MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
Cấp độ
Nội dung
Các mức độ cần đánh giá
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
TN
TL
Vận dụng cao
TN
Tổng
TL
SINH HỌC
Nấm
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Thực vật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Động vật
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Đa dạng
sinh học
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
VẬT LÍ
Lực và
biểu diễn
lực
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Tác dụng
của lực
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ%
Lực hấp
dẫn và
trọng lực
Số câu:
Trình bày được
đặc điểm phân
loại nấm
1
0,5
5%
Nêu đặc điểm của Nắm được vai trị
nhóm rêu, dương của thực vật
xỉ
trong tự nhiên
2
1
1
1,0
10%
10%
Liên hệ
chuyển giao
bộ đề zalo
0907.338.92
Phân biệt động
vật có xương
3 hoặc
sống và khơng có
xương sống
0932.990.09
1
0,5
5%
0
1
0,5
5%
2
1,5
20%
Vận dụng kiến
Nêu vai trị của thức về động vật
động vật trong để đề ra các biện
đời sống
pháp hạn chế tác
hại do ĐV gây ra
1
1
0,5
1,0
5%
10%
Đặc điểm của đa
dạng sinh học
1
0,5
5%
Trình bày đơn vị
đo lực
1
0,5
5%
Trình bày về độ
lớn và hướng của
lực
1
1,5
15%
Liên hệ
chuyển giao
bộ đề zalo
0907.338.92
Nêu được khối
lượng3
củahoặc
vật
1
0932.990.09
0
1
0,5
5%
Nhận biết được
tác dụng của lực
gây nên cho vật
1
0,5
5%
3
2,0
20%
2
2.0
20%
1
0,5
5%
Xác định được
trọng lượng của
vật
1
2
Số điểm:
Tỉ lệ %
Lực tiếp
xúc và lực
không tiếp
xúc
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
0,5
5%
X
X
40%
1,5
15%
Vận dụng được
lực không tiếp
xúc trong nam
châm
1
0,5
5%
X
X
30%
X
X
20%
2,0
20%
X
X
10%
1
0,5
5%
X
X
100%
Liên hệ chuyển giao bộ đề
zalo 0907.338.923 hoặc
0932.990.090
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS……..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 6
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài:……phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên học sinh:…………………..………………….………...
Mã đề: 100
Số báo danh:……………………………………………………....
Bài kiểm tra gồm 8 trắc nghiệm và 6 câu tự luận dành cho tất cả học sinh.
NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1. Lực có tác dụng làm cho vật biến dạng trong trường hợp nào dưới đây?
A.
A.
B.
Liên hệ
chuyển
giao bộ
đề zalo
0907.33
8.923
hoặc
0932.99
0.090
B.
C.
D. Cả ba trường hợp trên.
Câu 2. Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?
A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.
B. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.
C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.
D. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.
Câu 3. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn
B. Trong kẽ lá
C. Mặt trên của lá.
D. Mặt dưới của lá
Câu 4. Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây
A. Đa dạng nguồn gen.
B. Đa dạng hệ sinh thái.
C. Đa dạng loài.
D. Đa dạng môi trường.
Câu 5. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khơ ráo.
B. Nơi ẩm ướt.
C. Nới thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 6. Đơn vị đo lực trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là
A. niutơn (N).
B. mét (m).
C. giây (s).
D. kilôgam (kg).
Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật
khơng xương sống là
A. Hình thái đa dạng.
B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn.
D. Sống lâu.
Câu 8. Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm.
(2) Hỗ trợ con người trong lao động.
(3) Là thức ăn cho các động vật khác.
(4) Gây hại cho cây trồng.
(5) Bảo vệ an ninh.
(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.
Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (3), (4), (6).
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Hãy cho biết khối lượng của các sản phẩm dưới đây.
g
g
Câu 2. (1,5 điểm) Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Túi đường có khối lượng 2 kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.
Câu 3. (0,5 điểm) Trong hình ảnh sau, nam châm đẩy hay hút nhau? Lực giữa 2 nam châm là
lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?
Câu 4. (1,5 điểm) Lực do người tác dụng và xe có:
•
Gốc đặt tại
•
Phương nằm ngang, chiều từ
•
Độ lớn
N.
Câu 5. (1,0 điểm) Quan sát hình bên dưới hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra đối với các lồi động
vật nếu số lượng thực vật bị suy giảm.
Hình. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau:
Được biết, chuột cái có chu kì động dục từ 4 - 6 ngày. Trong trường hợp cho chuột cái
tiếp xúc với nước tiểu chuột đực thì chúng sẽ động dục sau 72 giờ còn nếu những con chuột
cái với mật độ lớn thì tất cả chúng sẽ khơng động dục.
Sau khi giao phối thông thường chuột cái sẽ phát triển một lớp màng ngăn cản việc
giao phối đó. Thời kì của chuột vào nhà khoảng 19 – 21 ngày và mỗi lứa chuột mẹ sinh 3 –
14 con chuột (trung bình 7 con). Mỗi chuột cái có thể đẻ 5 – 10 lứa mỗi năm, vì vậy số lượng
chuột nhà có thể tăng rất nhanh. Chuột nhà sinh sản quanh năm (tuy nhiên, trong điều kiện
sống tự nhiên, chúng không sinh sản trong những tháng quá lạnh, mặc dù chúng không ngủ
đông).
Chuột sơ sinh không mở mắt được ngay và khơng có bộ lơng. Bộ lơng phát triển vài
ba ngày sau khi sinh; đôi mắt mở sau khi sinh khoảng 1 – 2 tuần, con đực trưởng thành sinh
dực sau khoảng 6 tuần và con cái khoảng 8 tuần, nhưng cả hai giới có thể sinh sản sớm từ khi
5 tuần.
Hình. Con chuột
Dựa vào thơng tin trên và kiến thức đã học, trả lời câu hỏi sau:
a) Chuột được xếp vào nhóm động vật có xương sống nào?
b) Tác hại và biện pháp phịng tránh chuột.
----HẾT---Thí sinh khơng sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM
1
C
2
D
3
D
4
D
5
B
6
A
7
B
8
C
B. TỰ LUẬN
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Nội dung trả lời
Hộp sữa 380 g.
Phở bò 65 g.
a.Túi kẹo có khối lượng 150 g thì có trọng lượng là 1,5 N.
b.Túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20 N.
c. Hộp sữa có khối lượng 380 g thì có trọng lượng là 3,8
N.
Vì 2 đầu nam châm cùng cực nên đẩy nhau.
Lực giữa 2 nam châm là lực không tiếp xúc.
Trọng lượng của các quả trên cân là
N.
7,5
Câu 4
Gốc đặt tại xe.
Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Độ lớn
N.
20
Câu 5
Câu 6
Do thực vật là nguồn thức ăn cho động vật, là nơi ở cho
động vật nên nếu số lượng thực vật suy giảm sẽ làm
nguồn thức ăn trong tự nhiên bị giảm mất. Một số loài
động vật mất đi nguồn thức ăn và sự sống.
a) Chuột được xếp vào nhóm Thú.
b) Tác hại: gặm nhấm làm hư đồ đạc gia đình, phá hại
mùa màng, mang mầm bệnh truyền người
Phịng chống chuột: giữ gìn vệ sinh môi trường; nhà cửa
sạch sẽ, gọn gàng; nuôi mèo diệt chuột hoặc dùng keo
bẫy chuột,…
Điểm thành phần
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm