Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Tiểu luận:hoán đổi lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 56 trang )

HOÁN ĐỔI
GVHD : NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO
DANH SÁCH NHÓM LỚP TF3
1.CAO MINH LAI
2.NGUYỄN VĂN TOÀN
3.TRẦN VĂN CƯỜNG
4.VÕ TRỌNG HIẾU
5.PHẠM HOÀNG HẢI
Nội dung

Hoán đổi

Khái niệm

Phân loại

Đặc điểm

Hoán đổi lãi suất

Cấu trúc hoán đổi lãi suất

Định giá hoán đổi lãi suất

Ứng dụng của hoán đổi lãi suất
HOÁN ĐỔI
1. Khái niệm
Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính
bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một
chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào
những ngày cụ thể.



HOÁN ĐỔI
2. Phân loại

Hoán đổi lãi suất

Hoán đổi tiền tệ

Hoán đổi chứng khoán

Hoán đổi hàng hóa
HOÁN ĐỔI
3. Đặc điểm

Là công cụ OTC, thông thường do 2 bên tham
gia:

Một nhà giao dịch là một định chế tài chính
cung cấp hoán đổi trên thị trường.

Một người sử dụng cuối cùng là khách hàng
giao dịch thường là một doanh nghiệp, một
quỹ hưu bổng, quỹ phòng ngừa rủi ro hoặc là
một tổ chức nào đó.
HOÁN ĐỔI
3. Đặc điểm

Mỗi hoán đổi được cụ thể hóa bằng một số
tiền giao dịch gọi là “vốn khái toán”.


Việc thanh toán tiền lãi được tính toán dựa
trên số vốn gốc ban đầu-vốn khái toán- này.
Nhưng vốn gốc này không được hoàn lại.
Thuật ngữ khái toán hàm ý là “không có thực”.
HOÁN ĐỔI
3. Đặc điểm

Hai bên có thể thanh toán theo cách :

Một bên thực hiện một chuỗi các thanh toán cố
định và nhận lại các thanh toán biến đổi (thông
dụng nhất).

Các bên đều thực hiện các thanh toán biến đổi

Các bên đều thực hiện các thanh toán cố định
nhưng một bên thanh toán theo đồng tiền này còn
bên kia thì thanh toán theo đồng tiền khác.
HOÁN ĐỔI
3. Đặc điểm
Ngày
thanh
toán
Ngày
bắt đầu
Ngày
bắt đầu
Ngày
kết thúc
Ngày

kết thúc
Kỳ thanh
toán
HOÁN ĐỔI
3. Đặc điểm

Không có các khoản thanh toán trước bằng
tiền mặt từ bên này cho bên kia.

Sẽ gánh chịu rủi ro tín dụng nếu một bên bị vỡ
nợ.
4. HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT

Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán
tiền lãi giữa hai phía dựa trên lãi suất cố định
hoặc thả nổi.

Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi
lãi suất mà trong đó một bên thanh toán theo
lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất
thả nổi.
Ví dụ về hoán đổi lãi suất

Lãi suất LIBOR 90 ngày vào ngày 15/1, 15/4,
15/7, 15/10, 15/1 năm sau

Lãi suất LIBOR vào đầu kỳ sẽ được sử dụng để

xác định kết quả thanh toán vào cuối kỳ.
MSC
FSW
$000.000.10
LIBOR
%6
Dòng tiền của hoán đổi lãi suất
vanilla nhìn từ góc độ cty
MSC :
(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365)
15/04 15/07 15/10 15/01
10 triệu
(0,06)q
15/01
10 triệu
(0,06)q
10 triệu
(0,06)q
10 triệu
(0,06)q
Ghi chú: L
nn/tt
tượng trưng cho lãi suất Libor vào ngày
nn/tt. Và q=số ngày/360
)q triêu(L10
15/1
)q triêu(L10
15/4
)q triêu(L10
15/7

)q triêu(L10
15/10
Ví dụ(tt)

khoản chi trả của MSC là :
(vốn khái toán)*(0.06)*(số ngày/360)

khoản chi trả của FSW là :
(vốn khái toán)*(LIBOR)*(số ngày/360)

khoản nhận về thuần của MSC là :
(vốn khái toán)*(LIBOR-0.06)*(số ngày/360)
Ví dụ(tt)
Kết quả thanh toán thực tế
Ngày LIBOR(
%)
Số ngày FSW chi
trả
MSC chi
trả
Thanh
toán
thuần
cho MSC
15/01 6,8%
15/04 6% 90 $170,000 $150,000 $20,000
15/07 5,24% 90 $150,000 $150,000 0
15/10 4,75% 90 $131,000 $150,000 -19,000
15/01 90 $118,750 $150,000 -31,250
Định giá hoán đổi lãi suất


Định giá hoán đổi lãi suất là việc xác định lãi
suất cố định sao cho hiện giá của dòng thanh
toán theo lãi suất cố định bằng với hiện giá của
dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi tại thời
điểm bắt đầu giao dịch.

Do đó nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị
với bên còn lại tại thời điểm bắt đầu giao dịch.
Nên giá trị của hoán đổi tại thời điểm bắt đầu
giao dịch sẽ bằng 0
Định giá hoán đổi lãi suất

Hoán đổi vanilla thuần nhất tương đương với
việc phát hành một trái phiếu có lãi suất cố
định và dùng số tiền đó mua một trái phiếu lãi
suất thả nổi.
Định giá hoán đổi lãi suất
Trái phiếu có lãi suất thả nổi

có lãi suất coupon thay đổi vào những ngày
nhất định theo lãi suất thị trường.

Thông thường coupon được xác định vào thời
điểm đầu của kỳ trả lãi, khi đó lãi được tính
gộp theo lãi suất này và sẽ được thanh toán vào
cuối kỳ trả lãi. Sau đó coupon sẽ được tính lại
cho kỳ tiếp theo.
Định giá hoán đổi lãi suất
Trái phiếu có lãi suất thả nổi


coupon thường được xác định bằng một
công thức bao gồm lãi suất thị trường cụ thể.
Chẳng hạn như lãi suất LIBOR cộng với
một khoản chênh lệch thể hiện rủi ro tín
dụng. Trong chương trình ta giả định rủi ro
tín dụng bằng 0.
Định giá hoán đổi lãi suất

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

gọi L
0
(t
i
) là lãi suất LIBOR của thời hạn t
i

ngày (i=1,n).

Nếu thời hạn bằng từng quý thì t
1
=90, t
2
=180,
t
3
= 270,….

gọi B

0
(t
i
) là giá chiết khấu của trái phiếu zero
coupon mệnh giá 1$ với lãi suất L
0
(t
i
) của thời
hạn t
i
ngày.
Định giá hoán đổi lãi suất
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

B
0
(t
i
) =

Giá trái phiếu với kỳ hạn t
i
ngày là hiện giá
của 1$ trong t
i
ngày. Do đó các mức giá trái
phiếu zero coupon có thể được xem như hệ
số hiện giá dùng để chiết khấu các khoản
thanh toán.







+
360
)(1
1
0
i
i
t
tL
Định giá hoán đổi lãi suất
Trái phiếu thả nổi :

kỳ hạn 1 năm, chi trả theo LIBOR từng quý.

mệnh giá 1$. Giả sử mỗi quý có 90 ngày.
Dòng tiền của TP này :
(90)qL
180
(90)qL1
270
+
0Ngày
90Ngày
180Ngày

270Ngày
360Ngày
qL )90(
90
qL )90(
0

×