BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA TÀI CHÍNH – ĐẦU TƯ
-------o0o-------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ MỚI VIGREEN
Giáo viên hướng dẫn
: Đặng Thùy Nhung
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Mai Phương
Lớp
: Ngân hàng 8
Mã số sinh viên
: 5083402030
Khoa
: Tài chính – Đầu tư
Hà Nội, năm 2021
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Ban giám hiệu, quý
thầy cô – Giảng viên Học viện Chính sách và Phát triển, em chân thành biết
ơn thầy cơ ở Khoa Tài chính - Đầu tư đã tạo điều kiện cũng như giúp đỡ em
trong việc hồn thành khóa luận. Những kiến thức kinh nghiệm của thầy cô là
hành trang quý báu giúp em rất nhiều trong q trình hồn thành khóa luận.
Đờng thời em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và các anh chị trong
công ty cổ phần phát triển công nghệ mới Vigreen đã giúp đỡ em, hỗ trợ cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu cũng như trong suốt q trình hồn thành
khóa luận này.
Đặc biệt em xin thể hiện sự kính trọng và lòng biết ơn chân thành đến
Giảng viên hướng dẫn – Cô giáo Đặng Thùy Nhung, người đã tận tình
hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ em về lý thuyết cũng như trong quá trình nghiên
cứu triển khai trong khi làm khóa luận tớt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, tuy nhiên nội dung nghiên cứu tương đới
rộng, do đó trong khoảng thời gian có hạn và kiến thức còn hạn hẹp bài khóa
luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp của các Quý
thầy cô, bạn bè và các cán bộ công nhân viên ở công ty để giúp em có thể
hoàn thiện bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2021
Sinh viên
Phạm Thị Mai Phương
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cổ đông sáng lập công ty cố phần phát triển công nghệ mới Vigreen .. 32
Bảng 2: Bảng cân đới kế tốn công ty giai đoạn 2018 – 2020: ........................... 37
Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................... 44
Bảng 4: Tình hình doanh thu của công ty năm 2018 – 2020: .............................. 46
Bảng 5: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............ 49
Bảng 6: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn .................................... 51
Bảng 7: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn ....................................... 53
Bảng 8: Bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp ....... 55
Bảng 9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................................. 58
Bảng 10: Bảng sớ liệu tính ROE .......................................................................... 60
Danh mục sơ đờ:
Sơ đờ 1: Phân tích ROE theo mơ hình Dupont: ................................................... 28
Sơ đờ 2: Cơ cấu tổ chức kinh doanh .................................................................... 34
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu
1. TNHH
2. VLĐR
3. VCSH
4. TS
5. TTS
6. TSNH
7. TSDH
8. TNV
9. DTT
10.LNST
11.NPT
12.CBCNV
Giải thích
Trách nhiệm hữu hạn
Vớn lưu động rịng
Vớn chủ sở hữu
Tài sản
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Nợ phải trả
Cán bộ công nhân viên
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1
2.
Mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2
4.
Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: ............................................................ 2
5.
Kết cấu: .......................................................................................................... 3
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 3
1.1.
Doanh nghiệp:................................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp: .......................................................................... 3
1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp: ......................................................................... 3
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp: ............................................................................. 6
1.1.4. Các hoạt động của doanh nghiệp: ................................................................ 7
1.2.
Quản trị tài chính doanh nghiệp: ................................................................... 9
1.2.1. Định nghĩa quản trị tài chính doanh nghiệp: ................................................ 9
1.2.2. Vai trị của quản trị tài chính doanh nghiệp: .............................................. 10
1.2.3. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp: ........................................... 11
1.3.
Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp:................................ 12
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn: .................................................... 12
1.3.2. Phân tích tình hình doanh thu – lợi nhuận – chi phí doanh nghiệp: .......... 14
1.3.3. Phân tích dịng tiền: .................................................................................... 16
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: .................................................................. 17
1.3.5. Phân tích Dupont: ....................................................................................... 27
iiii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ MỚI VIGREEN GIAI ĐOẠN
2018 – 2020 .............................................................................................................. 30
2.1.
Giới thiệu về công ty cổ phần phát triển công nghệ mới Vigreen .............. 30
2.1.1. Thông tin về doanh nghiệp .......................................................................... 30
2.1.2
Vốn điều lệ: .................................................................................................. 31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh: ...................................... 32
2.1.4. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi: ........................................................... 33
2.1.5. Cơ cấu tổ chức kinh doanh .......................................................................... 34
2.2.
Tình hình hoạt động sản xuất của cơng ty cổ phần phát triển công nghệ
mới Vigreen trong năm 2018 – 2020: ...................................................................... 37
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn: .................................................... 37
2.2.2. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận: ................................. 44
2.2.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính: ........................................................................ 51
2.2.4. Phân tích Dupont ......................................................................................... 60
2.2.5. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của công ty cổ phần phát triển
công nghệ mới Vigreen ............................................................................................ 62
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ MỚI
VIGREEN ................................................................................................................ 64
3.1.
Khái quát chung về công ty ......................................................................... 64
3.1.1. Đánh giá chung về cơng ty .......................................................................... 64
3.1.2. Khó khăn và thuận lợi của công ty .............................................................. 64
3.2.
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho công ty ........ 65
3.2.1. Giải pháp cải thiện hàng tồn kho ................................................................ 66
3.2.2. Giải pháp cải thiện các khoản phải thu: ..................................................... 67
3.2.3. Giải pháp quản lý chi phí vốn hàng bán, nắm bắt xu hướng thị trường để
tránh bị động khi giá nguyên vật liệu đầu vào tăng ................................................ 68
3.2.4. Giải pháp về điều chỉnh cơ cấu vốn, giảm vốn nợ, tăng vốn chủ sở hữu,
giảm áp lực trả nợ .................................................................................................... 68
iiv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.2.5. Giải pháp cải thiện khả năng sinh lời ......................................................... 69
3.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................................. 70
LỜI KẾT .................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 73
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay, dưới tác động của Hội nhập, nền kinh tế Thế Giới nói chung và
nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã có nhiều biến đổi sâu sắc. Để đưa doanh
nghiệp phát triển phù hợp với sự vận động đó, các vấn đề về tài chính với chức
năng tạo ng̀n, sinh lời, kiểm sốt và đòn bẩy ln là những yếu tố được nhà
quản trị chú trọng hàng đầu nhằm nâng cao ưu thế cạnh tranh và tận dụng tối đa
nguồn lực sẵn có. Tuy nhiên, việc nắm bắt và làm chủ được q trình tài chính
này là hết sức phức tạp tại mỗi doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần có
những bước đi thận trọng trong việc nhận thức vị thế tài chính của mình cũng
như xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Trước những thách thức nói trên, việc phân tích tình hình tài chính được
xem là một vấn đề không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Phân tích tài chính
giúp doanh nghiệp tìm ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình để từ đó điều
chỉnh và vạch ra những hướng đi phù hợp, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Khơng
những thế, cơng tác phân tích tài chính cịn cung cấp những thơng tin cần thiết
giúp cải thiện khả năng ra quyết định cho cả đối tượng bên trong và đới tượng
bên ngồi doanh nghiệp.
Để đứng vững trong điều kiện kinh doanh hiện nay đặc biệt trong tiến trình
hội nhập kinh tế q́c tế ngày càng sâu rộng hiện nay, các doanh nghiệp nói
chung và Cơng ty cổ phần phát triển cơng nghệ mới Vigreen nói riêng đã và
đang đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn bao giờ hết. Do vậy, vấn
đề nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính nhằm mang lại sự phát triển bền vững
đối với các Công ty ở Việt Nam ngày càng trở nên cấp thiết. Vì vậy đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Cơng ty cổ phần phát triển
cơng nghệ mới Vigreen” được chọn làm luận văn tớt nghiệp nhằm đóng góp một
phần cơng sức vào cơng cuộc phát triển của Công ty cổ phần phát triển công
nghệ mới Vigreen trong tình hình hội nhập mới.
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về phân tích hiệu quả tài
chính doanh nghiệp, Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty cổ phần công nghệ mới Vigreen
trong giai đoạn 2018 – 2020 , qua đó đề xuất một sớ giải pháp mới nhằm góp
phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho Cơng ty cổ phần phát
triển công nghệ mới Vigreen trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
❖
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động tài chính tại
Cơng ty cổ phần phát triển công nghệ mới Vigreen.
❖
Phạm vi nghiên cứu:
+
Phạm vi về khơng gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu hiệu
quả hoạt động tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển công nghệ mới
Vigreen.
+
Phạm vi về thời gian: Các tài liệu và số liệu nghiên cứu được
thu nhập nhập từ các nguồn trong giai đoạn từ năm 2018 – 2020
4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu:
Khoá luận sử dụng 2 phương pháp chính: Phương pháp định lượng và
phương pháp định tính.
❖
Phương pháp phân tích định lượng:
Phương pháp so sánh:
+
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để
thấy rõ xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp.
+
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ
phấn đấu của doanh nghiệp.
+
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của
ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tớt
hay xấu so với doanh nghiệp cùng ngành.
+
So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi
bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đới của các mục.
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số
tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế
tốn liên tiếp.
Phương pháp phân tích tỷ lệ: Sớ tỷ lệ biểu hiện mối quan hệ giữa lượng
này với lượng khác, các chỉ số khi được so sánh với các số tỷ lệ của giai đoạn
trước hay sớ trung bình sẽ đưa ra những kết luận đối với từng mục tiêu phân tích.
Phương pháp Dupont:
Từ việc phân tích ROE Dupont đã khái qt hố và trình bày chỉ sớ ROE
một cách rõ ràng, nó giúp cho các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng
hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu.
❖
Phương pháp phân tích định tính:
Khi phân tích báo cáo tài chính cần có sự kết hợp giữa các tỷ sớ tính được
với các đặc điểm mang tính đặc thù của doanh nghiệp cũng như các yếu tố xung
quanh để nhận xét chính xác hơn.
Phương pháp tổng hợp tài liệu, số liệu: Thu thập sớ liệu thớng kê thơng
qua báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Công
ty cổ phần phát triển công nghệ mới Vigreen trong giai đoạn 2018 – 2020.
5. Kết cấu:
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty cổ phần
phát triển công nghệ mới Vigreen giai đoạn 2018- 2020
Phần 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại cơng ty cổ
phần phát triển cơng nghệ mới Vigreen.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.
Doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp:
Trên phương diện lý thuyết có khá nhiều cách hiểu về doanh nghiệp vì
suy cho cùng tiếp cận doanh nghiệp ở góc độ nào thì sẽ có khái niệm doanh
nghiệp ở góc độ đó. Điều ấy cũng là đương nhiên vì doanh nghiệp, như bao
khái niệm khác, được nghiên cứu và xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau.
Theo M.Francois Peroux: “ Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản
xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tớ sản xuất (có sự quan tâm giá cả của
các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra
trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản
tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy.”.
Còn theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người
sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những
thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải
ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt
qua được.”
Như vậy, dù định nghĩa ở góc độ nào đi chăng nữa, thì hình thức thể
hiện phổ biến nhất của doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế và mục đích chủ
yếu nhất của nó là kinh doanh. Theo luật doanh nghiệp của Việt Nam thì
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp:
Theo Luật doanh nghiệp 2020 thì các loại hình cơng ty, doanh nghiệp
được phân ra như sau: Công ty TNHH 1 Thành Viên, Công ty TNHH 2
Thành Viên trở lên, Công ty Cổ Phần, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty Hợp
Danh.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.2.1. Công ty TNHH 1 thành viên:
Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do 1 tổ chức
hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi của số vốn điều
lệ công ty. Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty TNHH 1 thành viên
do chủ sở hữu công ty toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt
động của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng tồn bộ hoặc
một phần vớn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác, chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn điều lệ của công ty. Tùy thuộc vào ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ
chức quản lý nội bộ của Công ty TNHH 1 thành viên bao gồm: Hội đồng
quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc. Công ty TNHH
1thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
1.1.2.2. Công ty TNHH 2 thành viên:
Công ty TNHH là doanh nghiệp, trong đó:
+ Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức
+ Số lượng thành viên không vượt quá 50 Thành viên;
+ Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào
doanh nghiệp
+ Phần vớn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy
định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
Công ty TNHH có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty TNHH sẽ không được quyền phát
hành cổ phần. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty trong đó thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào cơng ty. Thành viên của cơng ty
có thể là cá nhân, tổ chức, sớ lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa không
vượt quá 50 người. Cơng ty TNHH có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH sẽ
không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.2.3. Công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
+ Vớn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
+ Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức.
+ Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối
đa.
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi sớ vớn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều
84 của Luật này.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân bắt đầu từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng
khốn các loại để huy động vốn. Công ty cổ phần là loại hình cơng ty, trong
đó vớn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được
thành lập và tồn tại độc lập. Công ty cổ phần phải có Đại hội đờng cổ đông,
Hội đờng quản trị và Giám đốc (Tổng Giám Đốc), đối với công ty cổ phần có
trên 11 cổ đông phải có ban kiểm soát.
1.1.2.4. Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân sẽ không được phát hành bất kỳ loại chứng
khốn nào. Mỡi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân được đăng ký kinh doanh hoạt động theo đúng quy
định của pháp, do một cá nhân làm chủ, có trụ sở giao dịch, tài sản, có tồn
quyền quyết định đới với tất cả hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ doanh
nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp, doanh nghiệp tư
nhân không có tư cách pháp nhân như các loại hình doanh nghiệp khác, chủ
doanh nghiệp có thể tự mình hoặc thuê người khác điều hành, quản lý mọi
hoạt động của doanh nghiệp.
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.2.5. Công ty hợp danh:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
+ Phải có ít nhất là 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty,
cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung; ngoài các thành viên hợp danh
có thể có thành viên góp vớn.
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng tồn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty.
+ Thành viên góp vớn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi số vớn đã góp vào công ty.
Cơng ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty hợp danh không được phát hành bất
kỳ loại chứng khốn nào. Cơng ty hợp danh là công ty trong đó phải có ít nhất
hai thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của cơng ty, ngồi các thành
viên cơng ty hợp danh có thể có thành viên góp vớn. Thành viên góp vốn chỉ
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi sớ vớn đã góp
vào cơng ty. cơng ty hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền
quản lý cơng ty và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay công ty, cùng
nhau chịu trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vớn được
chia lợi nhuận theo tỷ lệ tại quy định điều lệ cơng ty, các thành viên hợp danh
có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý cơng ty.
1.1.3. Vai trị của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận
chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt
động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột biến, góp phần giải phóng
và phát triển sức sản xuất, huy động vào và phát huy nội lực phát triển kinh tế
xã hội, góp phần quyết định vào phục hời và tăng trưởng kinh tế, tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xố đói, giảm nghèo...
+ Thứ nhất: Giúp cho người lao động có được một cơng việc phù
hợp với khả năng của mình trong doanh nghiệp của chính mình trong
doanh nghiệp của chính bạn trong doanh nghiệp của chính bạn trong doanh
nghiệp của chính bạn: nghĩa là tùy từng bộ phận trong doanh nghiệp của
chính bạn sẽ tương ứng với phần làm việc của từng cơng nhân trong doanh
nghiệp cho nên chính vì vậy mỡi một người lao động trong doanh nghiệp
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
sẽ có những khả năng làm việc kinh doanh của chính mình sao cho doanh
nghiệp của chính bạn có được khả năng kinh doanh thuận lơi nhẩ đối với
doanh nghiệp
+ Thứ hai: Khi các doanh nghiệp được thành lập một cách hợp
pháp thì vấn đề cạnh tranh giữa doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp
nước ngoài tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngồi trong q trình
Việt Nam hội nhập q́c tế: từ đó sẽ giúp nâng cao sự cạnh trạnh cao trong
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp Việt Nam ngày càng khẳng định được vị
thế của doanh nghiệp của chính mình
+ Thứ ba: Khi đời sớng của người dân ngày càng được ổn định thì
các vấn đề xã hội ngày càng được giữ được trật tự ổn định, vì nó đã giải
quyết được cơ bản các vấn đề của xã hội, từ đó sẽ giúp cho nền kinh tế của
chúng ta ngày càng phát triển trên thị trường quốc tế
1.1.4. Các hoạt động của doanh nghiệp:
❖ Hoạt động sản xuất kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh luôn
gắn liền với xã hội loài người, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được nhu
cầu cũng như thị hiếu của thị trường để nhằm đưa ra những chiến lược đúng
đắn đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hoạt động kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời
của chủ thể kinh doanh trên thị trường. Hoạt động kinh doanh có các đặc
điểm sau:
❖ Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể
kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
❖ Kinh doanh phải có sự vận động của đờng vốn: Vốn là yếu tố
quyết định cho công việc kinh doanh, là cơ sở đánh giá tiềm lực của doanh
nghiệp. Khơng có vớn thì khơng thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể
kinh doanh sử dụng vốn để mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao
động...
❖ Kinh doanh cần phải hướng tới thị trường, các chủ thể kinh
doanh có mới quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng,
với chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh và
với Nhà nước.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
❖ Mục đích chủ yếu và bao trùm của hoạt động kinh doanh là lợi
nhuận.
❖ Hoạt động đầu tư:
Đầu tư là hoạt động chủ yếu, quyết định sự phát triển và khả năng tăng
trưởng của doanh nghiệp. Trong hoạt động đầu tư, doanh nghiệp bỏ vớn dài
hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện những
mục tiêu kinh doanh. Hoạt động này được thực hiện tập trung thông qua việc
thực hiện các dự án đầu tư.
Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục
tiêu, phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.
Nội dung của dự án đầu tư được thể hiện trong luận chứng kinh tế – kỹ thuật,
là văn bản phản ánh trung thực, chính xác về kết quả nghiên cứu thị trường,
môi trường kinh tế – kỹ thuật và môi trường pháp lý, về tình hình tài chính…
Để đáp ứng mục tiêu tới đa hố giá trị tài sản của chủ sở hữu, doanh
nghiệp cần có chiến lược trong việc tìm kiếm và lựa chọn các dự án đầu tư.
Nếu khơng có những ý tưởng mới và dự án đầu tư mới, doanh nghiệp sẽ
không thể tồn tại và phát triển được, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh
khốc liệt hiện nay. Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường đòi hỏi
phải nghiên cứu kỹ thị trường và có những hoạt động đầu tư thích hợp nhằm
gia tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp. Tuỳ theo mục
đích của mỗi doanh nghiệp nhằm phát triển sản phẩm mới, kéo dài tuổi thọ
sản phẩm hay làm tăng khả năng thu lợi cho sản phẩm hiện có mà có thể phân
loại đầu tư doanh nghiệp theo những tiêu thức khác nhau. Theo cơ cấu tài sản
đầu tư có thể phân loại đầu tư của doanh nghiệp thành: Đầu tư tài sản cố định,
đây là các hoạt động đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng tài sản cố định
của doanh nghiệp.
❖ Hoạt động tài trợ tài chính:
Hoạt động tài chính bao gờm những hoạt động làm thay đổi quy mô và
cơ cấu vớn của doanh nghiệp. Tương tự phân tích hoạt động sản xuất – kinh
doanh và hoạt động đầu tư, phân tích hoạt động tài chính là một trong những
phương diện quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp, giúp nhà
nghiên cứu đánh giá hiệu quả và tác động của hoạt động tài chính đối với
doanh nghiệp.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Các hoạt động tài trợ tài chính bao gờm:
• Các hoạt động từ các nguồn vốn của doanh nghiêp.
+
Nợ phải trả : Để bổ sung vớn cho q trình sản xuất – kinh
doanh, doanh nghiệp có thể huy động nợ từ các ng̀n: Tín dụng
thương mại; Tín dụng ngân hàng; Vay thông qua phát hành trái phiếu.
+
Vốn chủ sở hữu: Đới với mọi loại hình doanh nghiệp, vớn
chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận chủ yếu sau: Vớn
góp ban đầu, Vớn chủ sở hữu được tạo lập từ kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, Vớn góp thêm của các chủ sở hữu trong q
trình hoạt động của doanh nghiệp.
•
Các hoạt động từ cơ cấu vớn của doanh nghiệp: Có bớn
nhân tớ tác động đến những quyết định về cơ cấu vốn: Thứ nhất, rủi ro
kinh doanh. Thứ hai, chính sách thuế. Thứ ba, khả năng tài chính của
doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng tăng vớn một cách hợp lý trong
điều kiện có tác động xấu.
•
Các hoạt động từ vớn lưu động rịng và chính sách tài trợ
vớn
•
Các hoạt động phân tích rủi ro tài chính và đòn bẩy tài
chính.
1.2.
Quản trị tài chính doanh nghiệp:
1.2.1. Định nghĩa quản trị tài chính doanh nghiệp:
Quản trị nói chung, quản trị tài chính nói riêng là một hiện tượng xã hội
xuất hiện cùng với q trình tờn tại, hoàn thiện và phát triển của loài người.
Ngay từ khi bắt đầu hình thành những nhóm người để thực hiện các mục tiêu
mà mỗi người không thể thực hiện được với tư cách cá nhân riêng lẻ thì quản
trị đã trở thành một yếu tố quan trọng cần thiết đảm bảo sự phối hợp hành
động dựa trên một nỗ lực chung.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, các mối quan hệ ngày
càng đa dạng và phức tạp hơn nên những nội dung quản trị cũng phong phú
hơn, các yêu cầu quản trị cũng đòi hỏi chặt chẽ, chuẩn hóa hơn và con người
cũng nhận thức rõ hơn tầm quan trọng đặc biệt của hoạt động quản trị.
Lúc đầu, quản trị được hiểu là những thủ thuật, thủ pháp và cao hơn là
một nghệ thuật. Dần dần cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ,
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
quản trị trở thành một môn khoa học độc lập và có vị trí ngày càng quan trọng
trong hệ thớng các môn khoa học về quản lý kinh tế.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành trong mối quan
hệ giữa nhiều bộ phận như: sản xuất, marketing, nhân sự, tài chính nên nhu
cầu về quản trị cũng đòi hỏi phải được tổ chức triển khai ở tất cả các bộ phận
nêu trên. Vì vậy, đới tượng nghiên cứu của quản trị tài chính là các hoạt động
tài chính của doanh nghiệp được đặt trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn
nhau giữa các bộ phận, các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và quan hệ
của doanh nghiệp với môi trường bên ngồi.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm tổng thể các hoạt động của
nhà quản trị trong q trình nghiên cứu, dự bảo, phân tích, ra các quyết định
tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm thực hiện các mục tiêu
đã được xác định. 1
1.2.2. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp:
Với mỡi doanh nghiệp, quản lý tài chính luôn là một trong những bộ
phận quan trọng và chiếm vai trị chủ chớt trong sự hình thành và phát triển
của doanh nghiệp đó. Để hiểu một cách cụ thể hơn thì quản trị tài chính sẽ
bao gờm những vai trò cụ thể sau:
➢ Lập dự án kế hoạch tài chính và huy động nguồn vốn cho các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trước khi có thể bắt đầu dự án
quản trị của mình, mỡi nhà quản trị cần phải tiếp thu và tham luận với
những nhà quản trị khác để có thể tiến hành cùng lên kế hoạch và dự tốn
chi phí cho các tình h́ng tương lai của doanh nghiệp. Ngồi ra trong q
trình hoạt động chắc chắn cũng sẽ không thể tránh khỏi được những vấn đề
có thể phát sinh về nhu cầu ng̀n vớn phục vụ cho nhu cầu kinh doanh
cũng như các hoạt động đầu tư cho sự phát triển của doanh nghiệp. Bởi thế
mà vai trị của quản trị tài chính doanh nghiệp trước hết cần phải xác định
được đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ở thời điểm hiện tại cũng như tìm tòi phương pháp và lựa chọn
những hình thức thích hợp để có thể dễ dàng huy động nguồn vốn từ cả
bên trong và bên ngoài kịp thời đáp ứng cho các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Giáo trình quản trị tài chính, Đại học Thương Mại, chủ biên: PGS.TS Nguyễn Thị
Phương Liên.
1
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
➢ Quyết định đầu tư và tài trợ một doanh nghiệp có thể đạt được
thành công và tăng doanh thu nhanh chóng hay không thì nó còn phải dựa
vào việc doanh nghiệp đó có vớn đầu tư như thế nào vào các loại hình tài
sản cớ định. Trước khi quyết định đầu tư, mỗi nhà quản trị cần phải hiểu
và xác định được chính xác tỷ lệ lương bán tăng tới ưu, từ đó mới đưa ra
quyết định có nên đầu tư vào các loại tài sản cớ định đó hay không Ví dụ
chẳng hạn như, nếu doanh nghiệp tài trợ đầu tư bằng vốn vay hay vốn cổ
phần. Trường hợp nếu doanh nghiệp chọn hình thức tài trợ đầu tư là vớn
vay, thì thì vớn vay đó được thực hiện chi trả bằng hình thức nào, dài hạn
hay ngắn hạn, thời hạn vay và lãi suất là bao nhiêu, cách tính như thế nào.
➢ Kiểm soát mọi hoạt động bên cạnh việc xây dựng, lập kế hoạch
và đưa ra quyết định cho từng dự án đầu tư, thì mỗi nhà quản trị tài chính
cịn phải có trách nhiệm kiểm sốt mọi hoạt động đó nhằm có thể đảm bảo
cho những hoạt động đó đạt được hiệu quả tới ưu nhất Lấy một ví dụ:
Trong dự án phát triển và quảng bá thương hiệu, chắc chắn các quyết định
về các hoạt động về marketing nhất định sẽ ảnh hưởng đến việc tăng
doanh thu, và ngược lại nhất định nó cũng sẽ tác động không nhỏ đến nhu
cầu của vốn đầu tư. Bởi thế mà những nhà quản trị tài chính sẽ phải thực
sự xem xét và cân nhắc thật kỹ trước khi đưa ra mỗi quyết định.
1.2.3. Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp:
Một doanh nghiệp tờn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau
như: tới đa hố lợi nhuận, tới đa hố doanh thu trong ràng buộc tới đa hố lợi
nhuận, tới đa hố hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp v.v...,
song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tới đa
hố giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về
các chủ sở hữu nhất định, chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng
lên; khi doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu,
doanh nghiệp đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt
động kinh doanh. Quản lý tài chính doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó.
-
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp :
Tới đa hóa giá trị doanh nghiệp là mục tiêu hàng đầu và nắm vai trò
quan trọng nhất trong các mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp. Cụ
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
thể các nhà quản trị hướng đến việc tối đa hóa giá trị mà doanh nghiệp sở
hữu. Đôi khi việc này cũng có thể hiểu là tới đa hóa giá trị cổ phần của doanh
nghiệp.
Nhờ vậy giúp nâng cao được sớ tài sản mà doanh nghiệp sở hữu cũng
như góp phần không nhỏ vào việc giúp doanh nghiệp tạo một chỡ đứng vững
chắc trên thị trường.
Ngồi ra trong q trình xây dựng chiến lược hướng đến mục tiêu ći
cùng thì nhà quản trị cần phải phân biệt được giữa mục tiêu đới đa hóa giá trị
và tới đa hóa lợi nhuận. Bởi lẽ trên thực tế tổ chức ghi nhận có lợi tức nhưng
lại khơng có tiền để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Cụ thể trong trường hợp trên sổ sách doanh nghiệp đang sinh lời do bán
được hàng nhưng họ mới chỉ nhận được tiền cọc.
Bên cạnh đó, một nguyên nhân dẫn đến việc lợi nhuận không phản ánh
đúng giá trị là do chi phí khấu hao sẽ xuất hiện. Do đó người làm quản trị tài
chính cần phải phân biệt rõ được giữa hai thuật ngữ này để tránh việc nhầm
lẫn không đáng có. Không chỉ vậy, điều này còn giúp đánh giá được chính
xác lợi ích thực tế mà doanh nghiệp nhận về để có các phương án thích hợp.
1.3.
Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp:
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ làm cho tài sản,
ng̀n vớn của doanh nghiệp có sự biến động tăng hoặc giảm. Thơng qua việc
phân tích tài chính doanh nghiệp nói chung và phân tích báo cáo tài chính nói
riêng, ta thấy được sự biến động tài sản và ng̀n vớn giữa các thời điểm. Từ
đó, các đối tượng quan tâm sẽ biết được tình hình đầu tư của doanh nghiệp và
hiệu quả của việc sử dụng vớn trong kinh doanh.
➢ Tình hình cơ cấu tài sản:
Những thơng tin mà phân tích tình hình biến động tài sản của doanh
nghiệp đem lại, sẽ giúp cho đối tượng quan tâm nhìn bao qt được quy mơ
của tồn doanh nghiệp. Tình hình biến động tài sản thường được xem xét trên
từng nhóm:
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
➢ Tài sản ngắn hạn:
Các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng 12 tháng hoặc
một chu kỳ kinh doanh. Các tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản
tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thường được
phân bổ ở khắp giai đoạn của quá trình sản xuất dưới nhiều hình thức khác
nhau. Do vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh phải thường xuyên phân tích
để từ đó đưa ra các biện pháp sử dụng tài sản ngắn hạn. Dưới đây là chỉ tiêu
thể hiện tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đờng tổng TS thì tỷ trọng TSNH chiếm
bao nhiêu đồng.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (%) =
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
x 100
➢ Tài sản dài hạn:
Các tài sản có thời gian sử dụng dài, giá trị lớn bao gồm: Các khoản
phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản dài hạn, các khoản đầu tư tài
chính dài hạn…Phân tích tình hình sử dụng tài sản dài hạn là biện pháp tối
ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tỷ trọng tài sản dài hạn (%) =
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
x 100
Ý nghĩa chỉ tiêu này cho biết trong 100 đờng tổng tài sản có bao nhiêu
đờng tài sản dài hạn. Các nhà phân tích thường xem xét sự biến động của tài
sản bằng các cách tính tốn các chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng, cơ cấu của từng loại
tài sản so với tổng số tài sản để thấy được cơ cấu tài sản đã phù hợp với ngành
kinh doanh hay chưa để có phương án điều chính. Thông thường, các doanh
nghiệp sản xuất có cơ cấu tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn, cơ cấu tài
sản cố định cao hơn hàng tồn kho. Doanh nghiệp thương mại thường có cơ
cấu tài sản ngắn hạn cao hơn tài sản dài hạn, cơ cấu hàng tồn kho cao hơn các
tài sản ngắn hạn khác.
➢ Tình hình cơ cấu nguồn vốn:
Phân tích sự tăng hay giảm của ng̀n vốn cũng như đánh giá tình hình
huy động nguồn vốn, cơ cấu của nguồn vốn để thấy được doanh nghiệp tự chủ
hay phụ thuộc về tài chính, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. Nguồn vốn của doanh
nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
➢ Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Tỷ
trọng vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có khả năng tự
chủ về tài chính, ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cơ
cấu vốn của chủ sở hữu trong doanh nghiệp khơng có vai trị quyết định đến
hiệu quả kinh doanh. Trong các trường hợp như môi trường kinh doanh thuận
tiện, hiệu quả kinh doanh đã khá cao thì việc tăng vốn vay là biện pháp tốt,
giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng nhanh, bền vững. Tỷ trọng VCSH trên
tổng TS được tính bằng cơng thức:
Tỷ trọng VCSH (%) =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
x 100
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đờng vớn của công ty được hình
thành từ bao nhiêu đồng VCSH. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ khả năng tự
chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
➢
Nợ phải trả:
Nợ phải trả phản ánh các khoản huy động vốn của nhà đầu tư, ngân
hàng và các tổ chức tín dụng. Khi tớc độ tăng của nợ phải trả lớn hơn tốc độ
tăng của vốn chủ sở hữu là một dấu hiệu báo động về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Tỷ trọng nợ phải trả (%) =
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
x 100
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết 100 đồng nguồn vốn của công ty được
hình thành từ bao nhiêu đờng vớn nợ. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của công ty phụ thuộc nhiều vào nợ, điều này sẽ làm cho
doanh nghiệp gặp khó khăn nếu khơng thể vay được, đờng thời làm tăng gánh
nặng thanh tốn nợ khi tới hạn
1.3.2. Phân tích tình hình doanh thu – lợi nhuận – chi phí doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện là những chỉ tiêu
tài chính doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích kết quả hoạt động kinh
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm vừa
qua .
Qua đấy đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng
khả năng sinh lời. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép
các doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào,
những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tờn tại, tìm
nguyên nhân khách quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách
triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp.
Điều này cũng có nghĩa rằng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn
là điểm bắt đầu của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích
q trình sản xuất kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh sắp tới là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp
có thể hoạch định chiến lược phát triển và lựa chọn phương án kinh doanh tối
ưu.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với q trình hoạt
động của doanh nghiệp, có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức nhân sự và tiền
lương, công tác tiếp thị và bán hàng, công tác quản lý tài chính v.v… giúp
doanh nghiệp điều hành từng lĩnh vực cụ thể với sự tham gia của từng phòng
ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh nghiệp. Nó cũng là công
cụ quan trọng để kiểm tra đánh giá sự liên kết phối hợp hoạt động của các bộ
phận làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp ăn khớp nhịp nhàng và đạt
hiệu quả. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan
trọng để phòng ngừa rủi ro.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro
xảy ra, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh,
đờng thời dự đốn các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn
chiến lược kinh doanh phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cịn phải
quan tâm đến các nhân tớ bên ngoài tác động như đối thủ cạnh tranh, thị
trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở phân tích doanh nghiệp đưa ra
các biện pháp nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra.
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.3.3. Phân tích dịng tiền:
Dịng tiền là thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình lưu chuyển tiền tệ của
doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ là quá trình tiền và tương đương của doanh
nghiệp được tạo ra và được sử dụng.
Dòng tiền và tương đương tiền do doanh nghiệp tạo ra trong q trình
hoạt động được gọi là dịng tiền vào. Còn dòng tiền và tương đương tiền được
sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp được gọi là dịng tiền ra.
Tiền tệ tham gia lưu chuyển bao gờm tiền và các khoản tương đương
tiền. Tiền là tài sản của doanh nghiệp, tờn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị.
Thuộc về tiền của doanh nghiệp gờm có tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển trong đó, bao gờm cả nội tệ, ngoại tệ và vàng tiền tệ
➢ Các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp:
Là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có thời gian thu hời khơng q 3
tháng tính từ ngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng
tiền xác định và khơng có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Trong các tài sản của doanh nghiệp, có thể nói dịng tiền và tương
đương tiền là tài sản hàng đầu cả về nghĩa đen và nghĩa bóng bởi vì chúng có
tính thanh khoản và tính linh hoạt rất cao
Tiền và tương đương tiền là điểm bắt đầu và cũng là điểm kết thúc của
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Quá trình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp được thực hiện thông
qua các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành: hoạt động kinh doanh, dòng
tiền ra liên quan đến thanh toán với người mua, người bán, người lao động,…
➢ Dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư:
Bao gờm dịng tiền vào và dịng tiền ra có liên quan đến việc đầu tư,
mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, và các TSDH cùng
với các khoản đầu tư tài chính khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
➢ Dòng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính:
Bao gờm dịng tiền vào và dịng tiền ra có liên quan đến tăng, giảm
VCSH (nhận vớn góp, phát hành cổ phiếu, chi trả vớn góp, mua lại cổ phiếu
quỹ) và nợ phải trả (tiền vay ngắn hạn, vay dài hạn đã nhận; tiền chi trả nợ
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
gốc vay đã trả; tiền chi trả nợ thuê tài chính đã trả; cổ tức, lợi nhuận đã chi trả
cho chủ sở hữu)
Về bản chất, quá trình lưu chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp dựa trên
quan hệ đới của dịng tiền trong kỳ và được thể hiện qua phương trình
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
1.3.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn:
Khi doanh nghiệp thực hiện huy động vớn từ các ng̀n thì các chủ tài
chính như ngân hàng, các chủ đầu tư thường cân nhắc và xem xét các chỉ tiêu
về khả năng thanh toán, cơ cấu tài chính và các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
vớn của doanh nghiệp. Trong đó nếu ng̀n vớn có sử dụng hiệu quả hay
khơng cịn phụ thuộc một phần vào tài sản của doanh nghiệp, các chỉ tiêu này
đo lường khả năng đáp ứng các rang buộc pháp lý về tài chính của doanh
nghiệp (nghĩa là thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn). Khi doanh nghiệp có đủ
tiền, doanh nghiệp sẽ tránh được việc vi phạm các ràng buộc pháp lý về tài
chính, từ đó tránh được nguy cơ chịu áp lực tài chính.
Để tính tốn khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp người
ta thường sử dụng ba chỉ tiêu:
❖ Khả năng thanh toán nhanh
❖ Khả năng thanh toán hiện hành
❖ Khả năng thanh tốn tức thời
➢ Hệ số thanh tốn hiện hành:
Hệ sớ thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
x 100
Chỉ số này cho chúng ta biết được khả năng đảm bảo sự thanh toán nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp. Nghĩa là với 1 đờng nợ ngắn hạn thì doanh
nghiệp có bao nhiêu đờng tài sản ngắn hạn để thanh tốn. Hệ sớ này càng cao,
khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ số này q cao
thì lại là một biểu hiện khơng tớt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều (tiền mặt,
khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add