Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo trình Thực tập điện cơ bản (Ngành: CN Kỹ thuật điện – điện tử, Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.62 KB, 38 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VINATEX TP.HCM

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN
NGHỀ: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày …tháng....
năm…...........……… của …………………………………..

TP.HCM, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Môn học Thực tập điện cơ bản điện được bố trí học trước các mơn chun mơn, là môn
học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo.
Nội dung mơn học giúp người học hiểu hơn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số
khí cụ điện thơng dụng, phân tích được các mạch điện cơ bản, có kỹ năng lắp ráp được các mạch
điện dân dụng và thiết kế, vận hành các mạch điện điều khiển động cơ.
Giáo trình có ý nghĩa thiết thực cho hoạt động giảng dạy và học tập của sinh viên hệ Trung
cấp, Cao đẳng ngành điện.
Giáo trình phù hợp chương trình mơn học, đáp ứng mục tiêu đào tạo.


Xin cám ơn tất cả giáo viên khoa cơ điện đã góp ý và giúp tơi hồn thiện giáo trình này.


MỤC LỤC
Trang
Bài thực tập số 1

1

Bài thực tập số 2

4

Bài thực tập số 3

6

Bài thực tập số 4

9

Bài thực tập số 5

11

Bài thực tập số 6

13

Bài thực tập số 7


15

Bài thực tập số 8

17

Bài thực tập số 9

20

Bài thực tập số 10

22

Bài thực tập số 11

24

Bài thực tập số 12

26

Bài thực tập số 13

28

Bài thực tập số 14

30



CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: THỰC TẬP ĐIỆN CƠ BẢN
Mã môn học: MH15
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 55 giờ; Kiểm tra: 05 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Thực tập điện cơ bản được bố trí học vào đầu chương trình đào tạo học song
song với các mơn học khác trong học kỳ 1 năm thứ nhất.
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học bắt buộc trong chương trình đào
tạo
II. Mục tiêu mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt của một số khí cụ điện thơng
dụng.
+ Phân tích được các mạch điện cơ bản.
- Về kỹ năng:
+ Lắp ráp được các mạch điện dân dụng cơ bản.
+ Thiết kế và vận hành các mạch điện điều khiển động cơ cơ bản.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nhận thức được ý nghĩa, giá trị khoa học của mơn học.
+ Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo trong học tập.

III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
Số
TT

1
2
3
4

Tên chương, mục

Bài 1: Điện gia dụng
Bài 2: Thí nghiệm động cơ điện
Bài 3: Làm quen với thiết bị điện
công nghiệp
Bài 4: Các mạch điều khiển cơ bản
Tổng cộng

Tổng
số


Thực hành,
thuyết thí nghiệm
thảo luận,
bài tập

Kiểm
tra

10
10
10


0
0
0

9
10
9

1
0
1

30

0

27

3

60

0

55

5

2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Điện gia dụng

Thời gian: 10 giờ
1. Mục tiêu bài:
- Trình bày các thao tác cơ bản khi lắp đặt điện gia dụng.
- Đọc hiểu hoặc thiết kế chính xác các sơ đồ điện nhà.
- Lắp đặt thành thạo các khí cụ điện gia dụng.
- Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo trong học tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Thao tác cơ bản
Thời gian: 02 giờ


2.2. Lắp mạch đèn cơ bản
Thời gian: 03 giờ
2.3. Lắp đặt điện nhà
Thời gian: 04 giờ
Kiểm tra
Thời gian: 01 giờ
Bài 2: Thí nghiệm động cơ điện
Thời gian: 10 giờ
1. Mục tiêu bài:
- Đọc hiểu sơ đồ đấu dây động cơ quạt bàn, quạt trần.
- Xác định và đấu chính xác các đầu dây động cơ quạt bàn, quạt trần, động cơ 1 và 3 pha.
- Lắp đặt và điều khiển một chiều/đảo chiều quay động cơ.
- Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo trong học tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Xác định các đầu dây và đấu dây quạt bàn, quạt trần
Thời gian: 05 giờ
2.2. Lắp động cơ 1 và 3 pha vào lưới điện, đảo chiều quay, đấu dây động cơ 3 pha thành 1 pha

Thời gian: 05 giờ
Bài 3: Làm quen với thiết bị điện công nghiệp
Thời gian: 10 giờ
1. Mục tiêu bài:
- Trình bày cấu tạo, ứng dụng và đặc điểm của contactor, rơle nhiệt, rơle thời gian.
- Thí nghiệm kiểm tra và phân tích hoạt động của contactor, rơle nhiệt, rơle thời gian.
- Lựa chọn và lắp đặt khí cụ điện cơng nghiệp một các an tồn và hiệu quả.
- Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo trong học tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Thí nghiệm contactor, rơle nhiệt
Thời gian: 04 giờ
2.2. Thí nghiệm rơle thời gian
Thời gian: 03 giờ
2.3. Thí nghiệm rơle điện từ
Thời gian: 02 giờ
Kiểm tra
Thời gian: 01 giờ
Bài 4: Các mạch điều khiển cơ bản
Thời gian: 30 giờ
1. Mục tiêu bài:
- Khái niệm về mạch điều khiển và mạch động lực.
- Phân tích và đánh giá chính xác một mạch điều khiển và động lực cho trước.
- Phân tích yêu cầu và thiết kế mạch điều khiển và động lực một cách hiệu quả.
- Thực hành an tồn và chính xác, tiết kiệm.
- Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy, phát huy tính tích cực, chủ động và sáng
tạo trong học tập.
2. Nội dung bài:
2.1. Mạch khởi động và dừng động cơ
Thời gian: 03 giờ

2.2. Mạch hẹn thời gian khởi động và dừng động cơ
Thời gian: 04 giờ
2.3. Mạch đảo chiều quay động cơ 3 pha
2.3.1. Dùng nút nhấn đơn
Thời gian: 05 giờ
2.3.2. Dùng nút nhấn kép
Thời gian: 05 giờ
2.4. Mạch chuyển đổi Y - 
2.4.1. Dạng 1
Thời gian: 05 giờ
2.4.2. Dạng 2
Thời gian: 05 giờ
Kiểm tra
Thời gian: 03 giờ
IV. Điều kiện thực hiện mơn học:
1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Xưởng thực hành điện.


2. Trang thiết bị máy móc: Bộ thực hành điện cơ bản, điện điều khiển, các khí cụ điện mẫu,
máy tính, màn hình LCD.
3. Học liệu, dụng cụ, ngun phụ liệu: Tài liệu hướng dẫn mơn học, giáo trình mơn học, tài
liệu tham khảo, dụng cụ đo kiểm, dây dẫn nối.
4. Các điều kiện khác: Không.

V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung đánh giá:
Đánh giá thông qua bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học sinh
viên cần đạt các yêu cầu sau:
- Cấu tạo, hoạt động của các loại khí cụ điện thông dụng.
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ KĐB 3 pha và 1 pha.

- Lắp được mạch điện cơ bản trong hộ gia đình.
- Thiết kế và lắp đặt được mạch điều khiển động cơ.
- Chấp hành nội qui, qui chế của nhà trường.
- Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
- Chuẩn bị đầy đủ nội dung tự học, tự nghiên cứu.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của mơn học, tích cực trong giờ học.

2. Phương pháp đánh giá:
Các kiến thức và kỹ năng trên được đánh giá qua các điểm tự nghiên cứu, ý thức học tập
môn học, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết thúc môn học:
- Điểm mơn học bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra: tự nghiên cứu, kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra định kỳ có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc mơn học có trọng số 0,6. Hình
thức, thời gian kiểm tra kết thúc môn học: thi thực hành (30 phút → 45 phút). Hình thức, thời
gian kiểm tra cụ thể sẽ được thông báo vào đầu mỗi học kỳ.
- Điểm trung bình các điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên,
điểm kiểm tra định kỳ và tự nghiên cứu theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó điểm kiểm
tra thường xuyên, điểm tự nghiên cứu được tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ được tính hệ
số 2.
VI. Hướng dẫn thực hiện mơn học:
1. Phạm vi áp dụng mơn học: Chương trình mơn học được sử dụng để giảng dạy trình độ cao
đẳng.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
- Đối với giảng viên:
+ Trước khi giảng dạy, giảng viên cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện giảng dạy thực hành, hồ
sơ bài giảng, phương tiện hỗ trợ, chú trọng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy.

+ Hướng dẫn sinh viên phương pháp học tập, tự học, tự nghiên cứu, tự rèn luyện tay
nghề.

- Đối với sinh viên:
+ Tham dự 100% thời gian học thựcb hành và làm đầy đủ các bài tập, các yêu cầu của môn
học được quy định trong chương trình mơn học.
+ Chuẩn bị nội dung thảo luận nhóm, nội dung tự học tự nghiên cứu khi tới lớp.
+ Xây dựng kế hoạch tự học, tự nghiên cứu cho cá nhân.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Một số khí cụ điện thường dùng.
- Mạch đảo chiều quay động cơ, mạch điện dân dụng.
4. Tài liệu tham khảo:


[1]. Đề cương bài giảng TT Điện cơ bản, Trường CĐKTKT Vinatex Tp.HCM, TLLHNB.
[2]. Hướng dần thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC, Schneider Electric S.A,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2000.
[3]. Trần Thế Sang, Nguyễn Trọng Thắng, Hướng dẫn thiết kế lắp đặt mạng điện Xí nghiệp Cơng nghiệp, NXB Đà Nẵng 2001.
[4]. Đặng Văn Đào, Kỹ Thuật Điện, NXB Giáo Dục, 1999.
[5]. Nguyễn Xuân Phú - Tô Đằng, Quấn dây sử dụng và Sửa chữa Động cơ điện xoay chiều
thông dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – 1989.


BÀI THỰC TẬP SỐ 1

SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐA NĂNG ( VOM )
Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Đồng hồ đo đa năng (VOM)
- Linh kiện đo : công tắc, điện trở, tụ điện, nguồn điện…
A. Phần lý thuyết :
Đồng hồ đo đa năng là loại đồng hồ bao gồm nhiều mạch đo các đại lượng điện như Volt,
Ohm, Mili-ampe và các mạch đo khác mà chỉ dùng chung 1 điện kế loại khung dây quay và trên
mặt điện kế có vạch nhiều thang đo.

Chú ý :
- Cần phải hiệu chỉnh thang đo cho phù hợp và luôn luôn chọn cấp
điện áp lớn hơn điện áp định đo.
- Đối với Ohm kế chỉ được phép đo mạch không có điện áp vì trở
kháng của Ohm kế rất thấp nếu vơ tình đo điện áp sẽ làm hỏng điện kế của
đồng hồ đo.
- Mili-ampe kế phải mắc nối tiếp trong mạch định đo và chỉ đo dòng
điện 1 chiều với dịng khơng q 0,5A. Phần mạch đo này chỉ sử dụng
trong ngành điện tử.
B. Phần thực hành :
1. OHM KẾ : chỉ đo với mạch khơng có điện áp.
- Cắm que đỏ vào cọc (+), que đen vào cọc COM.
- Xoay núm chọn lọc ở vị trí đo ohm kế (R1, R10 …)
- Ở mỗi thang đo , chập 2 que đo và kiểm tra chỉnh kim đúng vạch 0 ( ở về phía phải ).
- Khi đo chạm 2 que đo vào 2 đầu linh kiện muốn đo điện trở và đọc trị số điện trở ở thang đo
tương ứng.
* Thực hiện : đo điện trở của điện trở, cuộn dây hoặc kiểm tra sự liền mạch, hở mạch của công tắc,
đo diod …
Kiểm tra tụ điện tốt, xấu như sau :
- Chạm 2 que đo vào 2 đầu tụ, nếu kim vọt lên rồi trở về vạch 0  tụ tốt khơng bị rị rỉ.
- Nếu kim vọt lên rồi đứng luôn  tụ bị chập, nối tắt.
- Nếu kim không nhảy, kể cả đảo 2 que đo hoặc nâng thêm bậc đo đến R1, R10 … mà
kim không nhảy  tụ bị đứt.
Chú ý :
Nếu ta để thang đo quá cao thì kim chỉ lên một chút, như vậy đọc trị số sẽ khơng chính xc
Nếu ta để thang đo quá thấp, kim lên quá nhiều đọc trị so cũng khơng chính xác.
Khi đo điện trở ta chọn thang đo sao cho kim báo gần vị trí giữa vạch chỉ số sẽ cho độ chính
xác cao nhất.
2. VOLT KẾ AC : đo điện áp xoay chiều VAC.
- Cắm que đỏ vào cọc (+), que đen vào cọc (-)COM.

- Xoay núm chọn lọc ở vị trí đo Volt kế AC với cấp điện áp lớn hơn điện áp định đo.
- Chạm 2 que đo vào 2 điểm trong mạch điện muốn đo. Chú ý an toàn điện.


- Đọc trị số trên thang đo với cấp điện áp đã chọn trước.
Chú ý :
 Tuyệt đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp xoay chiều
=> Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !
 Nếu để thang đo áp DC mà đo vào nguồn AC thì kim đồng hồ không báo, nhưng đồng hồ
không ảnh hưởng (đôi khi kim lên).
3. VOLT KẾ DC : đo điện áp một chiều VDC.
- Cắm que đỏ vào cọc (+), que đen vào cọc (-).
- Xoay núm chọn lọc ở vị trí đo Volt kế VDC với cấp điện áp thích hợp.
- Chạm que đỏ vào điện thế (+), que đen vào điện thế (-). Kiểm tra kim lệch về phải đúng
chiều.
- Đọc trị số Volt trên thang đo.
Chú ý :
Nếu ta để sai thang đo, đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ thang xoay chiều thì đồng hồ
sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên
đồng hồ cũng không bị hỏng .
Tuyệt đối không để nhầm đồng hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang đo điện trở khi ta đo
điện áp một chiều (DC), nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay.
4. MILI-AMPE KẾ : chỉ đo cường độ dòng điện 1 chiều bé ( I  250mA ). Chủ yếu ở ngành điện
tử.
- Cắm que đỏ vào cọc (+), que đen vào cọc (-).
- Xoay núm chọn lọc đến vị trí đo cường độ dòng điện DCA.
- Mắc ampe kế nối tiếp bằng cách nối que đỏ vào dây (+) của nguồn điện DC và dây đen (-) vào
vật muốn đo và dây còn lại của mạch vật đo nối về dây (-) của nguồn điện DC.
5. ĐO CƯỜNG ĐỘ ÂM THANH ( DECIBEL ): chủ yếu ở ngành điện tử.
- Cắm que đỏ vào cọc OUTPUT và que đen vào cọc COM.

- Xoay núm chọn lọc đến vị trí Volt AC- 10V …
- Chạm 2 que đo vào 2 chấu ra của loa hoặc chấu OUTPUT.
- Đọc trị số dB trên thang đo.


BÀI THỰC TẬP SỐ : 2

MẮC ĐIỆN NĂNG KẾ (KWH)
Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Điện năng kế 220V.
- Bóng đèn 100W/ 220V.
- Dây dẫn nối.
A. Phần lý thuyết :
Điện năng kế là loại đồng hồ điện dùng để tính lượng điện tiêu thụ trong 1 thời gian. Đơn vị
tính điện năng tiêu thụ là kw/h, ký hiệu kwh.
Điện năng gồm 2 cuộn dây : cuộn điện thế mắc song hàng với nguồn điện và cuộn cường độ
mắc nối tiếp trên đường dây pha. Khi có dịng điện tiêu thụ chạy qua thì hợp từ giữa các từ trường
sinh ra do cuộn cường độ và cuộn điện thế làm dĩa nhôm quay. Hệ thống bánh răng xác định chỉ số
lượng điện tiêu thụ qui theo đơn vị Kwh.
Việc điều chỉnh số vịng quay của dĩa nhơm chính xác nhờ thanh nam châm. Trên điện năng
kế có ghi các thơng số . Ví dụ :
- Tốc độ quay của dĩa : 600vòng/ Kwh
- Điện áp định mức : 220V
- Cường độ định mức : 15A
Căn cứ vào tốc độ quay của dĩa/ Kwh ta có thể kiểm tra sự chính xác của điện năng kế.


B. Phần thực hành :
- Mắc dây pha vào cọc (1), dây trung tính vào cọc (3). Lấy điện ra 2 dây ở cọc (2) và (4) mắc vào
bóng đèn 100W/ 220V.

- Phải lắp điện năng kế thẳng đứng để điện kế vận hành chính xác.
- Lấy vị trí chuẩn trên dĩa nhôm và cạnh đồng hồ, cho điện năng kế vận hành trong 1 phút và theo
dõi đếm số vịng quay của dĩa nhơm trong thời gian 1 phút.

100W/220V
1

2

3

4

* Kiểm tra điện năng kế : với số liệu ghi trên điện năng kế và công suất đèn 100W tiêu thụ trong
220VAC
1 phút. 100W = 0,1Kw, 1phút = 1/ 60 giờ.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn 100W trong 1 phút :
W = P.t = 0,1Kw x 1/6giờ = 1/ 600 Kwh
Với 1 Kwh dĩa nhơm quay 600 vịng. Vậy khi đó sẽ quay :
Số vịng = 600 vịng x 1/ 600 = 1 vịng
So sánh số vịng dĩa nhơm quay thực tế với số vịng đã tính tốn ta biết ngay điện năng kế quay
chậm hay nhanh. Tùy theo nhanh hay chậm mà ta hiệu chỉnh nam châm.


BÀI THỰC TẬP SỐ : 03
MẮC CÁC MẠCH ĐÈN CƠ BẢN
Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Kềm răng, kềm cắt, vít me.
- Cơng tắc 2 chấu, cơng tắc 3 chấu, đèn trịn, huỳnh quang, táp lơ,ổ cắm, phích cắm…
- Dây dẫn điện.

A. Phần lý thuyết :
- Trong mạch điện thắp sáng, đèn là vật chủ yếu, chịu điện áp tiếp nhận dòng điện để chuyển
thành ánh sáng còn các cầu chì, cơng tắc là bộ phận bảo vệ, điều khiển trong mạch, được
mắc nối tiếp trên đường dây pha để dẫn dịng điện đến đèn.
- Ln nhớ chỉ có dây từ đèn ra về dây trung tính mà thơi
- Ổ lấy điện được nối với 1 dây pha và 1 dây nguội có cầu chì bảo vệ.
B. Phần thực hành :

Mạch đèn căn bản

Mạch đèn mắc song song 2 đèn

Mạch điện 2 công tắc điều khiển 2 đèn

Mạch 2 đèn mắc nối tiếp

Mạch đèn sáng mờ - sáng tỏ


Mạch đèn cầu thang
N
L
1. Stater (chuột)
2. Ballast (chấn lưu)
3. Bóng đèn

Mạch đèn Huỳnh Quang

Mạch đèn Huỳnh Quang dùng Ballast điện tử
1. Kiểm tra đèn huỳnh quang :

- Nếu 2 đầu đèn không bị nám đen, đuôi đèn không bị lỏng lẻo  đèn còn tốt.
- Dùng Ohm kế đo kiểm tra tim đèn ở 2 đầu bóng có bị đứt không. Ballast :
- Dùng ohm kế đo điện trở của ballast, nếu điện trở khoảng 50  ballast còn tốt. Tốt nhất
mỗi hiệu ballast còn tốt lấy số đo điện trở làm chuẩn mực để so sánh với điện trở đo của
ballast cần kiểm tra.
- Đo kiểm tra sự chạm vỏ (chạm mass ).
3. Kiểm tra Starter ( chuột ) :
- Tốt nhất cho starter làm việc với bộ đèn huỳnh quang hồn chỉnh cịn tốt để đánh giá.
- Thơng thường nếu starter chập điện cực thì làm sáng đỏ ở 2 đầu bóng đèn, khơng phát sáng
được.


- Mồi đèn chậm do starter yếu hoặc không phù hợp với loại hiệu đèn. Cách chọn ballast và
starter cho phù hợp với cỡ đèn.
Cỡ đèn (m)
1.2
0.6
0.3
1.2
0.6
0.3

Điện áp
220V
,,
,,
110V
,,
,,


Ballast
40W/ 220V
20W/ 220V
10W/ 220V
40W/ 110V
20W/ 110V
10W/ 110V

Starter
FS4 (180–240V )
FS2 hoặc FS4
FS1 hoặc FS4
FS4 ( 180–240V )
FS2 ( 80-130V )
FS1 ( 80-130V )


BÀI THỰC TẬP SỐ 4

XÁC ĐỊNH VÀ ĐẤU DÂY ĐỘNG CƠ KĐB 1 PHA VÀ 3 PHA
Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Động cơ 1 pha khởi động với tụ hóa 110/ 220V
- Động cơ 3 pha 220/380V.
- Đồng hồ VOM, Ampe kẹp.
- Kềm răng, kềm cắt, kềm tuốt dây
- Dây dẫn nối nguồn điện.
A. Phần lý thuyết :
1. Động cơ 1 pha : Stator có 2 bộ dây đặt lệch nhau 90o (gọi là dây quấn chính hay dây chạy có
tiết diện lớn và dây quấn phụ hay dây đề có tiết diện nhỏ), Rotor thường có dạng kiểu lồng sóc.
Thường có 3 dạng :


220VAC

Dây chạy

CTLT

Dây đề

CTT

Mở máy dùng tụ thường trực

Mở máy dùng dây quấn phụ

Dây chạy

Dây chạy
Dây đề

Dây đề

220VAC

220VAC

CTLT


2. Động cơ 3 pha : Stator có 3 bộ dây giống nhau đặt lệch nhau 120o ( tiết diện dây bằng nhau ),

Rotor có dạng kiểu lồng sóc hoặc dây quấn.
Cách đấu vào lưới điện :
Đảo chiều quay động cơ 1 pha
Mởgiác
máy dù(ng):tụkhi
đề trên
(tụ khởi
động)
thẻ máy
của động cơ 3 pha có ghi điện áp định mức 2 cấp 220/ 380V
- Đấu tam
(Đổi đầu 2 dây chạy hoặc 2 đầu dây đề)
(/Y) và động cơ được lắp đặt sử dụng với mạng điện 110/ 220V –3pha thì động cơ được đấu dây
tam giác ( ) cho phù hợp với điện áp thấp.

- Đấu hình (Y) : nếu động cơ 3 pha trên được lắp đặt sử dụng với mạng điện 220/ 380V – 3 pha thì
động cơ được đấu dây theo cách đấu (Y) mới phù hợp với điện áp cao của mạng điện.


Đảo chiều quay động cơ 3 pha ( tráo vị trí 2 dây bất kỳ dây cịn lại giữ
ngun)
B. Phần thực hành :
1. Động cơ 1 pha :
- Dùng Ohm kế dò xác định các đầu dây chạy, dây đề, cơng tắc ly tâm (nếu có)
- Lắp mạch vận hành theo sơ đồ. Quan sát chiều quay.
- Đảo vị trí 2 đầu dây chạy. Quan sát chiều quay.
- Đảo vị trí 2 đầu dây chạy. Quan sát chiều quay.
Chú ý : Đối với động cơ 1 pha ra 3 đầu dây thì khơng cho phép đảo chiều quay.
2. Động cơ 3 pha :
- Dùng Ohm kế dò xác định vị trí các đầu dây.

- Đấu hình sao, quan sát hoạt động.
- Đấu hình tam giác, quan sát hoạt động
- Đảo vị trí 2 dây pha. Quan sát chiều quay.


BÀI THỰC TẬP SỐ 5

ĐẤU DÂY QUẠT TRẦN-QUẠT BÀN ( LOẠI CÓ TỤ )
Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Quạt trần, Quạt bàn.
- Đồng hồ đo (VOM).
- Dụng cụ đồ nghề, dây dẫn nối…
A. Phần lý thuyết :
1. Quạt trần : được thiết kế quay theo chiều nhất định (ngược chiều quay của kim đồng hồ ) và để
thuận tiện cho việc đấu dây, quạt trần chỉ đưa ra 3 dây :
- Dây chạy (R): màu xanh dương.
- Dây đề (S): màu đỏ.
- Dây chung (C): màu trắng.
R

Dây chạy

220VAC
C

CTT

Dây đề

S


HS
Để điều
độ của
bộdâđiều
tốctrần
(hộp số) thực chất
Đấu
y quạt
Cácchỉnh
đầu dâtốc
y quạt
trầnquạt trần, phải mắc quạt nối tiếp với
là cuộn cảm kháng.
2. Quạt bàn : được thiết kế quay theo chiều nhất và được đưa ra 5 đầu dây để
điểu chỉnh tốc độ.
220VAC

CTT

Dây chạy
Dây số

Dây đề

y quạt
c đầu
quạt
trần
Trong trường Cáhợp

cầndâyxác
định
các đầu dây ra của quạt trần, ta cóĐấu
thểdâlợi
dụngtrần
đặc điểm điện trở
của pha đề thường lớn hơn điện trở của pha chạy và dùng Ohm kế đo điện trở của các đầu dây như
sau :
- Đo giữa dây R – dây S : có điện trở lớn nhất.
- Đo giữa dây S – dây C : có điện trở trung bình.
- Đo giữa dây R – dây C : có điện trở bé nhất.
Nhận xét so sánh điện trở giữa các cặp dây ra ta dễ dàng xác định các dây ra.
B. Phần thực hành :
1. Quạt trần :
- Dùng Ohm kế đo điện trở giữa các đầu dây ra.
- So sánh khi đo cặp dây nào có điện trở lớn nhất thì suy ra dây còn lại là dây chung (C).


- Lấy dây chung làm chuẩn và đo lần lượt 2 đầu dây cịn lại. Dây nào có điện trở bé thì đầu dây đó
chính là dây chạy (R), dây còn lại là dây đề (S).
- Lắp mạch theo sơ đồ và vận hành. Chú ý chiều quay của quạt.
2. Quạt bàn :
- Dùng Ohm kế đo điện trở giữa các đầu dây ra.
- So sánh khi đo cặp dây nào có điện trở lớn nhất thì suy ra 2 đầu dây đó chính là 1 đầu dây chạy
và 1 đầu dây đề.
- Lấy 2 đầu vừa xác định đo với 3 đầu dây cịn lại, lần đo nào có giá trị điện trở nhỏ nhất chính là
đầu dây đề.
- Lấy đầu dây chạy hoặc đầu dây đề vừa xác định tìm các đầu dây số.
- Lắp mạch theo sơ đồ và vận hành. Chú ý chiều quay của quạt.



BÀI THỰC TẬP SỐ 6
XÁC ĐỊNH CỰC TÍNH CÁC ĐẦU DÂY RA CỦA ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA
I. Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Động cơ 3 pha, MBA giảm áp, đồng hồ VOM
- Dụng cụ đồ nghề cá nhân.
- Dây dẫn nối nguồn điện 3 pha
II. Các bước thực hiện :
Cách 1 : Dùng nguồn điện xoay chiều
- Dùng ohm kế đo xác định từng cặp dây ra của các pha
- Mắc mạch như sau :
VOLT KẾ 10-20V

C1

U= 30%380=110V

C3

C2

1 pha mắc vào volt kế, còn 2 pha kia nối tiếp, sau đó mắc 2 đầu dây cịn lại vào nguồn cấp điện
vào khoảng u = 30%(U1+U2) và cho điện vào, quan sát kim đồng hồ Volt kế và nhận xét :
- Nếu kim volt kế chỉ lệch đi khoảng 6V – 10V thì 2 đầu dây mắc vào nguồn điện khác cực tính
vì sức điện động trong 2 pha này có cùng chiều.
- ngược lại nếu kim volt kế chỉ đứng yên tại vạch số 0 (có thể lệch đi 1 chút) thì 2 đầu dây mắc
vào nguồn điện có cùng cực tính vì sức điện động trong 2 pha này khác chiều bị triệt tiêu, nên
không cảm ứng sang pha thứ 3 do đo sức điện động trong pha 3 bằng 0.
Như vậy đã xác định được cực tính của 2 pha và đánh dấu cực tính các dây AX, BY. Lấy 1
trong 2 pha đã xác định cực tính nối vào volt kế cịn pha thứ 3 mắc nối tiếp với pha AX và mắc vào

nguồn điện.
- Cho điện vào và quan sát kim volt kế để kết luận cực tính của 2 dây đang nối với nguồn điện.
- Căn cứ vào kết quả, lấy chuẩn đã đánh dấu là pha AX, đánh dấu pha 3 các đầu C và Z.
Chú ý :
- Thời gian mỗi lần thử nghiệm cho điện vào động cơ không nên để quá 10 giây.
- Khi có điện vào động cơ, ta cảm nhận động cơ rung nhẹ, nếu không dễ kết luận sai trong thử
nghiệm.
Cách 2: Dùng nguồn điện 1 chiều
VOLT KẾ 3V

K đóng mở liên tục

+ 24V -

C1

C2

C3

Cách 3: Dùng phương pháp mA kếơng pháp mA kế


MA-KẾ

Cứ thế tráo 2 đầu dây của mỗi pha cho đến khi nào kim mA – kế chỉ dao động tại vạch 0 thì
kết quả xác định hồn tất.


BÀI THỰC TẬP SỐ 7


THÍ NGHIỆM CONTACTOR – RƠLE NHIỆT
I. Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Contactor, rơle nhiệt 3 pha 220V, 380V
- Đồng hồ đo VOM
- Dây dẫn điện, công tắc, bộ nút nhấn ON/ OFF
II. Các ký hiệu :
K

Cuộn dây hút của Contactor
Tiếp điểm thường đóng của Contactor
Tiếp điểm thường hở của Contactor

Tiếp điểm thường đóng của Rơle nhiệt
Tiếp điểm thường hở của Rơle nhiệt

Cơ cấu thu nhiệt của Rơle nhiệt
III. Các bước thực hiện :
- Quan sát và nhận dạng xác định chân nguồn, tiếp điểm, các thông số ghi trên thiết bị.
- Dùng đồng hồ VOM thang đo điện trở kiểm tra, xác định cuộn dây hút và các tiếp điểm chính
và tiếp điểm phụ (loại NO hoặc NC).
- Lắp mạch thí nghiệm hoạt động theo sơ đồ sau :


L1 L2 L3
VỀ NGUỒN
CD

NÚT NHẤN 1


RN

NÚT NHẤN 2
K

K phải, từ trên xuống.
Bước 1 : Lắp mạch điện theo chiều từ trái sang
Bước 2 : Dùng đồng hồ VOM ở thang đo điện trở, kiểm tra thơng mạch.
Bước 3 : Đóng CD nhấn nút nhấn 2 , quan sát hoạt động của cotactor.
Bước 4 : Dùng đồng hồ VOM thang đo điện trở đo trạng thái đóng mở của các
tiếp điểm.
Bước 5 : Kéo nút kiểm tra tác động của rơle nhiệt quan sát hoạt động của cotactor.
Bước 6 : Lắp mạch động lực, cấp nguồn, vận hành và quan sát hoạt động.

L1 L2 L3
VỀ NGUỒN
CD

NÚT NHẤN 1

RN

NÚT NHẤN 2
K
K

K

RN


Chú ý :
- Trước khi dây ĐC
đưa trở về nguồn phải xem coi contactor sử dụng nguồn điện định mức của cuộn
dây hút là bao nhiêu :
+ Nếu là 220V thì đưa về dây mass (dây nguội, dây trung tính).
+ Nếu là 380V thì đưa về 1 trong 2 dây pha cịn lại.
- Không được dùng đồng hồ đo VOM ở thang đo điện trở đo các tiếp điểm có điện áp.


BÀI THỰC TẬP SỐ 8

THÍ NGHIỆM RƠLE TRUNG GIAN – RƠLE THỜI GIAN
I. Dụng cụ, thiết bị, vật tư :
- Rơle trung gian, rơle thời gian ( on-delay, off-delay)
- Đồng hồ đo VOM
- Dây dẫn điện, đèn trịn, cơng tắc, bộ nút nhấn ON/ OFF
II. Các ký hiệu :
RTr

Chân nguồn của rơle trung gian

RT

Chân nguồn của rơle thời gian

Tiếp điểm thường đóng
Tiếp điểm thường hở
Tiếp điểm thường mở – đóng chậm
(rơle on-delay)
Tiếp điểm thường đóng - mở chậm

Tiếp điểm thường đóng, mở nhanh-đóng
chậm (rơle off-delay)
Tiếp điểm thường mở, đóng nhanh-mở
chậm (rơle off-delay)
III. Các bước thực hiện :
- Quan sát và nhận dạng xác định chân nguồn, tiếp điểm, các thông số ghi trên thiết bị.
- Dùng đồng hồ VOM thang đo điện trở kiểm tra, xác định chân nguồn và các tiếp điểm chính
và tiếp điểm phụ (loại NO hoặc NC).
- Lắp mạch thí nghiệm hoạt động theo sơ đồ sau :


CD L1 L2 L3

DỪNG

VỀ NGUỒN

KHỞI ĐỘNG
RT

RT

Mạch thí nghiệm rơle thời gian (on-delay) với đồng hồ đo
L1 L2 L3
VỀ NGUỒN
CD

DỪNG

KHỞI ĐỘNG

1

3

8

6

5

RT

ĐÈN 1

ĐÈN 2

Mạch thí nghiệm rơle thời gian (on-delay) với đèn báo
Bước 1 : Lắp mạch điện theo chiều từ trái sang phải, từ trên xuống.
Bước 2 : Dùng đồng hồ VOM ở thang đo điện trở, kiểm tra thông mạch.
Bước 3 : Hiệu chỉnh định thời gian 5 giây
Bước 4 : Đóng CD nhấn nút KHỞI ĐỘNG , quan sát trạng thái của đèn.
Bước 5 : Nhấn nút DỪNG.
Bước 6 : Hiệu chỉnh thời gian 10 giây. Nhấn lại nút KHỞI ĐỘNG để quan sát lại.


×