Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Chương 6
Chọn mẫu trong nghiên cứu
thực nghiệm
Giảng viên: Lê Hiếu
ế Học
Khoa Kinh tế và Quản lý
Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Trường ĐH BKHN
Click to edit
NộiMaster
dungtitle style
Các khái niệm
Lý do chọn mẫu
Quy trình chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất
Xác định quy mơ mẫu
Ch mẫu
Chọn
ẫ ttrong nghiên
hiê cứu
ứ đị
định
h tí
tính
h
2
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
1
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Các
khái niệm
Click to edit
Master
title style
ÊĐơn vị nghiên cứu (Population element)
Đối tượng
ợ g chứa đựng
ự g những
g thông
g tin về vấn đề mà
người nghiên cứu quan tâm
Có thể là những cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
ÊTổng thể nghiên cứu (population)
Tập hợp tất cả các quan sát có thể thực hiện để thu
thập thơng tin
• Xác định chi tiêu trung bình của một hộ gia đình ở TP Hà Nội thì
tổng thể NC sẽ là tồn bộ các hộ gia đình của TP Hà nội
• Muốn tính chi tiêu trung bình của sinh viên ĐHBK HN chi cho việc
học tập thì tổng thể sẽ là tồn bộ sinh viên của Trường ĐHBK HN
3
Các
khái niệm
Click to edit
Master
title style
Ê Tổng thể bộc lộ
Tổng thể gồm các yếu tố có thể trực tiếp quan sát hoặc nhận
biết
ế được
• Tổng thể sinh viên của một trường; tổng thể các ngân hàng thương
mại.
Ê Tổng thể tiềm ẩn
Tổng thể không trực tiếp quan sát hoặc nhận biết được
• Tổng thể những người đồng ý/ủng hộ việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm
khi đi xe máy
• Tổng thể những người ưa thích đi du lịch sinh thái
4
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
2
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Các
khái niệm
Click to edit
Master
title style
Ê Tổng thể có thể là hữu hạn (có thể xác định được số
đơn vị nghiên cứu) và cũng có thể là vơ hạn (khơng
thể hoặc khó xác định được số đơn vị nghiên cứu)
Ê Tổng thể nên được:
Giới hạn về thực thể
Giới hạn về thời gian
Giới hạn về không gian
5
Các
khái niệm
Click to edit
Master
title style
Ê Mẫu (Sample)
Một tập hợp nhỏ (subset) thuộc tổng thể.
Ê Chọn mẫu (Sampling)
Chọn lọc ra một số đơn vị nghiên cứu của tổng thể nhằm
phục vụ cho mục đích nghiên cứu
Ê Phạm vi lấy mẫu (sampling frame)
Cơ sở dữ liệu mà người nghiên cứu chọn ra mẫu cho nghiên
cứu
ứ của
ủ mình
ì h
• VD: Danh bạ điện thoại; danh sách sinh viên; danh sách được công
bố trên trang web...
6
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
3
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
saoMaster
phải chọn
Click toTại
edit
title mẫu
style
ÊNghiên cứu tổng thể khi:
Số lượng
ợ g tổng
g thể khơng
g lớn
Tổng thể khơng đồng nhất
Có đủ kinh phí và thời gian
7
saoMaster
phải chọn
Click toTại
edit
title mẫu
style
ÊChọn mẫu NC
Số lượng tổng thể là lớn, việc điều tra đối với tổng thể là không
thể
hể do
d hạn
h chế
hế vềề thời
hời gian
i vàà kinh
ki h phí
hí
Tiết kiệm về chi phí
Thời gian thu thập dữ liệu nhanh hơn
Trong một số trường hợp phải chọn mẫu vì các yếu tố được chọn
sẽ bị phá hủy (chất lượng viên gạch – không thể chọn tổng mẫu
được)
ợ )
Nhiều nghiên cứu thực hiện với mẫu lại tốt hơn
• Đơn vị nghiên cứu của tổng thể là đồng nhất hoặc có thể hình thành các
nhóm có đặc điểm tương tự
• Trong nhiều trường hợp thì nghiên cứu với mẫu là tốt hơn (giá trị đo đạc
tốt hơn – internal validity; kiểm soát tốt hơn: phỏng vấn, giám sát, qui
8
trình, ghi chép;)
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
4
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
chọn
Click to Quy
edit trình
Master
titlemẫu
style
Bước
1
• Xác định tổng thể
Bước
2
• Xác định phạm vi chọn mẫu
Bước
3
• Lựa chọn cách thức lấy mẫu
Bước
4
• Xác định quy mơ mẫu
Bước
5
• Lựa chọn đơn vị mẫu
Bước
6
• Thu thập dự liệu từ đơn vị mẫu
9
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊHai nhóm phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu xác suất/ ngẫu nhiên
(probability sampling)
• Mẫu được chọn theo một qui trình cho phép các phần tử của tổng
thể có cùng cơ hội/xác suất tham gia vào mẫu
• Mỗi phần tử được chọn một cách khách quan, không phụ thuộc
vào người nghiên cứu
• u cầu: phải có trước danh sách tổng thể
• Mẫu có tính đại diện cao
• Có thể khó thực hiện, chi phí có thể cao
• Ví dụ:
o Lấy mẫu xác suất các cử tri và hỏi họ về dự định bầu cử, từ đó suy
10
luận về dự định bầu cử cho tổng thể các cử tri.
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
5
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊHai nhóm phương pháp chọn mẫu
Phương
gp
phápp chọn
ọ mẫu p
phi xác suất ((non-probability)
p
y)
• Khơng thể đưa ra suy luận cho tổng thể.
• Các mẫu nghiên cứu khơng đại diện.
• Mẫu thuận tiện (convenience sample): các đơn vị nghiên cứu được lựa
chọn vì một số lý do đảm bảo sự thuận tiện
o Phỏng vấn Giám đốc kinh doanh của một DN vì có mối quan hệ cá
nhân.
• Mẫu
Mẫ phán
há đoán
đ á (judgement
(j d
sample):
l ) Phán
Phá đoán
đ á được
đ
sử
ử dụng
d
để chọn
h
mẫu đại diện cho tổng thể.
• Mẫu định mức (quota): đảm bảo các nhóm nhỏ được đại diện trong
mẫu theo một tỷ lệ tương ứng như trong tổng thể (DN nhỏ, vừa, và lớn).
11
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊHai nhóm phương pháp chọn mẫu
Phương
gp
phápp chọn
ọ mẫu p
phi xác suất ((non-probability)
p
y)
• Dễ lựa chọn.
• Dễ dẫn đến kết quả sai hướng do khơng đảm bảo tính đại diện.
• Khơng cung cấp cơ sở cho việc đánh giá quy mô sai lệch của mẫu và sai
lệch trong dự đoán.
12
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
6
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu xác suất (ngẫu nhiên)
Chọn
ọ mẫu ngẫu
g
nhiên đơn g
giản ((simple
p random
sampling)
Chọn mẫu hệ thống (systematic sampling)
Chọn mẫu phần tầng (stratified sampling)
Chọn mẫu theo cụm/khối (cluster sampling) và chọn
mẫu nhiều giai đoạn
13
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu xác suất (ngẫu nhiên)
Chọn
ọ mẫu ngẫu
g
nhiên đơn g
giản ((simple
p random
sampling)
• Tất cả các đơn vị trong tổng thể đều có cơ hội (xác suất) lựa chọn như nhau,
bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
o Đơn vị cơ sở cần nghiên cứu là gì?
o Tổng thể nghiên cứu, hoặc tổng thể mục tiêu, được mô tả như thế nào?
o Các biến và tham số liên quan?
- Tham số (parameters): mơ tả các khía cạnh của biến (mean, standard
deviation)
- Biến (variables): tập hợp các giá trị liên quan đến tổng thể nghiên cứu sao
cho mỗi đơn vị nghiên cứu chỉ có một và chỉ một giá trị trong tập hợp.
- Giá trị (value): thông tin liên quan đến một khía cạnh nào đó của đơn vị
nghiên cứu
14
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
7
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu xác suất (ngẫu nhiên)
Chọn
ọ mẫu ngẫu
g
nhiên đơn g
giản ((simple
p random
sampling)
• Tất cả các đơn vị trong tổng thể đều có cơ hội (xác suất) lựa chọn như
nhau, bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
o Mẫu được lựa chọn như thế nào? (Liệt kê tất cả tổng thể. Mẫu được
rút thăm như xổ số).
o Bao nhiêu đơn vị nghiên cứu được lựa chọn (quy mô mẫu).
• Ưu điểm:
ể
o Dễ hiểu và dễ thực hiện.
• Nhược điểm:
o Địi hỏi phải có tổng thể nghiên cứu hồn chỉnh.
o Chi phí khảo sát lớn (địa lý)
15
o Độ lệch chuẩn lớn.
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu xác suất (ngẫu nhiên)
Chọn
ọ mẫu ngẫu
g
nhiên đơn g
giản ((simple
p random
sampling)
• Tổng thể có N đơn vị
• Mẫu có n đối tượng
• Tất cả các mẫu bao gồm n đối tượng đều có cơ hội lựa chọn
như nhau.
16
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
8
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Chọn
nhiên title
đơn giản
Click
tomẫu
editngẫu
Master
style
1. Jane
18. Steve
2. Bill
19. Sam
35. Fred
36. Mike
3. Harriet
20. Marvin
37. Doug
4. Leni
21. Ed. T.
38. Ed M.
5. Micah
22. Jerry
39. Tom
6. Sara
23. Chitra
40. Mike G.
7. Terri
24. Clenna
41. Nathan
8. Joan
25. Misty
42. Peggy
9. Jim
26. Cindy
43. Heather
10. Terrill
27. Sy
44. Debbie
11. Susie
28. Phyllis
45. Cheryl
12 Nona
12.
29 Jerry
29.
46 Wes
46.
13. Doug
30. Harry
47. Genna
14. John S.
31. Dana
48. Ellie
15. Bruce A.
32. Bruce M.
49. Alex
16. Larry
33. Daphne
50. John D.
17. Bob
34. Phil
1. Xác định tổng thể nghiên
cứu
2 Liệt
2.
Liệ kê tất
ấ cảả các
á thành
hà h
viên của tổng thể mẫu
3. Đánh số thứ tự từng thành
viên
4. Sử dụng 1 tiêu chí để lựa
chọn mẫu
Sử to
dụng
bảng
số ngẫutitle
nhiênstyle
Click
edit
Master
23157
48559
01837
25993
05545
50430
10537
43508
14871
03650
32404
36223
38976
49751
94051
75853
97312
17618
99755
30870
11742
69183
44339
47512
43361
82859
11016
45623
93806
04338
38268
04491
49540
31181
08429
84187
36768
76233
37948
21569
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
1. Chọn 1 điểm bắt đầu
2 Số có 2 chữ số đầu tiên là
2.
68 (không được sử dụng)
3. Số tiếp theo, 48, được sử
dụng
4. Tiếp tục cho đến khi hoàn
thành mẫu
9
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống
Lựa
ự chọn
ọ đơn vịị nghiên
g
cứu thứ n sau khi chọn
ọ ngẫu
g
nhiên đơn vị đầu tiên.
• Ví dụ: Cơng ty muốn dự đốn quy mơ đơn hàng trung bình,
lựa chọn một số bất kỳ từ 1 đến 10, và sau đó lựa chọn đơn
vị nghiên cứu thứ 10: 7, 17, 27 v.v.
Yêu cầu tiên quyết để áp dụng chọn mẫu hệ thống:
•
•
•
•
Hồồ sơ được sắp
ắ xếp
ế thep thứ tự .
Tên được sắp xếp theo thứ tự A, B, C trong danh bạ điện thoại
Nhà được đánh số dọc theo tuyến đường.
Khách hàng vào cửa từng người một.
19
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống
Ưu điểm
• Đơn giản và khơng phải lúc nào cũng cần phạm vi lẫy mẫu cụ thể.
o Phỏng vấn những người (thứ 10) đi qua góc phố nào đó.
• Có thể tăng độ chính xác do mẫu được chọn trải khắp tổng thể đã được
sắp xếp theo thứ tự.
Nhược điểm
• Tính chu kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả. Sản phẩm lỗi xuất hiện sau
một khoảng thời gian nào đó. Nếu
ế lựa chọn điểm
ể bắt
ắ đầu
ầ khơng đúng có
thể sẽ chỉ nhận được tồn sản phẩm lỗi.
20
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
10
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống (cách chọn khác)
Chuẩn bị danh sách chọn mẫu, xếp thứ tự theo một qui ước nào
đó; đánh số thứ tự cho các đơn vị trong danh sách. Có tổng đơn
vị trong danh sách là N
Xác định cỡ mẫu muốn lấy (n)
Chia N thành k nhóm theo cơng thức (k=N/n); k được gọi là
khoảng cách chọn mẫu
Trong k đơn vị đầu tiên,
tiên ta chọn ngẫu nhiên ra 1 đơn vị (bốc
thăm hay quay số...); đây sẽ là đơn vị mẫu đầu tiên
Các đơn vị mẫu tiếp theo được lấy cách đơn vị này một khoảng
là k; 2k; 3k...
21
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống (cách chọn khác)
N = 100; n = 25;
Khoảng cách chọn mẫu là k = 100/25 = 4
Chọn ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến 4 chẳng hạn được 3
Ta sẽ có phần tử chọn vào mẫu là: 3; 7; 11; 15; 19; 23; 27; 31;
35; 39; 43; 47; 51; 55; 59; 63; 67; 71; 75; 79; 83; 87; 91; 95; 99
22
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
11
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Chọn
hệ thống
Click to
editmẫu
Master
title style
1. Jane
18. Steve
2. Bill
19. Sam
35. Fred
36. Mike
3. Harriet
20. Marvin
37. Doug
4. Leni
21. Ed. T.
38. Ed M.
5. Micah
22. Jerry
39. Tom
6. Sara
23. Chitra
40. Mike G.
7. Terri
24. Clenna
41. Nathan
8. Joan
25. Misty
42. Peggy
9. Jim
26. Cindy
43. Heather
10. Terrill
27. Sy
44. Debbie
11. Susie
28. Phyllis
45. Cheryl
12 Nona
12.
29 Jerry
29.
46 Wes
46.
13. Doug
30. Harry
47. Genna
14. John S.
31. Dana
48. Ellie
15. Bruce A.
32. Bruce M.
49. Alex
16. Larry
33. Daphne
50. John D.
17. Bob
34. Phil
Mỗi tên
tê thứ k trong
t
danh
d h sách
á h sẽẽ
được chọn
1.
Chia tổng thể nghiên cứu cho
qui mô mẫu (VD: 50/10 = 5)
2.
Chọn ngẫu nghiên điểm bắt đầu
(VD: 43 = Heather)
3.
Lựa chọn tên thứ 5 từ điểm bắt
đầu cho đến khi hoàn thành mẫu
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống (cách chọn khác)
Nếu N = 100 và n = 15;
Khoảng cách chọn mẫu k = 100/15 = 6,67 >6 chọn k = 6
Chọn ngẫu nhiên từ 1 đến 6 chẳng hạn được 5
Phần tử chọn vào mẫu sẽ là: 5; 11; 17; 23; 29; 35; 41; 47; 53;
59; 65; 71; 77; 83; 89; 95;
Số phần tử chọn vào mẫu sẽ là 16 > 15
24
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
12
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống (cách chọn khác)
Nếu N = 100 và n = 15;;
Khoảng cách chọn mẫu k = 100/15 = 6,67 <7 chọn k = 7
Chọn ngẫu nhiên từ 1 đến 7 chẳng hạn được 5
Phần tử chọn vào mẫu sẽ là: 5; 12; 19; 26; 33; 40; 47; 54; 61;
68; 75; 82; 89; 96;
Số phần tử chọn vào mẫu sẽ là 14 < 15
25
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu hệ thống (cách chọn khác)
Để khắc phục khi N không chia hết cho n
Chọn một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 1 đến N; các đơn vị
mẫu tiếp theo sẽ cách đơn vị mẫu đầu tiên là 1k; 2k và 3k...
Nếu đến hết danh sách N đơn vị mà chưa đủ n đơn vị mẫu thì
đơn vị lựa chọn mẫu đầu tiên là N+1; hoặc N+2…
Ví dụ
• N=125;
N 125; nn=88. k =125/8=15
125/8 15.625
625
• Nếu chọn mỗi đơn vị thứ 16, đơn vị lựa chọn cuối cùng không tồn tại.
=> Nên chọn điểm bắt đầu ngẫu nhiên từ 1 đến 10.
• Nếu chọn mỗi đơn vị thứ 15, 05 đơn vị cuối cùng sẽ không bao giờ
được chọn => Đơn vị bắt đầu ngẫu nhiên nên chọn từ 1 đến 20.
26
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
13
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu phân tầng
Hình thức chọn mẫu xác suất trong đó
• Tổng thể gốc được chia thành những nhóm nhỏ khơng trùng lặp và đảm
bảo tồn diện (khơng có đơn vị nào nằm ngồi).
• Chọn ngẫu nhiên giản đơn các đơn vị nghiên cứu một cách độc lập từ
từng nhóm.
Ví dụ:
• Một cơng ty có 3 bộ phận: A=1000 nhân viên; B=500 nhân viên; C=750
nhân viên.
viên
• Để nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên, nghiên cứu tập trung vào
mẫu gồm10% nhân viên.
• Mẫu nghiên cứu sẽ bao gồm: 100 nhân viên bộ phận A; 50 nhân viên bộ
phận B; và 75 nhân viên bộ phận C. Tổng số là 225 nhân viên.
27
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu phân tầng
Trường ĐHBK có 20.000 sinh viên ở 5 hệ đào tạo và cấp đào
tạo khác nhau. Bộ phận kiểm định chất lượng tiến hành cuộc
khảo sát về đánh giá về chất lượng và mức độ hài lòng của sinh
viên. Số lượng mẫu dự định lấy là 1.000 (5% của tổng thể)
Chọn mẫu phân tầng
• Phân bổ mẫu cho từng tầng theo tỉ lệ tổng thể
• Phân bổ mẫu đều và kết quả chung sẽ tính theo trọng số
28
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
14
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương pháp chọn mẫu
Click to edit Master title style
Phân tầng theo tỉ lệ tổng thể
Hệ/cấp đào tạo
Số lượng sv
% sinh viên
Số lượng sv chọn
vào mẫu của từng
tầng
Cử nhân hệ chính qui
10.000
50%
500
Cử nhân văn bằng hai
2.000
10%
100
Cử nhân chuyển đổi từ
cao đẳng
2.000
10%
100
Cử nhân tại chức
5.000
25%
250
Cao học
Tổng
1.000
5%
50
20.000
100%
1.000
29
Click
to editpháp
Master
title mẫu
style
Phương
chọn
Phân bổ mẫu đều cho các tầng
Hệ/cấp đào tạo
Số lượng
sv
Cử nhân hệ chính
qui
10.000
Cử nhân văn bằng
hai
Số lượng sv chọn
vào mẫu của từng
tầng
Trọng số
50%
200
2,50
2.000
10%
200
0,50
Cử nhân chuyển
ể
đổi từ cao đẳng
2.000
10%
200
0,50
Cử nhân tại chức
5.000
25%
200
1,25
Cao học
Tổng
% sinh viên
1.000
5%
200
0,25
20.000
100%
1.000
5,00
30
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
15
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu phân tầng
Ưu điểm:
• Có độ chính xác cao hơn đối với cùng quy mơ mẫu; hoặc cùng độ chính
xác trong trường hợp mẫu nhỏ hơn.
• Có thể đưa ra kết quả riêng biệt cho từng tầng (strata).
• Việc thu thập dữ liệu được đơn giản hóa.
Nhược điểm:
• Khó phân tầng phù hợp.
• Sắp
ắ xếp
ế và phân tích dữ liệu phức tạp hơn.
31
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu theo cụm (Cluster sampling)
Tổng thể được chia thành các nhóm nhỏ đảm bảo tồn diện.
Chọn mẫu ngẫu nhiên là các nhóm nhỏ.
• Nếu nghiên cứu viên lấy tất cả các đơn vị nghiên cứu trong các cụm
được lựa chọn – chọn mẫu theo cụm một giai đoạn
• Chọn mẫu ngẫu nhiên xác suất trong các cụm được lựa chọn – chọn
mẫu theo cụm hai giai đoạn.
Mỗi một nhóm nhỏ nên là một mơ hình thu nhỏ của tổng thể.
Các nhóm nhỏ nên được sắp xếp sao cho khơng đồng nhất
Ví dụ:
• Nghiên cứu sở thích làm việc của của sinh viên, các lớp sinh viên được
xem là các cụm.
32
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
16
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu theo cụm (Cluster sampling)
Ưu điểm
• Khơng cần có danh sách đơn vị nghiên cứu hồn chỉnh.
• Đơn vị nghiên cứu có thể tập trung ở một khu vực địa lý.
Nhược điểm:
• Nếu có sự khác biệt lớn giữa các nhóm thì mức độ chính
xác sẽ không cao.
33
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu thuận tiện
Có thể lấy mẫu thuận tiện bằng cách đến những nơi mà người nghiên
cứu nghĩ có nhiều
ề khả năng gặp được đối
ố tượng nghiên cứu.
Những người không tới địa điểm đó trong khoảng thời gian đó sẽ
khơng có cơ hội tham gia vào mẫu
Khơng có nghĩa là chọn tùy tiện
Một qui trình rõ ràng, cụ thể là quan trọng để loại trừ sai số
Phỏng vấn chặn đón là phương pháp phỏng vấn hay được dùng với
lấ mẫu
lấy
ẫ thuận
h
tiện
i
• Qui trình cụ thể: các điểm chặn đón, thời gian, thủ tục lựa chọn đối
tượng tại điểm chặn đón
Là phương pháp lấy mẫu phi xác suất, nhưng có thể cho kết quả
đáng tin cậy nếu như có phương pháp lựa chọn phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu
34
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
17
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu thuận tiện:
Ví dụ: Dự án nước giải khát Sari và Cream Soda (cty IBC)
• Mục đích: Xác định thái độ và ý định mua của người tiêu dùng đối
ố với 2
đồ uống mới này (chưa có bán trên thị trường)
• Phương pháp nghiên cứu: Điều tra phỏng vấn tại nơi tập trung đông
người (Central location test)
• Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện
• Qui trình cụ thể:
o Địa
ị điểm: Cơngg viên Thủ Lệệ
o Chặn đón tại 3 điểm trong công viên
o Thời gian: Chủ nhật; 8h30 – 16h30
o Thủ tục: phỏng vấn viên mời mọi người vào dự phỏng vấn và dùng
thử sản phẩm. Người nào tới trước, sẽ được dự phỏng vấn. Sau khi
phỏng vấn xong một người, PVV ngẩng lên, thấy ai gần nhất với
bàn phỏng vấn thì mời vào phỏng vấn tiếp
35
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu định mức
Là p
phương
g pphápp lấy
y mẫu thuận
ậ tiện,
ệ , có kèm theo chỉ
tiêu số lượng theo một số tiêu thức nào đó: giới tính,
độ tuổi, sản phẩm sử dụng…
Là phiên bản phi xác suất của phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên theo lớp.
36
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
18
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu phán đoán
Nhà nghiên
g
cứu q
quyết
y định
ị sự
ự thích hợp
ợp các đối tượng
ợ g
để mời tham gia vào mẫu
Tính đại diện của mẫu khảo sát thực tế sẽ phụ thuộc
nhiều vào kiến thức và kinh nghiệm của cả người
nghiên cứu và cả của người thu thập dữ liệu
37
Phương
pháp chọn
mẫu
Click to
edit Master
title style
ÊChọn mẫu theo mạng (snowball)
Chọn
ọ đơn vịị nghiên
g
cứu đầu tiên theo cách thuận
ậ tiện
ệ
Đề nghị đơn vị nghiên cứu này giới thiệu các đơn vị
khác có biết về chủ đề NC để phỏng vấn
38
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
19
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
quy title
mô mẫu
Click toXác
editđịnh
Master
style
Ê Phụ thuộc vào mức độ chính xác mong muốn của nghiên
cứu.
Ê Phụ thuộc vào mức độ tin cậy mong muốn
Ê Ví dụ:
Nghiên cứu viên muốn khảo sát thu nhập bình qn muốn kết
quả khảo sát có mức độ sai lệch của mẫu nghiên cứu rơi vào
khoảng 100.000 đồng so với giá trị trung bình thực của tổng
thể.
thể
Ê Dựa vào sai lệch tiêu chuẩn (standard error) mong muốn.
SE =
SD
n
SD: Độ lệch chuẩn
n: quy mô mẫu
39
quy title
mô mẫu
Click toXác
editđịnh
Master
style
Ê Biết trước phương sai của tổng thể
Nghiên cứu viên muốn kết quả khảo sát có độ sai lệch ±$25 so
với giá trị thực của tổng
ổ thể.
ể
Nghiên cứu viên muốn 95% khoảng tin cậy ( x ± 25 ) bao
hàm cả giá trị trung bình thực của tổng thể. Nghĩa là khoảng
±zSD xung quanh giá trị trung bình quan sát được, trong đó z
xấp xỉ bằng 2.
H = z.SE = z.
SD
n
H 25
H=
Giả sử các nghiên cứu trước đây chứng minh rằng độ lệch
chuẩn SD = 100.
40
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
20
Môn học: Phương pháp Nghiên cứu trong Kinh doanh
quy title
mô mẫu
Click toXác
editđịnh
Master
style
Ê Biết trước phương sai của tổng thể
25 = 2 x
100
n
n = 2x
100
25
100 2
n = 2 x 2 = 64
25
2
Nếu mức độ chính xác cao hơn gấp 2 lần, nghĩa là
khoảng tin cậy: ( x ± 12 .5)
Khi đó: n = 256
41
Biên soạn: Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý
21