Chương 8: Chức năng kiểm soát
Nội dung chính
Khái niệm và vai trò của kiểm soát
Quy trình kiểm soát
Các loại kiểm soát
Đặc điểm của hệ thống kiểm soát hiệu quả
Khái niệm
Kiểm soát là một tiến trình gồm các hoạt động giám sát nhằm đảm bảo rằng các hoạt động đó được
thực hiện theo đúng như kế hoạch và điều chỉnh những sai sót quan trọng
Vai trò của kiểm soát
Vai trò của kiểm soát
Biết được các mục tiêu của tổ chức có được thực hiện đúng không và lý do tại sao thực hiện được
hoặc không thực hiện được.
Điều chỉnh kịp thời khi mục tiêu của tổ chức không thực hiện được.
Thực hiện quá trình ủy quyền tốt hơn.
Quy trình kiểm soát
Đo lường kết quả hoạt động
Đo lường những gì?
Các tiêu chí đo lường (điều gì làm nên giá trị một con người, bộ phận hay đơn vị nào đóng góp cho
tổ chức).
Tiêu chí định lượng (khách quan)
Cảm tính (chủ quan)
Đo lường kết quả hoạt động
Phương pháp đo lường:
Quan sát cá nhân
Báo cáo thống kê
Báo cáo trực tiếp
Báo cáo bằng văn bản
Phương pháp đo lường
Quan sát cá nhân
Ưu điểm:
Theo dõi được trên diện rộng
Tạo cơ hội cho NQT thấy được những gì đang thực sự diễn ra
Nhược điểm:
Phụ thuộc vào cảm tính cá nhân
Tốn thời gian
Chịu sự phản đối của nhân viên
Phương pháp đo lường
Báo cáo thống kê
Gồm những thông tin từ máy tính như đồ thị, biểu đồ, số liệu
Ưu điểm:
Dữ liệu số dễ hình dung
Hiệu quả trong việc thể hiện mối quan hệ giữa các số liệu
Nhược điểm:
Cung cấp ít thông tin về hoạt động nào đó
Một số lĩnh vực, kết quả thống kê chỉ đo lường về số lượng mà bỏ qua các nhân tố khác như nhân tố chủ
quan
Phương pháp đo lường
Báo cáo trực tiếp
qua các buổi hội nghị, đối thoại trực tiếp, qua điện thoại.
Ưu điểm: phương pháp này nhanh, cho phép có sự phản hồi, nhận thấy được cách diễn đạt về ngôn
ngữ, giọng nói
Hạn chế: khó trong việc lưu văn bản để dung tài liệu tham khoả về sau
Phương pháp đo lường
Báo cáo bằng văn bản
Ưu điểm:Mang tính chính thức đầy đủ và súc tích hơn các báo cáo trực tiếp; dễ lưu trữ và dễ tìm.
Hạn chế: Chậm có kết quả
So sánh kết quả với tiêu chuẩn
Xác định khoảng sai lệch chấp nhận được
Xác định chênh lệch giữa thực tế và tiêu chuẩn
Tiến hành hoạt động quản trị
Điều chỉnh hoạt động thực tế ( ổ ượ ơ ệ ươ ổ ặ
ươ ạ ạ ệ ả
Điều chỉnh tức thời: giải quyết vấn đề ngay lập tức nhằm đưa hoạt động về quỹ đạo bình thường
Điều chỉnh cơ bản: xem xét các hoạt động thực tế chênh lệch ntn, tại sao.
Điều chỉnh lại những tiêu chuẩn: Sự sai lệch có thể là kết quả của những tiêu chuẩn không phù
hợp với thực tế, mục tiêu đó có thể là quá cao hay quá thấp
Tiến hành hoạt động quản trị
Các loại kiểm soát
Các loại kiểm soát
Kiểm soát phòng ngừa:
Đưa ra những hoạt động quản trị trước khi vấn đề xảy ra
Cho phép nhà quản trị ngăn chặn vấn đề chứ không phải là khắc phục
Đòi hỏi những thông tin chính xác, mất nhiều thời gian và rất khó thu thập
Các loại kiểm soát
Kiểm soát tại chỗ:
Được áp dụng khi một hoạt động đang được tiến hành.
Giúp các nhà quản trị khắc phục những vấn đề trước khi chúng trở nên tốn kém.
Chỉ có hiệu quả nếu các nhà quản trị có được thông tin chính xác, kịp thời về những thay đổi của
môi trường và về hoạt động
Các loại kiểm soát
Kiểm soát phản hồi
Kiểm soát được dựa trên thông tin phản hồi, được thực hiện sau khi hoạt động kết thúc.
Hạn chế: trước khi nhà quản trị có thông tin thì những vấn đề đã xảy ra và dẫn đến sự lãng phí hoặc thiệt hại.
Ưu điểm so với việc kiểm soát đồng thời:
cung cấp cho nhà quản trị đầy đủ thông tin về những nỗ lực trong việc lập kế hoạch của họ đã có hiệu quả
như thế nào.
được áp dụng để làm cơ sở tiến hành khen thưởng và khuyến khích cán bộ, công nhân.
Các tiêu chuẩn của hệ thống kiểm soát hiệu quả
Các nhân tố tình huống trong việc thiết kế các hệ thống kiểm soát
Các nhân tố tình huống trong việc thiết kế các hệ thống kiểm soát