Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DIALI CHUDE 2 THCS MINHTAN KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.24 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ
ĐƠ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích được các điều kiện địa lí và lịch sử góp phần hình thành và phát triển một
đô thị cổ đại và trung đại (qua một số trường hợp cụ thể)
- Trình bày được mối quan hệ giữa các đô thị với các nền văn minh cổ đại; vai trò
của giới thương nhân với sự phát triển đô thị Châu Âu trung đại.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được
giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi
tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí.
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định những điều kiện địa lí và lịch sử dẫn đến sự
hình thành các đơ thị phương Đơng cổ đại, Hi lạp và La Mã cổ đại
- Tìm hiểu địa lí: Tìm hiểu vai trị các đơ thị cổ Phương Đơng; Hi lạp và La Mã cổ
đại. Phân tích các điều kiện dẫn đến sự ra đời các đô thị Trung Đại ở Châu Âu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân tích, giải thích vai trị của giới thương
nhân đối với đô thị trung đại ở Châu Âu.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của đô thị
- Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của đô thị: lịch sử và hiện tại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV: Một số hình ảnh các đô thị , SGK, máy chiếu, phiếu học
tập…
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi......
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động mở đầu (Khởi động) (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: Đưa ra ý kiến cá nhân để điền thông tin vào cột K, W…trong bảng
KWLH.


K
W
Em đã có những Những điều mà
hiểu biết gì về các em ấn tượng và
đơ thị và sự hình muốn tìm hiểu về
thành nền văn đơ thị: lịch sử và
minh cố đại; Các hiện tại
đô thị Châu Âu
thời trung đại và
vai trị các thương
nhân
c. Sản phẩm: HS hồn thành cột K, W.

L
Em học được điều
gì về đơ thị: lịch
sử và hiện tại qua
bài học hơm nay?

H
Em tiếp tục tìm
hiểu thơng tin về
Đô thị: lịch sử và
hiện tại bằng cách

nào?

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Kết hợp với sự hiểu biết của mình về các đơ thị và sự hình thành các
nền văn minh Cổ Đại; Các đô thị Châu Âu thời trung đại và những kiến thức đã được
học ở để hoàn thành cột K, W trong bảng.
- HS: Nhận bảng KWLH để hoàn thành theo yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Quan sát, gợi ý, hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Vận dụng hiểu biết, kiến thức của bản thân hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- GV: Gọi ngẫu nhiên 3 – 5 HS trình bày nội dung.
- HS: Chia sẻ ý kiến của mình, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét, đánh giá kiến thức HS tìm hiểu được, tơn trọng mong muốn
của HS…GV dẫn dắt vào bài.
- HS: Lắng nghe, bổ sung và ghi bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Đơ thị và sự hình thành các nền văn minh cổ đại
a. Mục tiêu: Trình bày được điều kiện địa lí và lịch sử, mối quan hệ giữa đô thị cổ
và nền văn minh cổ đại phương Đông; điều kiện lịch sử và địa lí, mối quan hệ giữa
đô thị cổ và nền văn minh Hi Lạp, La Mã.
b. Nội dung: Đọc mục 1, quan sát H5.1, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo cặp


Nội dung chính
1. Đơ thị và sự
hình thành các
nền văn minh cổ
đại
a. Đô thị và các
nền văn minh cổ
đại Phương Đơng:
+ Điều kiện địa lí


Tìm hiểu thơng tin mục 1 trang 171, 172 để hoàn thành phiếu và lịch sử :
học tập số 1
- Từ khoảng thiên
niên kỉ thứ IV TCN
đến thiên niên kỉ
Phiếu học tập số 1
thứ III TCN trên
lưu vực các con
1. Đô thị và các nền văn minh cổ đại Phương Đơng:
sơng lớn ở Châu Á
+ Điều kiện địa lí và lịch sử :………………………
và Châu Phi đã có
dân cư tập trung
+ Mối quan hệ giữa đô thị cổ và nền văn minh cổ
sinh sống.
đại Phương Đơng:.................................................
- Hình thành các đơ
2. Đơ thị và các nền văn minh Hi Lạp, La Mã cổ đại
thị cổ đại như

Babilon, Mem –
+ Điều kiện địa lí và lịch sử :………………………
phit, Mơ hen giơ đa
rơ........
+ Mối quan hệ giữa đô thị cổ và nền văn minh Hi
+ Mối quan hệ giữa
Lạp, La Mã:............................................................
đô thị cổ và nền
văn minh cổ đại
Phương Đơng: là
trung tâm hành
chính, qn sự, đầu
mối kinh tế và giao
thông của các quốc
gia cổ đại....
b. Đô thị và các
nền văn minh Hi
Lạp, La Mã cổ đại
+ Điều kiện địa lí
và lịch sử :
- Hi lạp và La Mã
hình thành các hải
cảng, các hải cảng
này chính là trung
tâm của các đô thị.
- Sớm phát triển
mạnh hoạt động
buôn bán hàng hải
và sản xuất thủ
công nghiệp.

+ Mối quan hệ giữa
đô thị cổ và nền
văn minh Hi Lạp,
La Mã:
- Là trung tâm kinh
tế chính trị của nhà
nước...
-Nhiều thành tựu
sáng tạo văn học,


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS:
+ Hoạt động cá nhân: Tiếp nhận nhiệm vụ, đọc SGK và quan sát
H5.1, chọn lọc thông tin.
+ Hoạt động cặp: Trao đổi, thảo luận trong cặp để thống nhất nội
dung hoàn thành phiếu học tập.
- GV
+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn khi HS thực hiện nhiệm
vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV:
+ Yêu cầu đại diện của một vài cặp lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em cịn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trình bày phiếu học tập đã hồn thành
+ HS cịn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

nghệ thuật, triết

học, khoa học kĩ
thuật....cịn được
bảo tồn và phát huy
giá trị to lớn đến
ngày nay.


*Dự kiến sản phẩm:
Phiếu học tập số 1
1. Đô thị và các nền văn minh cổ đại Phương Đông:
+ Điều kiện địa lí và lịch sử :
- Từ khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN đến thiên niên kỉ thứ
III TCN trên lưu vực các con sông lớn ở Châu Á và Châu Phi
đã có dân cư tập trung sinh sống.
- Hình thành các đơ thị cổ đại như Babilon, Mem – phit, Mô
hen giô đa rô........
+ Mối quan hệ giữa đô thị cổ và nền văn minh cổ đại Phương
Đơng: là trung tâm hành chính, qn sự, đầu mối kinh tế và
giao thông của các quốc gia cổ đại....
2. Đô thị và các nền văn minh Hi Lạp, La Mã cổ đại
+ Điều kiện địa lí và lịch sử :
- Hi lạp và La Mã hình thành các hải cảng, các hải cảng này
chính là trung tâm của các đô thị.
- Sớm phát triển mạnh hoạt động buôn bán hàng hải và sản
xuất thủ công nghiệp.
+ Mối quan hệ giữa đô thị cổ và nền văn minh Hi Lạp, La
Mã:
- Là trung tâm kinh tế chính trị của nhà nước...
-Nhiều thành tựu sáng tạo văn học, nghệ thuật, triết học, khoa
học kĩ thuật....còn được bảo tồn và phát huy giá trị to lớn đến

ngày nay.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV:
+ Nhận xét, đánh giá chung quá trình làm việc theo cặp của HS.
+ Chuẩn hóa nội dung phiếu học tập số 1.
(Gv có thể sử dụng các cơng cụ đánh giá : thang đo, bảng
kiểm….. để đánh quá trình HS làm việc….)
Hoạt động 2: Các đô thị Châu Âu thời Trung Đại và vai trị của giới thương
nhân
a. Mục tiêu: Trình bày được sự ra đời các đô thị châu Âu thời trung đại, vai trị của
thương nhân trong các đơ thị Châu Âu thời trung đại
b. Nội dung: HS tìm hiểu mục 2, phân tích, hồn thành phiếu học tập trả lời các câu
hỏi cá nhân của GV.


c. Sản phẩm: Hoàn thành câu trả lời, khái quát được nội dung kiến thức.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Các đô thị Châu Âu thời
- GV:
trung đại và vai trị của
+ Chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm 3 bàn, 6 HS) giới thương nhân
+ Yêu cầu HS quan sát video ngắn, kênh chữ, a. Sự ra đời các đơ thị
kênh hình trong SGK và kết hợp với những hiểu Châu Âu thời trung đại
biết của mình để thảo luận nhóm và hồn thành
+ Từ thế kỉ XI, sản xuất
Phiếu
học tập nông nghiệp, thủ công

Phiếu học tập số 2
nghiệp và thương nghiệp
số 2.
Dựa vào nội dung phần 2 và trả lời câu hỏi:
Bước 2: trong các lãnh địa phong
kiến có nhiều biến đổi
Thực
1. Phân tích các điều kiện dẫn đến sự ra đời các đô thị
hiện
Trung đại ở Châu Âu?
+ Một số thợ thủ cơng đã
nhiệm
tìm cách trốn khỏi lãnh địa
- Trả lời:
vụ
hoặc dùng tiền để chuộc lại
- HS:
............................................................................................. + Hoạt tự do. Họ tìm đến những nơi
.............................................................................................
động cá đồng dân cư, gần nguồn
2. Tầng lớp thương nhân có vai trị như thế nào đối
ngun liệu, nơi giao nhau
nhân:
với các đô thị trung đại ở Châu Âu
của các trục đường chính,...
Tiếp
Trả lời:
nhóm nhau lại đề cùng sản
nhận
xuất, bn bán.

............................................................................................. nhiệm
............................................................................................. vụ,
b. Vai trị của thương
quan sát nhân trong các đô thị
video, chọn lọc thông tin
Châu Âu trung đại
+ Hoạt động nhóm: Trao đổi, thảo luận nhóm để
thống nhất nội dung hoàn thành phiếu học tập.
Hoạt động của thương nhân
- GV
và thương hội đã thúc đẩy
kinh tế hàng hoá phát triển,
làm tan rã dần nền kinh tế tự
nhiên, đóng kín trong các
lãnh địa trước đây. Việc
bn bán giữa các nước
ngày càng sôi động, đặc biệt
xung quanh vùng Địa Trung
Hải.


+ Theo dõi, quan sát hoạt động của HS
+ Hướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn khi HS
thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv: Yêu cầu HS trình bày, nhận xét
- HS:
+ Đại diện một nhóm báo cáo sản phẩm và trình
bày nội dung phiếu học tập đã hoàn thành.
+ Đại diện các nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ

sung.
* Dự kiến sản phẩm:

Phiếu học tập số 2

Bước 4:
Dựa vào nội dung phần 2 và trả lời câu hỏi:
Đánh
giá kết
1. Phân tích các điều kiện dẫn đến sự ra đời các đô thị
quả
Trung đại ở Châu Âu?
thực
hiện
- Trả lời:
nhiệm
+ Từ thế kỉ XI, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và
vụ học
thương nghiệp trong các lãnh địa phong kiến có nhiều
tập
biến đổi
- GV:
+ Một số thợ thủ cơng đã tìm cách trốn khỏi lãnh địa hoặc + Nhận
xét,
dùng tiền để chuộc lại tự do. Họ tìm đến những nơi đồng
dân cư, gần nguồn nguyên liệu, nơi giao nhau của các trục đánh giá
đường chính,... nhóm nhau lại đề cùng sản xuất, bn
chung
bán.
q

2. Tầng lớp thương nhân có vai trị như thế nào đối
trình
với các đơ thị trung đại ở Châu Âu
làm việc
Trả lời:
nhóm
của HS.
Hoạt động của thương nhân và thương hội đã thúc đẩy
+
Sử
kinh tế hàng hoá phát triển, làm tan rã dần nền kinh tế tự
dụng
nhiên, đóng kín trong các lãnh địa trước đây. Việc
phiếu
buôn bán giữa các nước ngày càng sôi động, đặc biệt
học tập
xung quanh vùng Địa Trung Hải.
làm công cụ đánh giá theo nội dung thảo luận
nhóm về khả năng hoàn thành mục tiêu về kiến
thức, kĩ năng của HS.
+ Chuẩn hóa nội dung phiếu học tập số 2
- HS: Lắng nghe, bổ sung nội dung phiếu học tập.
* GV chốt kiến thức và mở rộng:
(Gv có thể sử dụng các công cụ đánh giá : thang
đo, bảng kiểm….. để đánh quá trình HS làm
việc….)


Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học, rèn kĩ năng

bài học góp phần hình thành kĩ năng mới cho HS.
b. Nội dung: + Học sinh trả lời các câu hỏi:
1. Những điều kiện địa lí và lịch sử dẫn đến việc hình thành các đơ thị phương Đơng
và phương Tây cổ đại có những điểm gì khác nhau?
2. Hãy nêu ví dụ về sự phát triển hay suy tàn của một nền văn minh cổ đại gắn liền
với sự thịnh vượng hay suy tàn của đô thị
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: + đưa ra các câu hỏi luyện tập
+ Sau khi kết thúc trò chơi, yêu cầu HS hoàn thành cột “L” trong bảng
KWLH: Em học được điều gì về đơ thị: lịch sử và hiện tại qua bài học hôm nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ để tìm câu trả lời, nhanh tay giành quyền trả lời.
Tổng kết vào cột “L” trong bảng KWLH
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi và điền câu trả lời vào cột “L” trong bảng
KWLH
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi câu hỏi, tổng kết, cho điểm và thưởng cho
nhóm trả lời đúng nhiều nhất.
Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học để trả lời cho các câu hỏi liên quan đến thực tế đời
sống.
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Đưa ra các câu hỏi vận dụng:

? Đô thị đầu tiên của nước ta
? Kể tên các đô thị của nước ta hiện nay
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS liên hệ thực tế, suy nghĩ để tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV: gọi 1 – 2 HS lên trình bày trước lớp.
- HS: nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


GV đánh giá kết quả bài làm của HS và tinh thần, ý thức học tập.

GV sử dụng công cụ là Thang đánh giá để HS tự đánh giá bản thân, sau khi
hồn thành sản phẩm nhóm:
Họ và tên: …………………. Tên nhóm: ………………….
Lớp: …………… Trường: ………………………………
Nội dung

Hồn
tồn
đồng ý

Đồng ý

Bình
thường

Khơng
đồng ý


Em hài lịng với sản phẩm của nhóm
Em muốn có nhiều sản phẩm Địa lí hơn
nữa trong năm học
Sản phẩm tạo cho em cảm hứng u
thích mơn Địa lí và u cuộc sống nhiều
hơn.
Em cảm thấy tự tin hơn khi làm việc
cùng mọi người.
Em thích làm việc theo nhóm
Em biết thêm nhiều công cụ hỗ trợ học
tập
Em đã biết cách giải quyết một vấn đề
nào đó
* Cơng cụ đánh giá theo tiêu chí (rubrics) để đánh giá về phẩm chất và năng lực
chung (tự học, hợp tác, giao tiếp…) của từng nhóm hoặc cá nhân học sinh
Các mức độ
Các tiêu chí

A

B

C


1.Nhận
nhiệm vụ
2. Thực hiện
nhiệm vụ và
tham gia hỗ

trợ, giúp đỡ
các
thành
viên khác

Xung phong/ vui vẻ Miễn cưỡng,
nhận nhiệm vụ
không thoải mái
khi nhận nhiệm vụ
được giao
- Cố gắng, nỗ lực hoàn - Cố gắng, nỗ lực
thành nhiệm vụ của hoàn thành nhiệm
bản thân.
vụ của bản thân.
- Chủ động hỗ trợ các - Chưa chủ động
thành viên khác trong hoặc ít hỗ trợ
nhóm.
thành viên khác.

Tơn trọng quyết định
3. Tơn trọng
chung của cả nhóm.
quyết
định
chung
Có sản phẩm tốt, theo
4. Kết quả
mẫu và vượt mức thời
làm việc
gian.

5.Trách
Chịu trách nhiệm về
nhiệm với kết sản phẩm chung.
quả làm việc
chung

Từ chối
nhiệm vụ

nhận

- Khơng cố gắng
hồn
thành
nhiệm vụ của bản
than.
- Khơng hỗ trợ
các thành viên
khác
Đôi lúc không tôn Không tôn trọng
trọng quyết định quyết định chung
chung của cả của cả nhóm.
nhóm.
Có sản phẩm Sản phẩm không
tương đối tốt, đảm đạt yêu cầu.
bảo thời gian.
Chưa sẵn sàng Không chịu trách
chịu trách nhiệm nhiệm về sản
về sản phẩm chung phẩm chung.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×