Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Nâng cao chất lượng công tác Đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.56 KB, 35 trang )

Báo cao tổng hợp
Lời mở đầu
Nớc ta cùng thế giới đã bớc vào thế kỷ 21 và chúng ta đang chứng kiến
quá trình toàn cầu hóa ngày càng phát triển nh một xu thế khách quan. Đó là
quá trình mà các quan hệ kinh tế vợt ra khỏi biên giới quốc gia và khu vực, lan
tỏa ra phạm vi toàn thế giới trên cơ sở phát triển mạnh mẽ của lực lợng sản xuất
với trình độ công nghệ cao và sự phân công lao động quốc tế ngày càng đi vào
chiều sâu, đan xen mật thiết,tùy thuộc lẫn nhau.
Tiềm năng kinh tế của nớc ta hay của một quốc gia nào khác,thì phụ
thuộc vào trình độ khoa học và công nghệ. Trình độ khoa học và công nghệ phụ
thuộc vào các điều kiện giáo dục.Nớc ta đã có một bài học thất bại, khi mà đất
nớc vừa đợc giải phóng, nhà nớc có chủ trơng phát triển công nghiệp nặng trong
khi nớc ta lại thiếu cơ sở vật chất, thiếu các chuyên gia giỏi về khoa học công
nghệ và quản lý,thiếu đội ngũ kỹ thuật viên và công nhân lành nghề.Do vậy,
không còn sự lựa chọn nào khác là nớc ta phải đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực quý giá cho đất nớc để phát triển tránh tụt hậu so với các nớc khác.
Chúng ta đang trong quá trình CNH- HĐH đất nớc nên nhu cầu tiêu dùng
của con ngời ngày đợc nâng lên. Con ngời không chỉ chú ý đến nhu cầu ăn
ngon mặc đẹp nữa mà con ngời còn chú ý đến vấn đề học tập nhiều hơn vì vậy
mà các công cụ phục vụ cho nhu cầu học tập ngày một tăng lên. ý thức đựơc
nhu cầu đó cùng với các chính sách đầu t thông thoáng của Nhà nớc nói chung
và của Thành phố Hải Phòng nói riêng. Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ
Thịnh An thành lập nhằm đáp ứng một phần nhu cầu đó.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An doanh nghiệp trẻ có
nhiều triển vọng hoạt động kinh doanh với các sản phẩm chính nh:các trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học trong các nhà trờng nh sách giáo khoa, vở
ghi, bút, mực, bàn, ghế . Tuy thời gian hoạt động ch a dài công ty đã từng bớc
vơn lên để khẳng định mình gây chữ tín đối với khách hàng trong và ngoài
Thành phố nhờ chất lợng sản phẩm và thời gian phục vụ.
Hiện nay, áp lực cạnh tranh trên thị trờng càng trở nên gay gắt và
quyết liệt hơn.Mỗi doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng


này buộc phải có chiến lợc riêng của mình, biết tự tạo ra cho doanh nghiệp
mình những cơ hội phát triển và những mặt lợi thế trong cạnh tranh.Doanh
nghiệp ngoài việc đầu t vào phát triển trang thiết bị và dây truyền sản xuất, các
yếu tố khác, thì yếu tố có ý nghĩa quyết định khả năng cạnh tranh là đội ngũ
công nhân có trình độ chuyên môn cao, thờng xuyên đợc bồi dỡng kiến thức, có
Phạm thị linh k7- qtth
1
Báo cao tổng hợp
tinh thần trách nhiệm, quan tâm đến kết quả sản xuất, đợc bảo đảm việc làm ổn
định.
Chính vì vai trò quan trọng của nguồn lực con ngời trong sự phát triển của
doanh nghiệp, mà Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An phải chú ý
thờng xuyên trang bị cho đội ngũ cán bộ công nhân viên chức những kỹ năng
mới của thời đại. Đây là việc đầu t có ý nghĩa và mang lại lợi ích lớn. Do vậy,
nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực ở doanh nghiệp trở nên cấp bách và cần thiết.
Từ ý nghĩa trên mà em chọn đề tài Nâng cao chất l ợng công tác Đào
tạo nhân viên trong doanh nghiệp làm chuyên đề môn học của mình.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần:
Ch ơng I: Giới thiệu chung về công ty TNHH TM và Dịch Vụ Thịnh An
Ch ơng II: Phân tích thực trạng công tác đào tạo nhân viên tại công ty
TNHH TM & DV Thịnh An
Ch ơng III: Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lợng công tác đào tạo
nhân viên tại công ty TNHH TM & DV Thịnh An.
Phạm thị linh k7- qtth
2
Báo cao tổng hợp
Chơng i: Giới thiệu chung về công ty tnhh tm và dịch
vụ thịnh an
I. Giới thiệu khái quát chung về công ty tnhh thịnh
an

1. Quá trình hình thành và phát triển của C.ty TNHH Thịnh An.
- Tên gọi : Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An. Đăng ký
kinh doanh số: 0202005372 Do sở kế hoạch đầu t Hải Phòng cấp ngày
06/01/2000 căn cứ qui định số: 90QĐ UB của UBND Thành Phố Hải Phòng
- Trụ sở chính : Số 26/193 Văn Cao - Đằng Lâm - Quận Hải An - Thành
Phố Hải Phòng.
- Số điện thoại : 0313.557.008 - 0313.286.989
- Là một công ty TNHH có t cách pháp nhân đầy đủ ,có con dấu riêng đ-
ợc mở tài khoản tại ngân hàng Sài Gòn Công Thơng Hải Phòng, đợc tự chủ kinh
doanh ,thực hiện hạch toán kinh tế độc lập.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Thịnh An khởi nghiệp từ một cửa
hàng sách nhỏ. Sản phẩm chủ yếu là các loại sách và đồ dùng học tập phục vụ
cho nhu cầu học của học sinh và sinh viên.
Đến năm 2000 với sự bùng nổ của thông tin. Công ty đã mạnh dạn đổi
mới cơ chế quản lý và mở rộng kinh doanh cả những sách t liệu tham khảo,
tham mu cho ngành trang bị những thiết bị dạy học hiện đại chất lợng cao góp
phần nâng cao chất lợng giáo dục của Thành phố Hải Phòng. Sản phẩm của
công ty đi vào đa dạng hơn phù hợp theo nhu cầu của thị trờng giáo dục trong
Thành Phố.
Cơ sở vật chất của công ty đã đợc đầu t xây dựng khang trang bao gồm
văn phòng làm việc nhà cao tầng ...nhà đa năng ,siêu thị sách. Đời sống của cán
bộ công nhân viên của công ty ngày một nâng cao, doanh số của năm sau bao
giờ cũng cao hơn năm trớc.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
- Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh tế
đợc hạch toán độc lập. Tuy mới đợc thành lập xong công ty đã có nhiều bớc đi
khẳng định vị thế của mình. Ngoài chức năng kinh doanh thu lợi nhuận, công ty
đã giải quyết công ăn việc làm cho ngời dân nâng mức thu nhập của ngời dân.
Từ đó góp phần xây dựng xã hội ngày một phát triển giàu đẹp.
Phạm thị linh k7- qtth

3
Báo cao tổng hợp
- Thực hiện kế hoạch trách nhiệm và nghĩa vụ của một nhà kinh tế là sử
dụng hợp lý lao động, tài sản, vật t, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh
doanh. Chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân
sách nhà nớc, bảo toàn và phát triển tiền vốn. Nghiêm chỉnh chấp hành các
chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc, thực hiện đầy đủ hợp đồng kinh tế
ký kết với bạn hàng.
- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng lực và mạng lới kinh doanh,
nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, kỹ thuật công nghệ mới
nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trờng.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty, thực hiện các chính sách chế độ về tiền lơng, tiền thởng
BHXH và an toàn lao động đối với công nhân viên, tận dụng máy móc thiết bị
cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sản xuất phụ. Dịch vụ tạo nên công
ăn việc làm đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An có một cửa hàng chính
đang phục vụ cho khách hàng từ Thành Phố đến các huyện thị trong tỉnh. Cửa
hàng này đợc chia thành 6 quầy mỗi quầy do một nhân viên bán hàng quản lý,
ở lĩnh vực này công ty đang thực hiện chế độ khoán doanh thu theo kế hoạch đã
đợc giao.
Công ty sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế giữa công ty với các đơn vị
bán (kể cả việc bán buôn và bán lẻ)
Đối với cửa hàng của công ty thì tiền bán hàng hàng ngày phải nộp cho
thủ quỹ đồng thời làm báo cáo quỹ hàng ngày. Còn đối với tuyến huyện thì
công ty đặt ở mỗi huyện là hai nhân viên bán hàng và nhân viên bán hàng
chuyển tiền vào ngân hàng .
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và chức năng nhiệm vụ của
Công ty đợc giao, cơ cấu tổ chức của Công ty nh sau

Phạm thị linh k7- qtth
4
Báo cao tổng hợp
Sơ đồ1: Sơ đồ về công tác tổ chức của Công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trên là một hệ thống bao gồm những bộ
phận phòng, tổ. Các bộ phận này luôn có mối quan hệ hữu cơ lẫn nhau.
Giám đốc: Là ngời có toàn quyền quản lý tất cả các bộ phận phụ trách
bao gồm các phó giám đốc phụ trách từng mảng, các phòng chức năng và quyết
định mọi vấn đề để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình và là ngời lãnh đạo cao
nhất của công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng kế hoạch,
đúng chính sách chế độ, đúng pháp luật của nhà nớc.
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc cán bộ công nhân viên của đơn
vị và trớc nhà nớc về kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng
nh là xây dựng công ty thành một cơ sở vững mạnh, đoàn kết cao,có đủ diều
kiện cạnh tranh và phát triển trong cơ chế thị trờng, tạo tín nhiệm đối với các
cấp quản lý với khách hàng. Thờng xuyên chăm lo cải thiện nâng cao đời sống
vật chất, tăng mức thu nhập cho cán bộ, Giám đốc có các quyền hạn sau:
Phạm thị linh k7- qtth
Ban giám
đốc
Phòng
Tổ chức
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Tài vụ
Kho huyện
Các cửa
hàng lẻ
Đại lý

huyện
đại lý
xung
quanh
5
Báo cao tổng hợp
+ Có quyền quyết định việc thu, chi sử dụng các nguồn tài chính để phục
vụ hoạt động của đơn vị.
+ Quyết định các chủ trơng ,biện pháp liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty kể cả việc phát triển cơ sở vật chất mua sắm trang thiết
bị nhằm phục vụ cho yêu cầu theo nhiệm vụ của công ty.
+ Quyết định việc khen thởng, kỷ luật, nâng lơng... đề nghị bổ nhiệm đối
với cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
+ Quyết định các nội dung hợp đồng trong sản xuất kinh doanh dịch vụ
tuyển dụng và cho thôi việc, có quyền uỷ nhiệm cho phó giám đốc khi giám đốc
đi vắng nhng giám đốc phải chịu trách nhiệm về các quyết định của ngời đợc uỷ
quyền.
Ngoài giám đốc còn có phó giám đốc đi chuyên sâu phụ trách từng
mảng và mình đảm nhận công việc trớc giám đốc về việc chỉ đạo các bộ phận
thuộc quyền của mình phụ trách.
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Phòng tổ chức:
Có chức năng tham mu với giám đốc những định hớng về tổ chức cán bộ
phục vụ công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ xây dựng các phơng án tổ chức quản lý, quy hoạch bố trí cán
bộ của công ty phù hợp với nhu cầu xây dựng kinh doanh.
Xây dựng các chế độ chính sách, lao động tiền lơng cho cán bộ công
nhân trong công ty trên cơ sở chính sách pháp luật của nhà nớc.
Soạn thảo các văn bản theo yêu cầu cho sản xuất kinh doanh làm tốt
công tác văn th lu trữ tài liệu của công ty

Phòng kế hoạch kinh doanh:
Chức năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
+Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.
+Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế .
+Điều động hàng về công ty từ nơi này đến nơi khác cho hợp lý
+Tổ chức tốt công tác thống kê báo cáo .
+Đẩy mạnh công tác tiếp thị, xây dng mạng lới tiêu thụ của công ty
+Tính chất kinh doanh có hiệu quả.
- Nhiệm vụ kiểm tra giám sát cửa hàng các đại lý trong việc chấp hành các quy
định của công ty trong giá mua giá bán,Thanh toán tiền hàng .
Phạm thị linh k7- qtth
6
Báo cao tổng hợp
+Tổ chức mua hàng đảm bảo cho kinh doanh liên tục.
Phòng tài vụ
Để phù hợp với đặc điểm kinh tế của ngành và tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.Trong quy trình nghiên cứu các mô hình tổ chức
bộ máy kế toán. Hiên tại công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung tập trung,
nhằm đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung, rất thuận tiện cho việc phân
công lao động và chuyên môn hoá cán bộ kế toán sau này.
Tuy mới đợc thành lập nhng về cơ bản công ty đã hoàn thành nhiệm vụ
cũng nh chức năng hoạt động của mình. Trong năm gần đây hoạt động kinh
doanh của công ty có kết quả rõ rệt doanh thu các loại sản phẩm tăng qua các
năm . Sự thay đổi trong chiến lợc hoạt động kinh doanh và trong quản lý nhân
sự đã có hiệu quả đáng kể trong 3 năm gần đây.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm gần đây.
Hoạt động kinh doanh của công ty trong năm gần đây đã có hiệu quả rõ
ràng cụ thể doanh thu các sản phẩm tăng nhanh chóng đặc biệt là các phẩm
sách giáo khoa , thiết bị dậy học. Lợi nhuận tăng lên đều qua các năm điều đó
chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của công ty có hiệu quả , bên cạnh đó là các

chiến lợc thay đổi cơ cấu nhân sự cũng tác động mạnh đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vai trò của công tác đào tạo nhân sự đã chiếm vị trí
quan trọng .
Phạm thị linh k7- qtth
7
Báo cao tổng hợp
Bảng 1. Kết quả hoạt động của công ty trong năm (2004,2006)
(Đv: 1000)
Chỉ tiêu
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
So sánh 05 với 04 So sánh 06 với 05
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
1. Tổng doanh
thu
1,051 1,213 1,594 162 15.41 381 31.41
2. Khoản giảm
trừ
3. Tổng doanh
thu thuần
1,051 1,213 1,594 162 15.41 381 31.41
4. Trị giá vốn
hàng bán
719 675 850 - 44 - 61.19 175 25.92
5. Lợi nhuận
gộp

332 538 744 206 62.04 206 38.29
6. CPBH 125 132 157 7 5.6 25 18.94
7. CPQLDN 98 127 149 29 29.59 22 17.32
8. LN từ
HĐKD
109 291 438 182 166.97 147 67.12
9. LN trớc
thuế
109 291 438 182 166.97 147 67.12
10. Thuế thu
nhập
30.52 81.48 122.64 50.96 166.97 40.8 49.85
11. LN sau
thuế
78.48 209.52 315.36 131.04 166.97 105.84 50.51
Nguồn : Phòng tài chính kế toán
Nhận xét:
Qua bảng đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm ta thấy hầu
nh là các chỉ tiêu tăng dần qua các năm. Cụ thể là;
- Tổng doanh thu năm 2004 đạt 1,015 triệu đồng, đến năm 2005 đạt là
1,213 triệu đồng tăng 162 triệu so với năm 2004 với tỷ lệ tơng ứng là 15,41%.
Năm 2006 đạt 1,594 triệu đồng tăng 381 triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ
lệ tăng là 31,41% . Tổng doanh thu thuần tăng tơng ứng.
- Trị giá vốn hàng bán ta thấy có sự tăng giảm không đều, cụ thể: Năm
2004 đạt 719 triệu đồng, năm 2005 đạt là 675 triệu đồng giảm 44 triệu đồng t-
Phạm thị linh k7- qtth
8
Báo cao tổng hợp
ơng ứng với tỷ lệ giảm là 61,91%. Năm 2006 đạt 850 triệu đồng tăng 175 triệu
đồng so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 25,92%. Sở dĩ có sự tăng giảm

không ổn định này là do năm 2004 hàng nhập về của công ty còn tồn đọng với
khối lợng lớn đã chuyển dịch đến năm 2005.
- Lợi nhuận gộp của công ty tăng đều qua các năm nh; năm 2004 đạt 332
triệu đồng, năm 2005 đạt là 538 triệu đồng tăng 206 triệu so với năm 2004 t-
ơng ứng với tỷ lệ tăng là 62,04%. Năm 2006 đạt 744 triệu đồng tăng 206 triệu
so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 38,29%.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng dần qua các
năm. Đối với chi phí bán hàng năm 2004 đạt 125 triệu đồng, năm 2005 đạt là
132 triệu đồng tăng 7 triệu so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 5.6%.
Năm 2006 đạt 157 triệu đồng tăng 25 triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ
tăng là 18,94%. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 đạt 98 triệu
đồng, năm 2005 đạt là 127 triệu đồng tăng 29 triệu so với năm 2004 tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 29,59%. Năm 2006 đạt 149 triệu đồng tăng 22 triệu so với
năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 17,32%.
- LN từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng dần qua các năm cụ thể
là: năm 2004 đạt 109 triệu đồng, năm 2005 đạt là 291 triệu đồng tăng 182 triệu
so với năm 2004 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 166,97%. Năm 2006 đạt 438 triệu
đồng tăng 147 triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 67,12%.
- Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng dần theo tỷ lệ tăng của lợiu
nhuận trớc thuế và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2004 đạt 78,48triệu
đồng, năm 2005 đạt là 209 triệu đồng tăng 131,04 triệu so với năm 2004 tơng
ứng với tỷ lệ tăng là 166,97%. Năm 2006 đạt 315,36 triệu đồng tăng 105,84
triệu so với năm 2005 tơng ứng với tỷ lệ tăng là 50,51%.
Qua bảng phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm ta
thấy doanh nghiệp đã có sự tiến bộ phát triển qua các năm, nh vậy doanh
nghiệp đã thực hiện tốt công việc kinh doanh của mình, đó là kết quả đáng
mừng cho doanh nghiệp.
5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty TNHH TM & DV Thịnh An
5.1 Sản phẩm của công ty.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thịnh An là một đơn vị kinh

doanh có đặc điểm riêng là : Mặt hàng kinh doanh chủ yếu là những sản phẩm
chuyên phục vụ cho hoạt động dạy và học của các trờng phổ thông trong tỉnh
với yêu cầu chất lợng cao phải đợc kiểm duyệt chặt chẽ sản phẩm cơ bản đã đợc
định hớng trớc, thị trờng cơ bản đã đợc định hình mà trách nhiệm cũng nh
nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời nhu cầu có tính thời
Phạm thị linh k7- qtth
9
Báo cao tổng hợp
điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và học ,trang bị cơ sở vật
chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng góp phần nâng cao hiệu
quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo hoạt động kinh doanh của
công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc nhu cầu thị trờng và khảo sát
nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những sản phẩm đáp ứng nhiều nhu
cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác phục vụ.
- Sản phẩm chủ yếu của công ty là:
+ Sách giáo khoa từ lớp 1 đến lớp 12 cùng các tài liệu tham khảo cho các
cấp đến ôn thi Đại học với số lợng hàng triệu bản trên một năm.
+ Các lợi dụng cụ thí nghiệm, thực hành , dạy chữ phục vụ đủ cho từ lớp
1 đến lớp 12.
+ Các loại ấn phẩm phục vụ cho ngành Giáo dục.
+ Các loại bàn ghế, bảng đen, tủ, giá sách, giá th viện phục vụ cho nhà tr-
ờng.
+ Các thiết bị điện tử, tin học, TDTT phục vụ cho dạy và học.
+ Các loại văn phòng phẩm phục vụ cho dạy và học.
Do đặc điểm sản phẩm kinh doanh của công ty là các thiêt bị dùng cho
giáo dục do vậy đòi hỏi nhân viên của công ty phải hiểu về các loại sách , cách
dùng , cách sử dụng. Nếu nhân viên mà không am hiểu không có trình độ thì
khó có thể thuyết phục khách hàng quan tâm đến sản phẩm của công ty. Chính
vì vậy trớc nhu cầu cạnh tranh nh hiện nay chiến lợc đầu tiên mà công ty thực
hiện là đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.

Phạm thị linh k7- qtth
10
Báo cao tổng hợp
5.2. Khách hàng.
Hàng hoá của công ty là hàng hoá chuyên ngành phục vụ cho hoạt động
giáo dục của thành phố và các huyên thị. Loại hình sản phẩm đã đợc định tr-
ớc,công ty phải nắm bắt chính xác nhu cầu giới thiệu cho khách hàng nắm bắt
và đặt hàng,t vấn, cho khách hàng những sản phẩm mới phù hợp với điều kiện
của khách hàng và không bị lạc hậu so với môi trờng xung quanh. Nắm bắt đợc
điều đó mà khách hàng của công ty luôn đợc giữ vững, ổn định và phát triển.
Công ty luôn lấy chữ tín làm đầu không ngừng đổi mới, nâng cao công tác phục
vụ vì thế mà đã đợc các bạn hàng gần xa biết đến. Đối tợng khách hàng chủ yếu
là các trờng học trong thành phố và các trờng trong các huyện thị nơi mà công
ty đặt địa điểm kinh doanh tại đó. Cụ thể có các khách hàng thờng xuyên mua
hàng của công ty với khối lợng lớn nh: trờng PTTH Minh Khai, trờng PTTH
Ngô Quyền, trờng THCS Trần Phú, .....
5.3 Đối thủ cạnh tranh
Với môi trờng kinh doanh hiện nay nói chung và kinh doanh sách và đồ
dùng học tập nói riêng thì việc chịu sức ép với môi trờng cạnh tranh là rất cao.
Công ty TNHH TM & DV Thịnh An cũng không nằm ngoài phạm vi đó. Với
loại vật phẩm là sách, báo, đồ dùng học tập thì bất cứ hộ kinh doanh cá thể nào
cũng có thể cung cấp đợc tại các địa điểm nơi trờng học. Ngoài ra Công ty còn
chịu sức ép rất lớn từ các công ty sách lâu năm trên thị trờng. Họ có sẵn kinh
nghiệm cũng nh sự thao túng thị trờng là rất lớn. Để tồn tại và phát triển trên thị
trờng thì công ty luôn có những bớc đi phù hợp với tình hình xu thế chung. Các
đối thủ cụ thể là : Siêu thị sách thành phố, công ty sách The Sun, cửa hàng sách
tự chọn Minh Hoà, Công ty TNHH Tuấn Ngọc, Công ty TNHH Hồng Vân ...
5.4 Thị trờng tiêu thu sản phẩm
Thị trờng của công ty là các trờng phổ thông và các trờng khác trong trong
thành phố và các huyện thị nh vậy thị trờng cơ bản đã đợc định hình mà trách

nhiệm cũng nh nhiệm vụ chủ yếu là phải đáp ứng nhanh chóng kịp thời nhu cầu
có tính thời điểm, thời vụ của khách hàng. Thiết bị phục vụ dạy và học ,trang bị
cơ sở vật chất cho các trờng vừa phải đảm bảo tốt về chức năng góp phần nâng
cao hiệu quả học tập đồng thời phải đợc chọn lựa để đảm bảo hoạt động kinh
doanh của công ty do vậy công ty phải có kế hoạch nắm chắc nhu cầu thị trờng
và khảo sát nắm bắt chắc thị trờng cung cấp tìm đợc những sản phẩm đáp ứng
nhiều nhu cầu khắt khe cả của kinh doanh cũng nh công tác phục vụ.
Phạm thị linh k7- qtth
11
Báo cao tổng hợp
Thị trờng chính của công ty chủ yếu là thị trờng Hải Phòng đây là thị tr-
ờng mà có thể nói là hấp dẫn đối với công ty. Doanh thu hàng năm của công ty
phần lớn là ở thị trờng này. Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu là các loại sách giáo
khoa , sách nâng cao , sách tiếng anh , . Ngoài ra thiết bị điện tử tin học tiêu
thụ cũng khá mạnh ở thị trờng này. Đây là thị trờng mục tiêu chính của công ty.
Mục tiêu của công ty là chiếm toàn bộ thị phần ở thị trờng này.
II: Một đặc điểm kinh tế - Kỹ thụât ảnh hởng đến công
tác đào tạo nhân viên tại công ty.
1.Đặc điểm về vốn.
Vốn kinh doanh là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mới có đủ khả năng, điều kiện dự trữ hàng hoá, hỗ trợ kế
hoạch trong thanh toán, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm phát triển kinh doanh. Để tiến
hành kinh doanh đạt kết quả thì vốn kinh doanh cũng là phần không thể thiếu,
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều cần đến vốn và dựa vào vốn để
hoạt động.
Để mở rộng thị trờng, mở rộng quy mô kinh doanh, ngoài nguồn vốn tự có
công ty đã huy động từ nhiều nguồn khác nhau.
+ Nguồn vốn tự có : 1.270.000.000đ
+ Vay tín dụng : 600.000.000 đ
+ Vay u đãi : 300.000.000 đ

Hiện nay tổng số vốn công ty là : 2.170.000.000đ
+ Vốn cố định là : 1.270.000.000đ
Nhà xởng vật kiến trúc : 399.000.000đ
Máy móc thiết bị : 721.000.000đ
Chi phí đào tạo công nhân : 150.000.000đ
+ Vốn lu động : 900.000.000đ
Nguyên vật liệu phụ:
Tiền công ngời lao động
Chi phí điện nớc, phụ tùng thay thế
Chi phí quản lý
Vốn bằng tiền
Phạm thị linh k7- qtth
12
Báo cao tổng hợp
Chi phí dự phòng
Chi phí vốn lu động trong các năm đợc tính toán căn cứ vào số lợng sản
phẩm sản xuất trong năm và vòng quay vốn.Nguồn vốn cũng ảnh hởng khá lớn
đến công tác đào tạo nhân lực của công ty , mặt khác chi phí cho đào tạo khá
lớn do vậy hàng năm công ty đều phải đầu t khá lớn cho công tác đoà tạo nhân
lực. Đây cũng là vấn đề mà các nhà quản trị của công ty quan tâm.
2. Đặc điểm về lao động
Nguồn lao động , lao động của công ty chủ yếu là những lao động ở các
tỉnh lân cận nh : Thái Bình , Hà tây , Hng Yên , Hải Dơng đây là những khu
vực có nguồn lao động dồi dào mặt khác chi phí cho lao động này cũng không
cao . Đây là thế mạnh để công ty cạnh tranh về chi phí , nhng về lao động kỹ
thuật lại đòi hỏi rất cao và công ty cũng phải chi phí khá lớn cho bộ phận công
nhân này. Do nhu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực hàng năm công ty tổ
chức đào tạo nâng cao tay nghề cho nguời lao động đặc biệt là công nhân bộ
phận kỹ thuật , bộ phận xử lý tin học , bộ phận sửa chữa. Một phần lớn lao động
của công ty là lao động phổ thông , lao động có kỹ năng nghề nghiệp khá thấp.

Do vậy công tác đào tạo nâng cao trình độ cho ngời lao động trong công ty là
vấn đề mà các nhà quản trị quan tâm nhất hiện nay.
Bảng 2 . Bảng phẩn bổ lao động của công ty trong năm qua
( ĐVT: Nguời )
Bộ phận Quản lý Kỹ thuật
Nhân viên
bán hàng
Nhân viên
thị trờng
Số lợng 8 12 112 8
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Trong đó: Trình độ Đại học + Cao đẳng : 12
Trung cấp : 15
Công nhân kỹ thuật : 50
Trình độ chuyên môn của ngời lao động trong công ty đã có sự thay đổi
trong năm qua. Cơ cấu lao động cũng thay đổi cán bộ giữ vai trò chủ chốt của
Phạm thị linh k7- qtth
13
Báo cao tổng hợp
công ty đều có bằng đại học và cao đẳng . Nhân viên bán hàng cũng đợc đào tạo
về kỹ năng giao tiếp và kỹ năng bán hàng , cán bộ kỹ thuật chủ yếu là các kỹ s
và những ngời có kinh nghiệm . Cán bộ quản lý hàng năm đều đợc gửi đến các
trờng kinh tế để đào tạo nâng cao kinh nghiệm trong quản lý.
Phạm thị linh k7- qtth
14

×