CHƯƠNG 6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TUỔI VÀ
SINH TRƯỞNG
Nguyên lý xác định tuổi
Tuổi được xác định thông qua 2
phương pháp:
Trực tiếp
Gián tiếp
Xác định tuổi dựa vào các thành
phần trên cơ thể cá: Đá tai, vẩy,
gai, nắp mang và cột sống
Nguyên lý của việc xác định tuổi cá
dựa trên các phần cơ thể cá?
Cá tăng trưởng không đồng đều
trong suốt quảng đời của chúng
Không liên tục trong 1 năm
Sự tăng trưởng nhanh hay chậm
của cá sẽ thể hiện trên những phần
cứng của cơ thể cá
Cấu trúc này rộng khi cá phát triển
nhanh, hẹp khi cá phát triển chậm
Các vòng tăng trưởng được tạo nên do:
1. Sự khác nhau về nhiệt độ giữa các mùa
2. Sự khác nhau về mức độ phong phú của
thức ăn tự nhiên giữa các mùa
3. Trong thời kì sinh sản, cá ít ăn nên ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng của cá
4. Mực nước cùng với độ đục cao đột ngột
trong thời kì gió mùa
5. Sự thay đổi về sinh lý của cá theo năm
Từ đó dẫn đến khó khăn khi xác
định tuổi cá ở khu vực ĐBSCL
Can you guess
my age?
Xác định tuổi bằng phương pháp dùng
vảy
Đặc điểm: đơn giản, dễ thực hiện
Nguyên lý: Quan sát những vòng
đồng tâm mờ đục và trong suốt
nằm liên tiếp nhau trên vảy cá
Vòng tuổi thường thể hiện trên vẩy theo
3 kiểu:
Các vòng khâu xếp thưa, dầy.
Các vòng khâu năm trước và năm
sau thể hiện cắt chéo nhau.
Các vòng khâu bị giãn nứt và tạo
thành vùng sáng rất rõ.
Khó khăn của phương pháp
Khó xác định khi nhiệt độ giữa các
mùa không rõ rệt
Đối với những con cá già thì tăng
trưởng của cá chậm lại => các vòng
tăng trưởng khít vào nhau
Cách cố định vẩy:
Thu 5-6 vảy đẹp ở phần lưng phía
trên đường bên, có đầy đủ các vòng
khâu,
loại bỏ các vảy xấu, vẩy tái sinh.
Phơi khô hoặc tẩm formalin 10%
cho vào túi đựng
có đánh nhãn ghi tên loài, kích
thước, trọng lượng cá và ngày thu.
Số vòng tuổi Ước lượng tuổi Kí hiệu nhóm tuổi
0 <1 tuổi 0
+
1 1-2 tuổi 1
+
2 2-3 tuổi 2
+
Xác định tuổi bằng phương pháp đá tai
Đặc điểm: Đơn giản, dễ thực hiện
Nguyên lý: Tương tự như phương
pháp sử dụng vảy
Lưu ý: Nên đọc đá tai khi mới lấy
ra, vì khi đó các vòng tuổi trên đá
tai dễ dàng quan sát ngay cả bằng
mắt thường
Việc đọc đá tai phải tiến hành nhiều
hơn 1 lần
Lưu trữ: Cồn hoặc glycerine hoặc
hỗn hợp cồn và glycerine
Kĩ thuật quan sát: Thông thường để
đá tai trong dung môi và quan sát
trên nền tối.
Đốt nóng để quan sát dễ dàng hơn
Đối với những cá lớn, đá tai cần
được cắt và mài để quan sát
Khó khăn khi xác định bằng đá tai:
Tương tự như khi xác định bằng vẩy
Phương pháp xác định tuổi dựa trên
các phần xương khác
Ngoài vảy và đá tai, những phần
xương khác cũng được sử dụng để
xác định tuổi
Nguyên lý: tương tự như đá tai, vẩy
cá
Cách xác định:
Chọn những gai tốt, cắt lấy một
đoạn 3-5µm, cố định trong glycerine
hoặc hỗn hợp gelatine và glycerine
Trước khi đọc mẫu gai cá cần được
đốt nhẹ
Sử dụng xương nắp mang cần phải
phơi khô và quan sát bằng đèn
phản chiếu sáng
Mối quan hệ giữa chiều dài cá và
khoảng cách từ tâm đến vòng tuổi:
L
1
= L*S
1
/S
L
1
: chiều dài cá tại thời điểm hình
thành vòng tuổi
L: chiều dài cá tại thời điểm đánh bắt
S: bán kính vảy cá
S
1
: Khoảng cách từ tâm đến vòng tuổi
Phương pháp tần suất chiều dài
Nguyên lý: phân bố tần suất chiều
dài của cá ở một nhóm tuổi nào đó
sẽ có phân bố chuẩn
Điều kiện áp dụng: những loài có
tập tính sinh sản theo mùa
Áp dụng tốt với những nhóm cá từ
2-4 tuổi
Khó áp dụng cho những cá đã già
Thành phần tuổi và quan hệ giữa tuổi
và chiều dài
Quan hệ giữa tuổi và chiều dài
tương tự như quan hệ giữa chiều dài
và trọng lượng
Cách xác định:
Chia chiều dài ra 20 nhóm chiều dài
và xác định tuổi cho từng nhóm
chiều dài đó. Cũng cần phân nhóm
đực và cái
Tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng
tương đối
Sự tăng trưởng có thể được mô tả
bằng các biểu thức toán học dựa
vào sự quy đổi của chiều dài hay
trọng lượng (tăng trưởng tuyệt đối)
hoặc sự thay đổi của chiều dài hay
trọng lượng so với kích thước trước
đây của chúng (tăng trưởng tương
đối)
Tăng trưởng tuyệt đối = Y2 – Y1
Tăng trưởng tương đối = (Y2 –
Y1)/Y1
Trong đó: Y1 và Y2 là kích thước tại
thời điểm 1 và 2
Ngoài ra, để mô tả sự tăng trưởng
trong những khoảng thời gian khác
nhau người ta dùng khái niệm hệ số
tăng trưởng
Hệ số tăng trưởng tuyệt đối = (Y2 –
Y1)/(t2 – t1)
Hệ số tăng trưởng tương đối = (Y2
– Y1)/[Y1(t2 – t1)]