Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.27 KB, 82 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG







Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.s LA NGUYỄN THÙY DUNG CAO THỊ NGỌC VÂN
Mã số SV: 4053676


Lớp: Kế toán tổng hợp – K 31





Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net


i
LỜI CẢM TẠ
  

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học Cần
Thơ và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế toán- Kiểm toán, những người đã
truyền thụ kiến thức chuyên ngành cho em trong bốn năm học vừa qua.
Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trường Đại Học
Cần Thơ, các thủ thư của thư viện khoa Kinh Tế, thư viện thành phố Cần Thơ đã
giúp đỡ tư liệu để em hoàn thành tốt luận văn của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Hội đồng quản trị, ban Tổng giám đốc cùng toàn
thể nhân viên Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang đã tạo điều
kiện giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý
công ty gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa trong thời gian tới.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô La Nguyễn Thùy Dung người đã tận
tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến quý báu và hướng dẫn em trong quá trình
làm luận văn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc mọi người dồi
dào sức khỏe.


Ngày….tháng….năm 2009
Sinh viên thực hiện



Cao Thị Ngọc Vân
www.kinhtehoc.net


ii
LỜI CAM ĐOAN
  

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.




Ngày……tháng… năm 2009
Sinh viên thực hiện



Cao Thị Ngọc Vân
www.kinhtehoc.net


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  


















Ngày… tháng….năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên & đóng dấu)
www.kinhtehoc.net


iv
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  


Họ và tên người hướng dẫn:
Học vị:
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác:

Tên học viên:
Mã số sinh viên:
Chuyên ngành:
Tên đề tài:


NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo



2. Về hình thức



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài



4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)




6. Các nhận xét khác



7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)




Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét



www.kinhtehoc.net


v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
  




















Ngày… tháng….năm 2009
Giáo viên phản biện







www.kinhtehoc.net


vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiện cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1.Không gian nghiên cứu 3
1.4.2.Thời gian nghiên cứu 3
1.4.3.Đối tượng nghiên cứu 3
1.5.Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính 4
2.1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính 4
2.1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính 4
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính 4
2.1.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 5
2.1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 5
2.1.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6
2.1.2.4. Tỷ suất đầu tư 6
2.1.2.5. Tỷ suất tự tài trợ 7
2.1.3. Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính 7
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán 7
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 9
2.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận 10
2.1.3.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 11
2.1.3.5. Phân tích tài chính theo sơ đồ DuPont 12
2.2. Phương pháp nghiên cứu 13
www.kinhtehoc.net


vii

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG 14
3.1. Khái quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang 14
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 14
3.1.2. Giới thiệu sơ lược về công ty 14
3.1.3. Tổ chức bộ máy quả lý tại công ty 15
3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty 15
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 17
3.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty qua 3 năm 2006, 2007, 2008 21
3.2.1. Thuận lợi 21
3.2.2. Khó khăn 21
3.2.3. Định hướng phát triển 22
3.2.4. Kế họach sản xuất kinh doanh năm 2009 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN AN GIANG QUA 3 NĂM (2006 - 2008) 23
4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính 23
4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của
công ty qua 3 năm (2006 - 2008) 23
4.1.1.1 Phân tích tình hình tài sản 23
4.1.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn 31
4.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty qua 3 năm (2006 - 2008) 35
4.1.2.1. Phân tích theo chiều ngang 37
4.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc 40
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 42
4.1.3.1. Lưu chuyển tiền thuần vào từ hoạt động kinh doanh 44
4.1.3.2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 44

4.1.3.3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 44
4.1.3.4. Lưu chuyển tiền thuần trong năm 45
www.kinhtehoc.net


viii
4.1.4. Tỷ suất đầu tư 45
4.1.4.1. Tỷ suất đầu tư tổng quát 46
4.1.4.2. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định 46
4.1.4.3. Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn 47
4.1.5. Tỷ suất tự tài trợ 47
4.1.5.1. Tỷ suất vốn chủ sở hữu 47
4.1.5.2. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 47
4.2. Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính 48
4.2.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán 48
4.2.1.1. Hệ số khái quát tình hình công nợ 48
4.2.1.2. Vòng quay khoản phải thu 49
4.2.1.3. Các khoản phải trả 49
4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 50
4.2.2.1. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 51
4.2.2.2. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 51
4.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu 52
4.2.2.4. Vòng quay hàng tồn kho 52
4.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận 52
4.2.3.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu 53
4.2.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 53
4.2.3.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 53
4.2.3.4. Nhóm tỷ số đánh giá cổ phiếu 54
4.2.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 55
4.2.4.1. Tỷ số nợ trên tài sản 56

4.2.4.2. Tỷ số nợ vốn chủ sở hữu 56
4.2.4.3. Khả năng thanh toán lãi vay 56
4.2.5. Phân tích tài chính theo sơ đồ DuPont 57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY 60
5.1. Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty 60
5.1.1. Những kết quả đạt được 60
5.1.2. Những mặt còn hạn chế về tình hình tài chính 60
5.1.3. Giải pháp 61
5.1.3.1. Hạn chế ứ đọng vốn 61
www.kinhtehoc.net


ix
5.1.3.2. Hạn chế hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán 61
5.1.3.3. Tiết kiệm chi phí sản xuất 61
5.1.3.4. Tăng lợi nhuận 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
6.1 Kết luận 63
6.2 Kiến nghị 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
www.kinhtehoc.net


x
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Tài sản của công ty qua 3 năm (2006-2008) 24

Bảng 2: Đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty qua 3 năm (2006-2008) 27
Bảng 3: Hàng tồn kho của công ty qua 3 năm (2006-2008) 28
Bảng 4: Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2006-2008) 33
Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
qua 3 năm (2006-2008) 36
Bảng 6: Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty qua 3 năm (2006-2008) 37
Bảng 7: Doanh thu hoạt động tài chính qua 3 năm (2006-2008) 39
Bảng 8: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty từ năm 2006-2008 42
Bảng 9: Tỷ suất đầu tư của công ty qua 3 năm (2006-2008) 46
Bảng 10: Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ qua 3 năm (2006-2008) 48
Bảng 11: Các tỷ số thanh toán của công ty từ năm 2006-2008 49
Bảng 12: Các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ năm 2006-2008 51
Bảng 13: Các tỷ số lợi nhuận của công ty từ năm 2006-2008 53
Bảng 14: Các tỷ số đánh giá cổ phiếu của công ty qua 3 năm (2006-2008) 54
Bảng 15: Các tỷ số về cơ cấu tài chính của công ty từ năm 2006-2008 55
www.kinhtehoc.net


xi
DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ Dupont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất 12
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang 16
Hình 3: Biểu đồ tình hình tài sản của công ty qua 3 năm (2006-2008) 23
Hình 4: Biểu đồ tỷ trọng từng khoản mục trong TSLĐ-ĐTNH 26
Hình 5: Biểu đồ tăng nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2006-2008) 32
Hình 6: Biểu đồ kết cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2006-2008) 32
Hình 7: Sơ đồ Dupont 57
www.kinhtehoc.net



xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HĐQT: Hội đồng quản trị
KD : Kinh doanh
GTGT: Giá trị gia tăng
XDCB: Xây dựng cơ bản
CSH : Chủ sở hữu
SX : Sản xuất
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
ĐVT : Đơn vị tính
TSCĐ: Tài sản cố định
www.kinhtehoc.net


xiii
TÓM TẮT

Đề tài phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy
sản An Giang ( Agifish) trong 3 năm 2006 – 2008. Trong đó, đề tài phân tích sâu
tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty để thấy được khả năng chủ động về vốn,
mức độ đầu tư tài sản của công ty, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty thông qua việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó đề tài còn phân tích các tỷ số tài chính tiêu
biểu để đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, tỳ suất lợi nhuận
của công ty trong 3 năm qua.
Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hòan để phân

tích. Qua kết quả phân tích nhận thấy rằng quy mô sản xuất của công ty được mở
rộng, khả năng tài chính của công ty là vững vàng với vốn chủ sở hữu luôn cao
hơn nợ phải trả. Kết cấu nguồn vốn được thay đổi linh hoạt cho phù hợp với tình
hình sản xuất, đầu tư của công ty. Tuy nhiên, do thị trường có nhiều biến động,
chi phí sản xuất tăng cao, các khoản mục đầu tư chưa phát huy hiệu quả tối ưu
nên lợi nhuận của công ty giảm mạnh, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Từ kết quả phân tích đề tài đã đề ra giải pháp để đẩy mạnh tình hình tài chính
của công ty như tăng doanh thu bằng giải pháp cơ bản là hạ giá thành sản phẩm
và vận dụng marketing vào hoạt động kinh doanh, tiết kiệm chi phí, nâng cao
chất lượng sản phẩm.

www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
1
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế thế giới trong những năm qua có nhiều biến động lớn: thị trường
chứng khoán gặp nhiều khó khăn, giá nguyên vật liệu tăng… Nhất là trong năm
2008 vừa qua, khủng hoảng kinh tế đã lan ra toàn thế giới gây ra biết bao tổn thất
nghiêm trọng. Việt Nam ta cũng không tránh khỏi những ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng này. Thật vậy, trong 2 năm gần đây lạm phát tăng cao, nhiều doanh
nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu ngoại nhập gặp khó khăn trong kinh doanh,
chi phí tăng, doanh số giảm… Trong bối cảnh khó khăn như hiện nay, các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải tìm ra giải pháp thích hợp để vượt qua những khó

khăn, tiếp tục đứng vững trên thị trường. Hơn nữa, nếu biết tận dụng thời cơ các
doanh nghiệp nước ta có thể thu ngắn khoảng cách trên trường quốc tế khi nền
kinh tế thế giới hồi phục trở lại.
Để tìm ra biện pháp thích hợp thì việc phân tích tình hình tài chính là rất cần
thiết đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà tình
hình tài chính có nhiều biến động. Thông qua việc phân tích này các doanh
nghiệp có thể giải quyết các vấn đề về sử dụng vốn, sử dụng tài sản, phân phối
doanh thu, lợi nhuận… từ đó đưa ra những giải pháp đúng đắn để phát huy điểm
mạnh, khắc phục điểm yếu giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Ngoài ra phân
tích tình hình tài chính còn giúp cho các nhà đầu tư bên ngoài có được quyết định
đầu tư phù hợp và hiệu quả thông qua các tỷ số tài chính, khả năng sinh lợi, khả
năng thanh toán, khả năng chi trả…
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tình hình tài chính nên tôi chọn
đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
An Giang” làm luận văn tốt nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích tình hình tài chính để tìm ra điểm
mạnh và điểm yếu của công ty. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
sức mạnh tài chính của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty để thấy được khả
năng chủ động về vốn, mức độ đầu tư vào tài sản của công ty cũng như tính hợp
lý về kết cấu tài sản, kết cấu nguồn vốn.

- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty để đánh giá khái quát
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phân tích dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền thuần từ
hoạt động đầu tư, dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính để đánh giá tình hình
lưu chuyển tiền tệ của công ty.
- Phân tích khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận, c ơ
cấu tài chính, các tỷ số giá thị trường của công ty qua 3 năm.
- Đánh giá tổng quát về tình hình tài chính của công ty. Căn cứ vào điểm
mạnh và điểm yếu của công ty để có thể đưa ra những biện pháp đẩy mạnh tình
hình tài chính của công ty, giúp công ty đứng vững trên thị trường.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các khoản mục tài sản, nguồn vốn biến động như thế nào giữa các năm?
- Tình hình phát triển của công ty như thế nào? Tốc độ phát triển của công ty
có nhanh không?
- Hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền? Những nguyên nhân và nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng tạo tiền của từng hoạt động?
- Khả năng thanh toán có đảm bảo không? Hiệu quả sử dụng vốn có tốt
không? Tỷ suất sinh lời có cao không?
- Tình hình tài chính của công ty như thế nào? Biện pháp nào đẩy mạnh tình
hình tài chính của công ty.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài chỉ phân tích trong phạm vi công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu

- Thời gian thực hiện đề tài bắt đầu từ ngày 02-02-2009 đến ngày 25-04-2009.
- Thời gian của số liệu nghiên cứu là 3 năm 2006, 2007, 2008.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Số liệu thu thập là các báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm (2006 – 2008).
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CÚU
- Sinh viên Nguyễn Việt Đào, (2003). Phân tích tình hình tài chính công ty
TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái giai đoạn (2000 – 2002).
- Sinh viên Dương Ánh Ngọc, (2004). Phân tích tình hình tài chính công ty
xuất nhập khẩu An Giang giai đoạn (2000 – 2003).
Hai đề tài trên đều có mục tiêu chung là phân tích tình hình tài chính để tìm
ra điểm mạnh và điểm yếu. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp để đẩy mạnh hoạt động
tài chính của công ty. Tuy nhiên, đề tài tôi nghiên cứu có sự khác biệt về không
gian cũng như thời gian. Đề tài của tôi nghiên cứu tại công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thủy sản An Giang, dựa trên số liệu 3 năm 2006, 2007, 2008.
- Sinh viên Võ Văn Thành, (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang giai đoạn
(2003 - 2005).
- Sinh viên Hoàng Đỗ Hương Giang, (2007). Phân tích hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang giai
đoạn (2004 -2006).
Hai đề tài này có điểm chung là có phân tích khái quát các tỷ số tài chính và
cùng địa điểm phân tích. Tuy nhiên, đề tài này có mục tiêu, nội dung khác đề tài
mà tôi nghiên cứu. Bên cạnh đó thời gian số liệu nghiên cứu là khác nhau.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
4
CHƯƠNG 2


PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính
2.1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ cho
phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý
doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp.
2.1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích
cho các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính
khác để giúp họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư,
quyết định cho vay.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ công ty, các nhà
đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh
giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào ra và tình hình sử dụng có
hiệu quả nhất vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của công ty.
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn
chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của các
công ty.
Các mục tiêu phân tích ở trên có mối liên hệ mật thiết với nhau, nó góp
phần cung cấp những thông tin nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh
nghiệp ở các công ty cổ phần.
2.1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần là công việc có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp. Nó không chỉ có ý nghĩa

với bản thân công ty, mà còn cần thiết cho các chủ thể quản lý khác có liên quan
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
5
đến công ty cổ phần. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần sẽ giúp
cho quản trị công ty khắc phục được những thiếu sót, phát huy những mặt tích
cực và dự đoán được tình hình phát triển của công ty trong tương lai. Trên cơ sở
đó, nhà quản trị công ty đề ra được những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn
quyết định phương án tối ưu cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính
2.1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời
điểm nhất định trong năm (thường vào ngày 31 tháng 12) theo hai phần cân đối
với nhau: phần tài sản và phần nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất
quan trọng đối với nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quản lý kinh tế tài chính
trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Để phân tích bảng
cân đối kế toán ta phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn.
- Phân tích tình hình tài sản là so sánh các chỉ tiêu trong phần tài sản qua
các năm và xem xét mối quan hệ giữa các khoản mục trong tổng tài sản. Hay nói
cách khác là đánh giá tình hình tăng giảm và biến động kết cấu tài sản qua các
năm. Qua đó, ta có thể đánh giá khái quát quy mô, năng lực kinh doanh và khả
năng đầu tư tài sản của công ty.
- Phân tích tình hình nguồn vốn cũng phân tích tương tự như phần tài sản
nhưng qua đó ta có thể thấy được tỷ lệ kết cấu của từng loại vốn trong tổng
nguồn vốn hiện có. Từ đó, ta đưa ra nhận xét khái quát về thực trạng tài chính và
trả lời các câu hỏi như: công ty có đủ vốn không? Ở mức độ nào? Khả năng độc
lập tự chủ về tài chính đến đâu?

2.1.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Nó
bao gồm doanh thu bán hàng và các khoản chi phí của công ty trong thời gian
hạch toán.
- Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có
thể kiểm tra, phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình tiêu thụ
sản phẩm của một kỳ kế toán.
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
6
- Trên thực tế báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được đánh giá cao hơn
bảng cân đối kế toán trong việc kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Số liệu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông
tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động
và kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của một doanh nghiệp.
2.1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh sự hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần: lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh, lưu
chuyển tiền từ hoạt động đầu tư, lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
- Để phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua báo cáo
lưu chuyển tiền tệ ta tiến hành so sánh lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động
qua 3 năm 2006 – 2008. Qua đó sẽ giúp ta nhận thấy công ty đã tạo tiền bằng
cách nào, hoạt động nào là hoạt động chủ yếu tạo ra tiền, doanh nghiệp sử dụng
tiền vào mục đích gì và việc sử dụng đó có hợp lý hay không.
2.1.2.4. Tỷ suất đầu tư

Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn), là tỷ lệ giữa giá trị tài
sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản.
a. Tỷ suất đầu tư tổng quát
Đầu tư tổng quát bao gồm: tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của
doanh nghiệp.
Công thức:



b. Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Đầu tư tài sản cố định thường là đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc
thiết bị nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định nói
lên mức độ ổn định sản xuất kinh doanh lâu d ài, duy trì khối lượng và chất lượng
sản phẩm để tiếp tục giữ thế cạnh tranh, mở rộng thị trường.
Giá trị tài sản cố định dùng trong tính toán tỷ suất đầu tư thường là theo
giá trị ròng của tài sản cố định.
Trị giá TSCĐ và đầu tư tài chính dài hạn
Tổng tài sản
x 100%
Tỷ suất đầu tổng quát =
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
7
Công thức:




c. Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn



2.1.2.5. Tỷ suất tự tài trợ
a. Tỷ suất vốn cổ phần (tỷ suất tự tài trợ)
Tỷ suất vốn cổ phần còn gọi là tỷ suất tự tài trợ, cho thấy mức độ tự chủ
của doanh nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
Công thức:


b. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ cho biết số vốn tự có của doanh nghiệp dùng để
đầu tư TSCĐ là bao nhiêu.


2.1.3. Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
a. Tỷ số khái quát tình hình công nợ
Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn có sự
quan tâm của chủ sở hữu, đặc biệt là các nhà cho vay.
Công thức:


Tỷ suất đầu tư
tài chính dài hạn
=

Trị giá các tài sản tài chính dài hạn
Tổng tài sản

x 100%
Vốn chủ hữu
Tổng nguồn vốn
x 100%
Tỷ suất vốn chủ sở hữu =
Trị giá TSCĐ
Tổng tài sản
x 100%
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
Vốn chủ hữu
Giá trị TSCĐ
x 100%
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ =
Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
Tỷ số khái quát tình hình công nợ =
X 100%
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
8
b. Số vòng quay các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận
việc thanh toán các khoản phải thu… Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa
đơn của họ, lúc đó khoản phải thu quay được một vòng.
Công thức:




- Kỳ thu tiền bình quân: kỳ thu tiền bình quân phản ảnh một vòng quay
của các khoản phải thu của khách hàng cần bao nhiêu ngày.
Công thức:

c. Các khoản phải trả
- Vốn luân chuyển ròng (triệu đồng)
Vốn luân chuyển ròng có thể được hiểu là số tiền chênh lệch của tài
sản lưu động với nợ ngắn hạn. Vốn luân chuyển phản ánh số tiền hiện được tài
trợ từ các nguồn lâu dài mà không đòi hỏi sự chi trả trong thời gian ngắn.
Công thức:
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
- Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành là một trong những thước đo khả năng
thanh toán của một công ty được sử dụng rộng rãi nhất.
Công thức:


Tỷ số cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành
tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả
năng trả nợ của công ty.
- Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những tài sản lưu
động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “tài
sản có tính thanh khoản”, tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả tài sản lưu
Doanh thu thuần
Các khoản phài thu
bình quân

Vòng quay các khoản phải thu =

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành =
360
Vòng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân =
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
9
động trừ hàng tồn kho. Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một
công ty.
Công thức:


2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
a. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào
quá trình sàn xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:


b. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở công ty.
Công thức:




c. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu rất hữu ích trong việc phân
tích khía cạnh tài chính của công ty, nó đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và
vốn chủ hữu.
Công thức:



d. Vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Công thức:

Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn chủ hữu =

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho
bình quân

Vòng quay hàng tồn kho =
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
10
- Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho
Công thức:



2.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
a. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này nói lên 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức:


b. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Công thức:



c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo
lãi của một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty.
Công thức:



d. Nhóm tỷ số đánh giá cổ phiếu
- Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
Thu nhập mỗi cổ phần là một yếu tố quan trọng nhất, quyết định giá
trị của cổ phần bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay
nói cách khác nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần.
Công thức:


Thu nhập ròng của cổ đông thường
Số lượng cổ phần thường
Thu nhập mỗi cổ phần =
360

Vòng quay
hàng tồn kho

Số ngày của một vòng =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
x 100%
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
bình quân

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản =
x 100%
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu =
x 100%
www.kinhtehoc.net

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang

GVHD: Th.S La Nguyễn Thùy Dung SVTH: Cao Thị Ngọc Vân
11
- Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tỷ lệ này nói lên công ty chi trả phần lớn thu nhập cho cổ đông hay giữ
lại để tái đầu tư. Đây là một nhân tố quyết định đến giá trị thị trường của cổ phần.
Công thức:


Trong đó:


2.1.3.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính
a. Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản cuả công ty được tài trợ
bằng vốn vay.
Công thức:


b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ là loại tỷ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở
hữu, cho biết cơ cấu tài chính của doanh nghiệp rõ ràng nhất.
Công thức:



c. Khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào.
Công thức:



Tổng cổ tức
Số lượng cổ phần thường
Cổ tức mỗi cổ phần =
Lãi trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Cổ tức mỗi cổ phần
Thu nhập mỗi cổ phần
Tỷ lệ chi trả cổ tức =

x 100%
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ =
x 100%
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
x 100%
www.kinhtehoc.net

×