơng tin cũ
trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây dựng hệ thông tin mới.
Công việc thực hiện:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì.
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và

những ràng buộc khác.
Có nhiều phương pháp phân tích hiện trạng:
+ Phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp các đối tượng liên quan (giám đốc, nhân
viên, vị trí làm việc…)
+ Lập phiếu điều tra, thăm dò.
+ Quan sát, thu nhập mẫu biểu.
Mỗi phương pháp đều có ưu điểm, nhược điểm riêng và được áp dụng sao cho
phù hợp với tình hình thực tế.
Nguyên tắc: biết cách đặt các câu hỏi thiết thực thì biết càng nhiều thơng tin về
mơi trường họat động của một tổ chức, càng dễ hiểu các vấn đề đang được đặt ra và
tìm được phương án giải quyết.
Sau khi có được các kết quả phân tích hiện trạng, phân tích viên phải biết cách
tổng hợp các dữ liệu, các xử lý thu nhập được và hợp thức hóa.
Mục đích: Nắm được các thơng tin của hệ thống, qua đó đề xuất được các
phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất.

 Phân tích hệ thống:
Là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự án và là giai
đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu).
Cơng việc thực hiện:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic
của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Hệ thống thơng tin

+ Phân tích khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện đại có để đề xuất
giải pháp kỹ thuật áp dụng cho HTTT mới.
+ Phân tích khả năng kinh tế: xem xét khả năng tài chính để chi trả cho việc xây
dựng HTTT mới cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống sẽ đem lại.
+ Phân tích khả thi hoạt động: khả năng vận hành hệ thống trong điều kiện khuôn
khổ, điều kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.
Giai đoạn này có vai trị quyết định vì nó sẽ dẫn đến các lựa chọn quyết định
HTTT tương lai cùng các bảo đảm tài chính. Gồm 4 bước thực hiện:
Bước 1: Phân tích, phê phán HTTT hiện hữu nhằm làm rõ các điểm yếu hoặc
mạnh, sắp xếp các vấn đề cần giải quyết theo thứ tự mức độ quan trọng của chúng.
Bước 2: Xác định các mục tiêu mới của các dự án, khả năng sinh lãi, thời gian trả
lãi… nếu như việc này chưa được thực hiện ở giai đoạn lập kế hoạch.
Bước 3: Xác định một cách tổng quát các giải pháp về chi phí triển khai phân hệ
(dự án), chi phí hoạt động trong tương lai, kết hợp phân tích ưu điểm và khuyết điểm
của từng giải pháp.
Bước 4: Lựa chọn những người chịu trách nhiệm phù hợp với giải pháp nào đó
đã xác định. Nếu khơng tìm được những người như vậy hoặc chi phí ước tính cao so
với mục tiêu đề ra thì phải quay lên bước 2. Bước 4 trong trường hợp này thường lặp
đi lặp lại nhiều lần.
Giao diện giữa HTTT và NSD: xác định HTTT cung cấp những gì cho NSD và
ngược lại, NSD có thể khai thác được những gì từ HTTT?
Các cơng việc và các cài đặt cần thực hiện: Diễn biến tiến trình từ mức ý niệm
đến lúc thể hiện: triển khai kế hoạch, phân cơng nhóm làm việc,…
Kết quả của đặc tả là tập hợp các văn bản hồ sơ hay tư liệu về q trình phân tích
và thiết kế HTTT.
Mục đích: Nắm được tính khả thi của HTTT định triển khai, ước lượng được chi
phí triển khai hệ thống để có thể tiến hành xây dựng HTTT.


 Thiết kế hệ thống:
Là cơng đoạn cuối cùng của q trình khảo sát, phân tích, thiết kế. Tại thời điểm
này đã có mơ tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ thu được ở cơng
đoạn phân tích.
Nhiệm vụ: Chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức vật lý.
7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Cơng việc thực hiện:
+ Thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế giao diện.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế các kiểm soát.
+ Thiết kế phần mềm.

 Cài đặt hệ thống
- Giai đoạn thực hiện
Xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file cơ bản.
Viết các chương trình thực hiện các chức năng của hệ thống mới tương ứng với
các kiểu khai thác đã đặt ra.
Làm tài liệu sử dụng để hướng dẫn cho người sử dụng.
Làm tài kiệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát triển hệ thống sau này.
- Giai đoạn chuyển giao hệ thống

Hiệu chỉnh hệ thống.
Vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai sót.
Đưa hệ thống vào khai thác thử nghiệm.
Đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống.
Chuyển giao hệ thống.
Giai đoạn bảo trì hệ thống
Sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống.
Làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.
2.1.3. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Có hai phương pháp pháp phân tích thiết kế HTTT: Phương pháp hướng cấu trúc
và phương pháp hướng đối tượng.
2.1.3.1 Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một cơng
việc xác định. Trong phương pháp hướng cấu trúc, phần mềm được thiết kế dựa trên
một trong hai hướng: hướng dữ liệu và hướng hành động.
Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa trên việc phân rã phần
mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

hướng dữ liệu sẽ giúp cho những người phát triển hệ thống dễ dàng xây dựng ngân
hàng dữ liệu.
Cách tiếp cận hướng hành động lại tập trung phân tích hệ phần mềm dựa trên các

hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó.
Phương pháp hướng cấu trúc tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ
hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài tốn có thể cài đặt
được ngay, sử dụng các hàm ngơn ngữ lập trình hướng cấu trúc. Phương pháp này có
ưu điểm là tư duy phân tích thiết kế rõ ràng, chương trình sáng sủa dễ hiểu. Tuy nhiên,
phương pháp này có một số nhược điểm sau:
- Khơng hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt
chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài tốn cụ thể, do đó khơng thể dùng lại một modul nào đó
trong phần mềm này cho phần mềm mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. Nếu hệ thống thông tin lớn,
việc phân ra thành các bài toán con cũng như phân các bài toán con thành các modul
và quản lý mối quan hệ giữa các modul đó sẽ là khơng phải là dễ dàng và dễ gây ra các
lỗi trong phân tích và thiết kế hệ thống, cũng như khó kiểm thử và bảo trì.
2.1.3.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp hướng đối tượng tập trung vào cả hai khía cạnh của hệ thống là dữ
liệu và hành động. Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ
các thành phần trong bài tốn vào các đối tượng ngồi đời thực. Một hệ thống được
chia thành các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả
dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống
tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng. Trong q
trình thực hiện đề tài khóa luận này em lựa chọn phân tích thiết kế theo hướng đối
tượng. Vậy phương pháp này có những ưu điểm nổi trội hơn phương pháp hướng chức
năng như sau:
So sánh đặc điểm của hai phương pháp

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.
Phương pháp hướng cấu trúc

Phương pháp hướng đối tượng

Tập trung vào công việc cần thực Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
hiện.
Chương trình lớn được chia thành
các hàm nhỏ hơn.

liệu thay vì hàm.
Chương trình được chia thành các đối tượng.

Các hàm truyền thông tin cho nhau Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin
thông qua cơ chế truyền tham số.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm
mà không cần biết nội dung cụ thể).

qua các hàm với cơ chế thơng báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể truy
cập trực tiếp thành phần dữ liệu của đối tượng
mà phải thông qua các phương thức).

Dữ liệu trong hệ thống được Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả
chuyển động từ hàm này sang hàm được các đối tượng. Các hàm xác định trên

khác.

các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với
nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.

Thiết kế chương trình theo cách Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận
tiếp cận từ trên xuống.

từ dưới lên.

Ý tưởng
Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ thống bao
gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng bao hàm trong nó cả dữ
liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là bao gói thơng tin. Ví dụ khi
đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế giới máy tính thì ta có thể chắp chúng
lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
Ưu điểm của mơ hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng
không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông điệp
làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ dàng bảo
trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên trong hệ
thống được dễ dàng hơn.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Hệ thống thơng tin

Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là hướng
tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép
xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức
năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà khơng ảnh hưởng tới các đơn thể đã có.
Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ các thơng tin
giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch rõ
ràng, là kết quả của việc bao gói thơng tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông qua
giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống.
Cho phép áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển, thiết
kế và cài đặt trong quá trình phát triển phần mềm trong một giai đoạn ngắn.
Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác của khách hàng
người dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh vực, chuyên gia
kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ với nhau được dễ dàng
hơn.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích và
thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành phần (đối tượng)
một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được thử nghiệm kỹ càng
trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đối tượng có tác dụng giảm thiểu lỗi
và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm.
Phương pháp hướng đối tượng giúp chúng ta xử lý các vấn đề phức tạp trong
phát triển phần mềm và tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mơ lớn, có khả năng thích
ứng và bền chắc.

2.1.3.2.1. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hướng đối tượng
Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analynis – OOA): Là giai đoạn
phát triển một mơ hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối
ngjvaf khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design –OOD): Là giai đoạn tổ chức
chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác với nhau, mỗi đối tượng trong đó là
một lớp. Các lớp là thành viên tạo thành một cây cấu trúc với mối quan hệ thừa kế hay
tương tác bằng thông báo.
Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming –OOP): Giai đoạn xây
dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Đó
là phương thức thực hiện việc chuyển các thiết kế hướng đối tượng thành chương trình
bằng việc sử dụng một ngơn ngữ lập trình có hỗ trợ các tính năng có thể chậy được, nó
chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng quay của nhiều bước thử
nghiệm khác nhau.
Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ thống như
một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết quả ở
mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử dụng hệ thống mơ hình các
đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau:
+ Tính trừu tượng hóa cao.

+ Tính bao gói thơng tin.
+ Tính modul hóa.
+ Tính kế thừa.
Ngày nay, UML là một công cụ được thiết kế có tất cả những tính chất và điều
kiện giúp chúng ta xây dựng được các mơ hình đối tượng có được bốn đặc trưng trên.
Quá trình phát triển gồm nhiều bước lặp mà một bước lặp bao gồm, xác định yêu
cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm thử.
2.1.3.2.2. UML và công cụ phát triển hệ thống
Giới thiệu UML
Khái niệm: UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mơ hình hóa tổng
qt được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển
phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên
quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu,
các biểu đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

+ Khái niệm mơ hình: mơ hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự vật
trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mơ hình nhằm nắm bắt các
khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh khơng quan trọng và biểu diễn
theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập

con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ thống.
Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có mặt trong
cả hai hướng nhìn.
Các biểu đồ trong UML
+ Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu cầu của
người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
+ Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đốitượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
+ Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ thống
và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngồi. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối
tượng và tác nhân theo thứ tự thời gian.
+ Biểu đồ cộng tác: biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các hoạt
động. Được dùng để biểu diễn các phương thức phức tạp của các lớp.
Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML chia làm hai pha:
Pha phân tích:
+ Xây dựng Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến
hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các
chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch
bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
+ Xây dựng biểu đồ lớp: Xác định tên các lớp, các thuộc tính của lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

+ Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế:
+ Xây dựng các biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả
chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác định
trong pha phân tích.
+ Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung
các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu
đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
+ Xây dựng biểu đồ hoạt động: Mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp.
+ Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
+ Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị
cần thiết để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
2.1.3.2.3. Giới thiệu về cơng cụ phân tích thiết kế Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần mềm
hướng đối tượng theo ngơn ngữ mơ hình hóa UML. Với chức năng của một bộ công
cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản lý các
biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các ký hiệu trong
UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển
phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống theo một ngơn
ngữ lập trình nào đó.
2.1.4. Tổng quan về hệ thống thơng tin quản lí nhân sự

2.1.4.1. Khái niệm nhân sự
Nhân sự được hiểu là tất cả những người tham gia vào các hoạt động của tổ chức,
bất kể họ làm gì, giữ vị trí hay cương vị gì trong tổ chức đó.
Nhân sự trong một tổ chức có vai trị quan trọng, bất kì tổ chức nào hoạt động
cũng cần phải liên quan đến con người trong tổ chức, khơng một tổ chức nào có thể
tách con người ra khỏi hoạt động của tổ chức. Con người vừa là một yếu tố tham gia
cấu thành nên tổ chức, vừa là chủ thể trong các quá trình hoạt động của tổ chức.

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

2.1.4.2. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự:
Hệ thống thông tin quản nhân sự là hệ thống thông tin bao gồm tất cả những
quyết định và hoạt động quản lý (chấm cơng, quản lý, trả lương, thưởng phạt, v.v..) có
ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh
nghiệp.
2.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty xúc tiến
thương mại điện tử ECP.
2.2.1. Tổng quan về công ty
2.2.1.1. Sơ lược về cơng ty:
Tên Cơng ty: CƠNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ECP
Tên viết tắt:

ECP


Tên giao dịch: E-commerce Promotion Company
Địa chỉ văn phòng đại diện: tầng 10, tháp văn phòng C’land, 156 Xã Đàn 2,
Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại:

04.85 877 031

Website:

www.ecpvn.com

Cơng ty thuộc hình thức cơng ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và
các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Phát triển từ nhóm cung cấp dịch vụ phần mềm và mạng Internet hoạt động từ
năm 1998 và nằm trong Top 15 đơn vị dự thi “Trí tuệ Việt Nam” năm 2002, Công ty
xúc tiến thương mại điện tử (E-commerce Promotion Company – ECP) chính thức
được thành lập vào tháng tư năm 2002 với mục tiêu nghiên cứu, phát triển và cung cấp
các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử ở Việt Nam.
Với bề dày kinh nghiệm hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đáp ứng nhiều nhu
cầu đa dạng khác nhau khác nhau và được tín nhiệm của nhiều cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước. Văn phịng đại diện của cơng ty đặt tại tầng 10,
tòa tháp văn phòng C’Land 156 Xã Đàn 2, Đống Đa, Hà Nội.
Với đội ngũ chuyên gia, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, công ty đã cung cấp các
dịch vụ trên mạng Internet, đặc biệt là dịch vụ thiết kế, duy trì và quảng cáo website
cho hàng trăm khách hàng doanh nghiệp, cung cấp và đào tạo giúp các doanh nghiệp
sử dụng các phần mềm ứng dụng và mạng nội bộ. Đặc biệt, công ty đang là một trong
15


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

những doanh nghiệp đi tiên phong trong phát triển và đưa vào ứng dụng các giải pháp
cơng nghệ tích hợp đa phương tiện.
Để phát triển lâu dài, công ty đã đầu tư nhiều cho công tác nghiên cứu. Hiện nay,
một số đề tài ứng dụng mạng của công ty như “Phương pháp giới thiệu sản phẩm từ
xa” qua mạng Internet(CNBQ số 204/2002/QTG), “Trò chơi tri thức cho mọi người”
trên mang Internet (CNBQTG số 203/2002/QTG), “Hệ thống thanh tốn sử dụng
mạng thơng tin di động” (SC số 1-2002-00500 SC), “Hệ thống thương mại từ xa” (SC
số 1-2002-01011 SC) và “Trò chơi trực tuyến AOM”, (Số 3025/2006/QTG) đang được
từng bước đưa vào ứng dụng trong thực tiễn.
2.2.1.3. Loại hình kinh doanh
ECP là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử và internet. Lĩnh vực
kinh doanh bao gồm:
- Thiết kế website
- Quảng bá website
- Truyền thông tổng thể
Với mục tiêu là liên tục nghiên cứu đổi mới để đưa ra những sản phẩm công
nghệ, những giải pháp trực tuyến hiệu quả nhất, tốt nhất và đem lại cho khách hàng
những dịch vụ tối ưu nhất.
2.2.1.4. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của Công ty là trở thành một trong số những nhà cung cấp
dịch vụ thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam và dần dần vươn ra thị trường quốc tế.
Trong 3 năm tới, công ty sẽ từng bước nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các dịch vụ
trực tuyến cho từng giai đoạn của hoạt động thương mại từ thăm dò thị trường,

marketing trước và sau sản xuất đến bán hàng, thanh tốn và chăm sóc sau bán hàng.
Phương châm hoạt động của công ty là tận dụng triệt để nội lực, tích cực cập nhật
thơng tin và cơng nghệ, tăng cường hợp tác, nhanh chóng đưa vào áp dụng các quy
trình quản lý hiện đại nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động nghiên cứu
và kinh doanh.
2.2.2. Thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự tại ECP
Hoạt động quản lí nhân sự hiện tại của cơng ty là bằng excel, khá thủ công và tốn
nhiều công đoạn, thời gian, nhiều người cùng làm mà không đạt được kết quả như ý
muốn.
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

Phần mềm excel khơng có tính năng phân quyền, thơng tin dễ dàng bị can thiệp
trái phép bởi bất kỳ người dùng nào. Sự thiếu an tồn này có thể gây ra những thiệt hại
lớn.
Người quản lí khó tra cứu thơng tin khi cần thiết do khối lượng hồ sơ, giấy tờ
phải lưu trữ lớn.
Thông tin không chủ yếu được lưu trữ trên giấy tờ, qua thời gian dưới sự tác
động khách quan của mơi trường có thể bị mất mát trong q trình lưu trữ.
Trong khi cơng ty đang ngày càng phát triển, mở rộng quy mơ, theo đó số lượng
nhân viên sẽ tăng lên, việc quản lí nhân sự bằng excel sẽ gặp nhiều khó khăn và khơng
đáp ứng được trong thời gian tới.

17


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ TẠI
CƠNG TY XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ECP
3.1. Xác định bài tốn:
Mơ tả nội dung bài tốn quản lý nhân sự tại công ty:
- Quản lý nhân sự: Khi nhân viên được nhận vào cơng ty, cơng ty sẽ kí hợp
đồng lao động theo thời hạn, và sau khi hết hạn hợp đồng sẽ được kí lại.
Tùy vào từng khả năng, trình độ chun mơn của mỗi nhân viên và nhu cầu, vị trí
có nhu cầu bổ sung nhân viên mà nhân viên sẽ được phân công vào từng vị trí khác
nhau.
Phịng nhân sự quản lí hồ sơ nhân viên, bao gồm: sơ yếu lí lịch; trình độ học vấn;
chức vụ; phịng; bậc lương; hợp đồng lao động.
- Quản lí Khen thưởng kỉ luật: trong khi làm việc, Hội đồng kỉ luật của cơng ty
có trách nhiệm khen thưởng, kỉ luật những các nhân, tập thể có thành tích tốt cũng như
vi phạm. Những thành tích hay kỉ luật này sẽ được lưu trong quyết định khen thưởng
hay quyết định kỉ luật của công ty.
-

Báo cáo thống kê: nếu Ban lãnh đạo yêu cầu xem hồ sơ, danh sách nhân viên

thì phịng tổ chức lao động phải in thống kê, báo cáo.
3.2. Phân tích:
3.2.1. Xác định các tác nhân và use case:

Bảng 3.1: Xác định tác nhân và use case
Actor

Use Case

Người quản trị

- Đăng nhập hệ thống
- Thay đổi mật khẩu
- Quản lí người dùng

Nhân viên phịng tổ chức lao động

- Đăng nhập hệ thống
- Thay đổi mật khẩu
- Quản lí hồ sơ
- Quản lí khen thưởng/ kỉ luật
- Báo cáo, thống kê

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Hệ thống thơng tin

3.2.2. Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ use case:
Khi đặc tả ca sử dụng ta tập trung vào hành vi bên ngồi khơng quan tâm tới các

xử lý bên trong. Cấu trúc đặc tả theo bảng sau:
Bảng 3.2: Đặc tả ca sử dụng
Tên usecase

Tên usecase
Những tác nhân liên quan đến ca sử dụng, chỉ rõ tác

Tác nhân:

nhân nào bắt đầu với ca sử dụng.

Mục đích

Mục đích của usecase

Mơ tả:

Tóm tắt tiến trình xử lý cơng việc cần thực hiện
Hình 3.1: Biểu đồ use case tổng thể của cả hệ thống:

qlnhansu

qlKTKL

baocaothongke

dangxuat

<<include>>
nvtochuclaodong


nguoidung

dangnhap

<<include>>

quantrihethong

doimatkhau

qlnguoidung

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×