Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
LỜI CẢM ƠN
Sau gần bốn năm học tại trường Đại học Duy Tân và gần ba tháng thực tập thì
em đã hồn thành khố luận của mình. Để hồn thành đề tài nghiên cứu: “ Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và
Dịch Vụ Phúc Thành Tâm Đà Nẵng”. Ngồi sự nơ lực của bản thân, em đã nhận
được sự chỉ dạy, quan tậm tận tình chu đáo của các thầy cơ, quý cơ quan thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi những lời cảm ơn chân thành nhất cùng những lời chúc
tốt đẹp đến tất cả quý thầy cô trong khoa Kế tốn. Nhìn lại qng đường bốn năm,
nếu khơng có thầy cơ bên cạnh dạy dơ, truyền đạt có lẽ em cũng khơng có được em
như ngày hơm nay. Đặc biệt là Th.s-Mai Thị Quỳnh Như, người đã luôn theo sát
hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc cho em để em có thể hồn thành khố luận
tốt nghiệp này.
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch
Vụ Phúc Thành Tâm đã giúp em có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên
nghiệp. Chuyên nghiệp từ tác phong làm việc, đến thái độ và giao tiếp. Tại đây,
phịng kế tốn của cơng ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập đã cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để em hồn thành tốt bài
khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn quý công ty, ban lãnh đạo, đặc biệt anh chị trong
phịng kế tốn của công ty đã tạo điều kiện cũng như giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian, cũng như trình độ, chun mơn và kinh nghiệm
thực tế, đề tài sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
được sự góp ý từ q thầy cơ và các anh chị trong cơng ty để đề tài của em được
hồn thiện và bản thân em có thể bổ sung kiến thức thực tế cho mình.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả thầy cô, anh,chị sức khoẻ, hạnh phúc và thành
công trong cuộc sống!
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 03 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thảo
SVTH : Trần Thị Thảo
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
SXKD
GTGT
TTĐB
XK
BVMT
TK
TNDN
TSCĐ
SP
HH
CCDC
QLDN
GCN ĐKT
CKTM
GGHB
HBTL
HĐ
TPBS
DD
SPDD
TSCĐ
QLKD
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tiêu Thụ Đặc Biệt
Xuất Khẩu
Bảo Vệ Môi Trường
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Sản phẩm
Hàng hóa
Cơng cụ dụng cụ
Quản lí doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng kí thuế
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
Hóa đơn
Thực phẩm bổ sung
Dinh dưỡng
Sản phẩm dinh dưỡng
Tài sản cố định
Quản lí kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐÔ
0
MỤC LỤC
SVTH : Trần Thị Thảo
Chuyên đề tốt nghiệp
SVTH : Trần Thị Thảo
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội cũng như thách thức
cho các doanh nghiệp. Sự biến đổi của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến doanh
nghiệp và ngược lại hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn đến nền
kinh tế. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty kinh doanh
sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường
là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp
phải tìm nguồn mua và tiêu thụ. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp
là lợi nhuận nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là
rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định đúng
đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động
kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt
động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động
thuận lợi và khơng thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải pháp
phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh
hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh , vận dụng những kiến thức mà em đã học được tại trường và từ
thầy cô nên em đã chọn nghiên cứu về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.Với sự giúp đỡ của các anh chị trong cơng ty và sự hướng dẫn tận
tình của cô Th.S Mai Thị Quỳnh Như nên em lựa chọn đề tài là : “Kế toán tiêu thu
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại
và Dịch Vu Phúc Thành Tâm ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
2. Nợi dung của bài khóa luận
Gồm 3 nội dung chính như sau :
Chương I : Cơ sở lí luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương II : Thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch vụ Phúc Thành Tâm
Chương III : Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại và Dịch Vụ
Phúc Thành Tâm
Do thời gian cịn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên nội
dung khóa luận của em khơng tránh khỏi những sai sót . Rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô , và các anh chị phịng kế tốn để khóa luận của
em được hồn thiện hơn .
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
CHƯƠNG I . CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1.
Khái niệm tiêu thụ
- Tiêu thụ hàng hóa là sự chuyển quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán cho việc chuyển quyền sở hữu đó. Hay nói cách khác đó
là q trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái
-
tiền tệ.
Hoạt động tiêu thụ có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: Bán trực tiếp,
tiêu thụ thông qua đại lý, chuyển hàng thông qua hợp đồng,..
1.1.1.2.
Xác định kết quả kinh doanh
- Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ, là khâu cuối cùng trong quá trình sản
xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định, nó được so sánh giữa các khoản doanh thu
và thu nhập từ tiêu thụ hàng hóa (thành phẩm, dịch vụ,...) với các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động kinh tế để có được các khoản doanh thu và thu nhập. Kết quả
kinh doanh được thể hiện thông qua tiêu chí lợi nhuận, một tiêu chí tổng hợp thể
hiện kết quả hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
1.1.2.Nhiệm vụ và yêu cầu quản lí trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1.
Nhiệm vụ cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
-
Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ theo 2 chỉ tiêu: hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách hàng; cùng với
các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ.
-
Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm, dịch vụ
về tiêu thụ sản phẩm
-
Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.1.2.2.
Yêu cầu quản lí quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh
toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh
-
chóng tiền vốn.
Xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế
phân phối lợi nhuận.Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra
những khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngồi
ra cịn phát sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…
1.1.3.Vai trò , ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.1.
Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thụ hồi được vốn, tiếp tục quá trình tái
sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao
-
hơn.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm là cơ
sở cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự phát
triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
Ý nghĩa kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.3.2.
Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng
đầu của doanh nghiệp . Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Q
trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua
đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngoài việc bù đắp những
chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1.2. Cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa , dịch vụ
1.2.1.1.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương pháp tiêu thụ này, bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng
tại kho hoặc tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi giao hàng xong,
bên mua ký vào chứng từ bán hàng thì hàng được xác định là tiêu thụ. Mọi tổn thất
trong q trình vận chuyển hàng hóa về đơn vị do người mua chịu.
1.2.1.2.
Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi )
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán và doanh thu khi bên nhận
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì doanh
nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền
này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán
hàng .
1.2.1.3.
Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đến cho người mua theo
địa điểm ghi trong hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi hàng được giao xong và người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (đã ký vào chứng từ giao nhận hàng) thì số
hàng đó được xác định tiêu thụ. Mọi tổn thất trong quá trình vận chuyển đến cho
khách hàng do doanh nghiệp chịu. Phương thức này được áp dụng đối với những
khách hàng có quan hệ mua bán thường xuyên với doanh nghiệp.
1.2.1.4.
Phương pháp bán hàng trả chậm , trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì xác định là tiêu thụ.
Người mua thanh toán ngay lần đầu tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả,
phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi nhất định gọi là lãi
trả chậm, trả góp. thơng thường số tiền trả ở các kỳ là bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.2.1.5.
Các phương thức tiêu thụ khác
Phương thức tiêu thụ nội bộ
-
Phương thức tiêu thụ mà các doanh nghiệp, cơ sở SXKD xuất hàng cho các cơ sở
phụ thuộc như chi nhánh, các cửa hàng,….ở địa phương khác để bán hoặc xuất trả
hàng từ các cơ sở phụ thuộc về cơ sở kinh doanh hay doanh nghiệp, cơ sở SXKD
dùng sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho SXKD, trả lương thưởng cho công nhân viên
của đơn vị.
Phương thức đổi hàng
-
Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa của
mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận
hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.
1.3. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.3.1.1.
Nội dung
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Doanh thu bán hàng (bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa) và cung
cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa , sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
1.3.1.2.
Nguyên tắc hạch toán
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua hoặc khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng
-
hóa như người sở hữu hoặc kiểm soát.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn
-
tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố.
Thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng , cung cấp dịch vụ
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo và chi phí phát
sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ .
1.3.2.Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Hóa đơn GTGT , Phiếu xuất kho , Phiếu thu
- Phiếu thanh toán hàng đại lý,..
- Lệnh xuất hàng , Sổ chi tiết bán hàng , Sổ cái TK 511
1.3.3.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế tốn sử dụng tài
khoản sau :
•
Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Co
511các khoản giảm trừ doanh thu
Nợthực tế của doanh nghiệp trong kỳ và
vụ
ản thuế gián thu phải- Doanh
nộp (GTGT,
TTĐB,
BVMT);
thu bán
sảnXK,
phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh ngh
thu hàng bán bị trả lại , giảm giá hàng bán , chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
yển doanh thu thuần vào tài khoản 911
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán
-Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp
hàng
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các
doanh bất động sản đầu tư
thành phẩm
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung
cấp dịch vụ
1.3.4.Phương pháp hạch toán
1.3.4.1.
Kế toán doanh thu theo phương pháp bán hàng trực tiếp
1.3.5.
TK 5211,5212,5213
TK 511
TK 111,112,131
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
Doanh
thu
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
TK 911
TK 3331
Kết chuyển doanh thu thuần
1.3.6.Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.6.1.
Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gởi
• Hạch tốn tại doanh nghiệp (đơn vị giao hàng đại lý)
1.3.7.
TK 156
TK 157
Hàng gửi đi bán
TK 911
TK 632
Đại lý thông báo hàng đã được tiêu thụ
TK 511
TK 131
TK 641
Doanh thu bán hàng Hoa hồng đại lý được hưởng
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 3331
TK 1331
Số tiền còn lại sau khi trừ đi hoa hồng đại lý
1.3.8.Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng
qua đại lý,ký gởi ( bên giao đại lý).
•
Hạch tốn tại đại lý ( đơn vị nhận hàng đại lý)
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.9.
TK 911
TK 511
TK 131
TK 111
Kết chuyển doanh thuHoa
thuần
hồng đại lý được hưởng
Tổng thanh tốn
TK 3331
Trả tiền bán hàng
1.3.10. Sơ đờ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng
qua đại lý, ký gởi ( bên nhận đại lý).
1.3.11.
1.3.12.
1.3.13.
1.3.13.1.
Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.14.
TK 511
TK 911
Doanh thu thuần
TK 111,112
Số tiền trả lần đầu tiên
TK 3331
TK 131
Thuế GTGT
TK 515
TK 3387
Lãi trả chậm, trả gop
Số tiền còn lại phải thu
1.3.15. Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng
trả chậm, trả góp.
1.3.15.1.
Các phương thức tiêu thụ khác
1.3.16.
Khi thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho nhân viên lao động bằng
hàng hóa.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.17.
TK 911
TK 511
Doanh thu thuần
TK 334,353
Tiền lương, tiền thưởng
TK 3331
Thuế GTGT
1.3.18. Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thanh toán tiền lương,tiền thưởng cho
nhân viên lao động bằng hàng hóa
1.3.19.
1.3.20.
1.3.21.
1.3.22.
•
Khi hàng hóa đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.23.
TK 911
TK 511
Doanh thu thuần
TK 641,642
Doanh thu tính bằng giá vốn
TK 3331
Thuế GTGT
1.3.24. Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán hàng đem đi biếu tặng hoặc sử dụng
nợi bợ
•
Khi cung cấp hàng hóa theo yêu cầu nhà nước
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.3.25.
TK 911
TK 5114
Doanh thu thuần
TK 111,112.131
Doanh thu tính bằng giá vốn
TK 3331
TK 3339
Nhận tiền nhà nước
Thuế GTGT
1.3.26. Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của
nhà nước
1.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1.Nội dung và ngun tắc hạch tốn
1.4.1.1.
Nội dung
• Chiết khấu thương mại : là khoản mà doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn
• Giảm gía hàng bán : là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì hàng gửi
•
cho người mua bị lôi , kém chất lượng ,…
Hàng bán trả lại : là giá trị hàng bán đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán
1.4.1.2.
Nguyên tắc hạch toán
1.4.2.
Theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , hàng
bán bị trả lại đã thực hiện cho từng khách hàng , từng loại sản phẩm , hàng hóa ,
dịch vụ
1.4.3.Chứng từ , sổ sách sử dụng
• Phiếu chi , Giấy báo nợ ngân hàng
• Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.4.4.Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng chủ yếu tài khoản 521
1.4.5.
Nợ
1.4.6.
Co
521
1.4.7.
, kết chuyển
tồn
bơ sốthu
chiết
khấu
mại
, giảm
giátiền
hàng
, doanh
hàng
bị trả lại
huâCuối
n chokỳngươi
mua hàng
Doanh
hàng
bánthương
bị trả lại
, đã
trả lại
chobán
ngươi
muathu
ho ăcủa
c trừ
vàobán
các khoản
phs
1.4.8.
1.4.9.
1.4.10.
1.4.11.
1.4.12.
1.4.13.
1.4.14.
1.4.15.
1.4.16. Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
1.4.17. – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
1.4.18. – Tài khoản 5211-Chiết
khấu thương mại
1.4.19. – Tài
1.4.20. – Tài
khoản 5213 –
Giảm giá hàng bán
khoản 5212 –
Hàng bán bị trả lại
1.4.21.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Phương pháp hạch toán
1.4.22.
1.4.23.
TK 111,112,131
TK 5211,5212,5213
TK 511
Khi phát sinh các khoản CKTM, GGHB, HBTL
Kết chuyển CKTM, GGHB, HBTL
TK 3331
Giảm các khoản
thuế phải nộp
1.4.24. Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5. Hạch toán Giá vốn hàng bán
1.5.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.5.1.1.
Nội dung
1.5.2.
Giá vốn hàng bán là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng
hóa đã bán được trong kỳ kế tốn. Là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền
được trừ ra khỏi doanh thu để xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kế toán.
Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận đồng thời với doanh
thu theo nguyên tắc phù hợp.
1.5.3.
Giá vốn hàng bán có thể dược xác định theo một trong các phương
pháp sau :
• Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
• Phương pháp bình qn gia quyền
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
1.5.3.1.
Nguyên tắc hạch toán
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 18
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5.4.
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
- Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng
thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi
nhận trong kỳ.
•
Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành dịch vụ,
phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
1.5.5.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.5.6.
-
Phương pháp tính theo giá đích danh
Theo phương pháp này khi xuất hàng đi bán, đơn giá mua của hàng bán ra cũng
chính là đơn giá mua thực tế của hàng hố đó khi mua vào.
1.5.7.
Chihoa
phítồn
mua hàng
của hàng
Chi phí mua hàng của hàng
kho đầu
kỳ hoa phát sinh trong kỳ
Chi phí mua hàng phân bổ
cho
hàng
hoa
đã
bán
trong
kỳ
Tiêu
chuẩn phân bổ của hàng hoa đã xuất b
1.5.8.
+
1.5.9.
1.5.10.
x
=
Hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoa đã xuất bán trong kỳ
1.5.11.
Theo Phương pháp bình quân gia quyền
Giá trị vốn thực tế của hàng hoaGiá
xuất
kho
khomua phân bổ cho hàng hoa xuất kho
Chí+xuất
phí thu
=trị mua thực tế của hàng hoa
1.5.12.
1.5.13. Theo phương pháp này giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hoa xuất kho
X
Giá đơn vị bình quân
tính theo công thức :
1.5.14.
1.5.15.
1.5.16.
Khi sử dụng giá đơn vị bình qn , có thể sử dụng dưới 3 dạng sau :
1.5.17.
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ : Giá này được xác định sau khi kết
thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn
1.5.18.
Trị giá mua hàng nhập kho trong kỳ
Trị giá mua hàng tồn kho đầu
+ kỳ
1.5.19.
Đơn giá mua bình quân cả kỳ= dự trữ
1.5.20.
Số lượng tồn kho đầu kỳ Số lượng nhập kho trong kỳ
1.5.21.
1.5.22.
1.5.23.
+ Đơn giá bình quân thời điểm: là phương pháp tính giá bình qn sau
mơi lần nhập tức là sau mơi lần nhập phải tính lại đơn giá thực tế bình quân
1.5.24.
Đơn giá1.5.25.
mua bình quân thơi điểm
=
1.5.26.
SVTH : Trần Thị Thảo
Tổng giá trị hàng i đến thơi điểm j
Tổng số lượng hàng i đến thơi điểm j
Trang 19
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5.27.
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
Giá đơn vị bình quân của kỳ trước : Trị giá thực tế của hàng xuất dùng
kỳ này sẽ tính theo giá đơn vị bình quân cuối kì trước
1.5.28.
Trị giá tồn kì trước
1.5.29.
Giá
bình quân của kì trước
=
1.5.30.
Số lượng tồn kì trước
1.5.31.
1.5.32.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
1.5.33.
Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán
trước tiên , số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mua
vào nhập kho.
1.5.34.
Đơn giá xuất kho = (Số lượng đầu kỳ x đơn giá đầu kỳ)
1.5.35.
+ (Số lượng nhâp x đơn giá nhâp)
1.5.36.
Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho , Thẻ kho
- Bảng kê chi tiết nhập- xuất - tồn , Sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 632
1.5.37.
Tài khoản sử dụng
1.5.38.
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
1.5.39.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm hàng
hóa , dịch vụ bán trong kỳ , các khoản chi phí hao hụt và các khoản trích lập
Nợ
1.5.40.
632
Co
1.5.41.
ốn , thành phẩm , số dư dự1.5.42.
phòng
giá của
hàng
hoa
- Giágiảm
vốn hàng
bán
bị trả
lạidịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ .
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoa , dịch vụ đã tiêu thụ vào tài khoản 911 “ Xác định
1.5.43.
1.5.44.
1.5.45.
1.5.46.
1.5.47. Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.5.48.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.5.49.
Phương pháp hạch toán
a. Phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156
TK 632
TK 911
Bán hàng hoa qua Kết
khochuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khác
TK 157
để xác định kết quả kinh quả kinh doanh
Gởi bán, giao đại lý Xác định
đã tiêu thụ
1.5.50. Sơ đờ 1.9. Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương
pháp kê khai thường xuyên
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 21
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.5.51.
TK 632
TK 156
Bán hàng qua kho
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 157
Gởi bán, giao đại lý
Xác định
đã tiêu thụ
TK 631
Thành phẩm, hàng hoa tiêu thụ ngay trong kỳ
1.5.52. Sơ đồ 1.10. Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.6. Hạch toán chi phí bán hàng
1.6.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.6.1.1.
Nội dung
- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ.Các khoản chi phí bán hàng không được coi
là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ
Nguyên tắc hạch toán
1.6.1.2.
1.6.2.
Theo dõi chi tiết các yếu tố chi phí khác nhau , theo loại sản phẩm ,
hàng hóa , để phục vụ cho việc quản lý , lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
1.6.3.Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho , Bảng phân bố khấu hao TSCĐ
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 22
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
- Hóa đơn , Phiếu chi ,Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641
1.6.4.Tài khoản sử dụng
1.6.5.
Sử dụng tài khoản 641 “ Chi Phí bán hàng”
1.6.6.
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ
1.6.7.
Co
641
1.6.8.
nh các chi phí liên quan Các
đến1.6.9.
quá trình
bánđược
hànggiảm
hoa, trong
dịch vụ,
trong
khoản
chi phí
kỳ sản
. Kếtphẩm
chuyển
tất kỳ
cả chi phí bán hàng vào tài khoản 911
1.6.10.
1.6.11.
1.6.12. Tài khoản 641: Chi phí bán hàng khơng có số dư cuối kỳ
1.6.13. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
1.6.14. Tài khoản 6411 - Chi phí
nhân viên
1.6.15. Tài khoản 6412 - Chi phí
vật liệu, bao bì
1.6.16. Tài khoản 6413 - Chi phí
dụng cụ
1.6.18. Tài khoản 6415 - Chi phí
bảo hành
1.6.19. Tài khoản 6417 - Chi phí
dịch vụ
1.6.20. Tài khoản 6418 - Chi phí
bằng tiền khác
1.6.17. Tài khoản 6414 - Chi phí
khấu hao TSCĐ
1.6.21.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.6.22. Phương pháp hạch toán
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
1.6.23. Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.7. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.1.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
1.7.1.1.
Nội dung
1.7.2.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp,…
1.7.2.1.
Ngun tắc hạch tốn
1.7.3.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy
định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642
có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi
phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
1.7.4.Chứng từ , sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương , Phiếu chi
- Sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642.
1.7.5.Tài khoản sử dụng
1.7.6.
Sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp ”
1.7.7.
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ
1.7.8.
Co
642
1.7.9.
- Các khoản c ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh
- Các chi phí quản1.7.10.
lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu kho đòi, phải trả
- Số dự phòng phải
thu kho đòi, dự phòng phải trả
1.7.11.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả k
1.7.12.
1.7.13.
1.7.14.
1.7.15.
-
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7.16.
SVTH : Trần Thị Thảo
Trang 25