Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA L2 TUAN 2 (CHUAN KT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.5 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 2
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
24/8
2009


T
Đ Đ
4
5
6
2
Phần thưởng (Tiết 1)
Phần thưởng (Tiết 2)
Luyện tập.
Học tập – Sinh hoạt đúng giờ. (Tiết 2)
Tranh m.họa
nt
Thước thẳng cm
BA
25/8
2009
TD
T
CT
TC
3


7
3
2
Dàn hàng ngang; dồn hàng. TC “Qua đường
lội”.
Số bò trừ – Số trừ – Hiệu.
Phần thưởng.
Gấp tên lửa (Tiết 2)
Còi
Thẻ chữ SBT-ST-H
Bảng phụ,…
Giấy màu, tranh quy
trình…

26/8
2009

MT
T
LTVC
TNXH
6
2
8
2
2
Làm việc thật là vui.
TTMT: Xem tranh thiếu nhi.
Luyện tập.
Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi.

Bộ xương.
Bảng phụ, …
Bảng phụ, bảng nhóm,…
Bảng phụ,…
Hình ở SGK, phiếu rời, …
NĂM
27/8
2009
TD
T
KC
TV
4
9
2
2
Dàn hàng ngang – Dồn hàng. TC “Nhanh lên
bạn ơi”.
Luyện tập chung.
Phần thưởng.
Chữ hoa Ă, Â.
Còi
Bảng phụ ,…
Tranh m.họa, bảng phụ,…
Chữ mẫu,…
SÁU
28/8
2009
CT
ÂN

T
TLV
SH
4
2
10
2
2
Nghe-viết: Làm việc thật là vui.
Học hát: Thật là hay.
Luyện tập chung.
Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Sinh hoạt cuối tuần.
Bảng phụ,…
Bảng phụ, bảng nhóm,…
Bảng phụ,…
1
Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 CHÀO CỜ: (Tiết 6)
………………………………………………………
Tiết 2 Toán: (Tiết 6)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vò là cm thành dm và
ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4
- Yêu thích môn Toán, tích cực tham gia lớp học.
II. CHUẨN BỊ : Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.

Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Đêximet
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3
dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của
giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
 Hoạt động 1 : Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1 dm.
* Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ
2 dm và dùng phấn đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet (yêu
cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời).
- Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở bài tập.
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh viết
- 40 cm = 4 dm.

- Học sinh viết: 1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc
to: 1 đêximet.
- Học sinh vẽ sau đó đổi vở để kiểm tra
bảng của nhau.
- Học sinh nêu
- Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi cạnh
nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm bằng 20 cm
2
* Bài 3: (cột 1,2)
Hướng dẫn hs làm bài :
Gọi học sinh chữa bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
 Hoạt động 2 : Tập ước lượng
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước
lượng số đo của các vật, của người được đưa ra.
Chẳng hạn bút chì dài 16 cm…, muốn điền đúng
hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút
chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.
 Hoạt động 3 :
- Yêu cầu học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…
 Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Số bò trừ – Số trừ – Hiệu.
- HS sửa lại các bài làm sai
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghó và đổi các số đo từ dm thành
cm hoặc từ cm thành dm- Học sinh đọc
bài làm
Hs đọc y c bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
thích hợp.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh thực hành
Tiết 3 ÂM NHẠC: (Tiết 2)
HỌC HÁT: THẬT LÀ HAY.
GV chuyên trách dạy.
…………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 ; 5 Tập đọc: (Tiết 4;5)
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các
CH 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ?

- Hát
3
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng
*.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghóa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một học sinh đọc lại.
- GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn 1, 2.
o Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn:
- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng
yên, trực nhật.
o . Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
 Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp
túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Giải nghóa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
o Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm :
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi
các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các
em đọc đúng)
o Thi đọc giữa các nhóm :
 Nhận xét tuyên dương.
o Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
 Nhận xét, tuyên dương.

• Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung
đoạn 1, 2 (10’)
- Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
 Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì
mình có cho bạn.
- Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
- Thái độ của bạn Na ra sao?
- Vì sao bạn im lặng?
 Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm
- 4 HS đứng lên đọc và trả lời câu
hỏi của GV.
- Giở SGK trang 13 – theo dõi
- 1 Học sinh giỏi đọc toàn bài
- Học sinh thực hiện theo bàn
- Học sinh đầu bàn đọc nối tiếp
nhau (4 lượt)
- Nhận xét cách đọc của mỗi bạn
- Học sinh dùng bút chì gạch theo
giọng đọc của cô để ngắt câu.
- Vài học sinh đọc phần chú giải
trong SGK trang 14.
- Học sinh đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét
- Cả lớp thực hiện
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh

nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực
nhật giúp bạn…
- Về điểm thi và phần thưởng
- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn
nào.
4
tốn.
- Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc
là gì?
- Cô giáo nói sao với các bạn?
 Cô giáo khen sáng kiến mà các bạn đã bàn bạc về
Na.
- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các
bạn và cô giáo đề nghò khen thưởng.
• Hoạt động 3 : Luyện đọc lại đoạn 1, 2
- Cho học sinh thi đọc 2 đoạn tiếp sức.
 Nhận xét.
 Hoạt động 4 : Luyện đọc và giải nghóa từ
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
o Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết bài.
(Giáo viên chú ý cách đọc của từng học sinh mà uốn
nắn, sửa sai lúc này)
- Gọi một học sinh đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghò tặng bạn Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục” //

- Giải nghóa từ:
 Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao xuyến trước
cái gì sắp đến mà mình đang hết sức quan tâm.

o Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi
các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các
em đọc đúng)
o Thi đọc giữa các nhóm :
 Nhận xét tuyên dương.
o Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3
- Đưa tranh minh họa:
o Trong tranh có những ai?
- Các bạn đề nghò cô giáo thưởng
cho Na vì lòng tốt của Na với mọi
người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Mỗi tổ đại diện 2 bạn
- 1 HS đọc.
- Học sinh đầu bàn thứ 2 thẳng hàng
đọc nối tiếp. (2 lượt)
- 1 HS đọc.
- Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt
câu theo giọng đọc của giáo viên.
- Học sinh nêu trong SGK trang 14
- Đại diện tổ trình bày
- Các bạn nhận xét
- Cả lớp thực hiện

5
o Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
o Phần thưởng chỉ dành cho những bạn học giỏi
vào cuối năm. Còn một phần thưởng mà các bạn trong
lớp đã bí mật bàn bạc và đề nghò cô giáo trao cho bạn
Na. Vậy em có nghó rằng Na xứng đáng được thưởng
không ? Vì sao ?

Na rất xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt.
o Giáo viên liên hệ đến các loại phần thưởng
trong trường học.
o Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ?
o Vui mừng như thế nào ?
 Niềm vui của Na, của bạn, của mẹ khi Na nhận
phần thûng.

Na xứng đáng được nhận thưởng vì bạn có tấm lòng
tốt.
 Hoạt động 6 : Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghò cô giáo trao phần
thưởng cho bạn Na có tác dụng gì?
 GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm đoạn 1, 2 và tiếp tục đọc đoạn 3,
tìm hiểu xem kết cục của câu chuyện là gì ?

- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng thước chỉ
vào tranh tra lời
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý nghó cá
nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả
mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét, bình chọn người đọc
hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến
khích học sinh làm việc tốt
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 Thể dục: (Tiết 3)
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI “QUA ĐƯỜNG LỘI”.
I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vò trí (thấp trên –
cao dưới) ; biết dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể
còn chậm).
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi.
6
TTCC 1,2,3 của NX1 : CẢ LỚP
II. CHUẨN BỊ: Còi.
III. NỘI DUNG:

Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy,
yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
- Chạy 50 – 60 m theo đường thẳng.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân
tại chỗ, đứng lại.
Trò chơi “Qua đường lội”.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
5’
18’
5’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Theo đội hình 1 hàng dọc.
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
GV
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
- GV hô, HS thực hiện theo lệnh.

- HS tự tập theo cách hô của tổ trưởng.
- Các tổ lần lượt biểu diễn lại.
- Cả lớp biểu diễn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn HS chơi, sau đó chơi
mẫu rồi cả lớp chơi theo đội hình nước
chảy.
- GV tổ chức thi giữa các tổ.
- GV cho HS ngồi xuống.
- HS lắng nghe.
- Về nhà luyện cách cách chào, báo
cáo.
TIẾT 2 Toán (Tiết 7)
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I. MỤC TIÊU: - Biết số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 ; B2 (a,b,c) ; B3.
- Rèn học sinh làm toán đúng, chính xác. Học sinh tích cực tham gia học tập.
II.CHUẨN BỊ: Bảng con, phấn, vở bài tập toán
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Hát
7
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
1 dm = ……… cm
10 cm = ……… dm
- Học sinh lên đo chiều dài và chiều rộng của quyển
sách toán.

 Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Số bò trừ, số trừ, hiệu
 Hoạt động 1 : Giới thiệu các thuật ngữ số bò trừ,
số trừ và hiệu
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
59 - 35 = 24
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- 59 gọi là số bò trừ.
- 35 gọi là số trừ.
- 24 gọi là hiệu.
(GV vừa nêu, vừa ghi lên bảng giống như phần bài
học của SGK)
- Giới thiệu phép tính cột dọc. Trình bày bảng như
phần bài học trong SGK:
59 Số bò trừ
35 Số trừ
24 Hiệu
- Giáo viên hỏi 59 trừ 35 bằng bao nhiêu?
- 24 gọi là gì?
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là Hiệu.
- Hãy nêu hiệu trong phép trừ : 59 –35 =24
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài 1.
 Nhận xét.
* Bài 2/ ĐC CÂU d
- Nêu yêu cầu của bài - GV hỏi: Muốn tính hiệu khi
biết số bò trừ và số trừ ta làm như thế nào?

- Học sinh sửa bài – Nhận xét
* Bài 3 Nêu yêu cầu của bài 3
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- HS tiến hành đo theo yêu cầu của
GV.
- Học sinh quan sát và nghe giáo
viên giới thiệu.
- HS nhắc lại.
- Bằng 24
- Là hiệu
- Hiệu là 24, là 59 –35.
Hs đọc y cbài
Hslàm bài tập 1
- Điền số
- Lấy số bò trừ, trừ đi số trừ
Hs theo dõi trả lời
- Mẹ có mảnh vải dài 9 dm, mẹ may
túi hết 5 dm
8
Tóm tắt:
- Mảnh vải dài: 9 dm.
- May túi hết : 5 dm.
- Còn lại : ? dm.
 Nhận xét.
4. Nhận xét - Dặn dò.
- Học sinh về nhà tự luyện tập về phép trừ không
nhớ các số có 2 chữ số.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 26 + 4 ; 36 + 24
- Tìm mảnh vải còn lại?
Giải
Mảnh vải còn lại:
9 - 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm.
- HS tiến hành cử đại diện và tham
gia chơi theo yêu cầu của GV. Ví dụ:
11 – 11 ; 10 – 10 ; ..
Tiết 3 MĨ THUẬT (Tiết 2)
TTMT: XEM TRANH THIẾU NHI.
GV chuyên trách dạy.
……………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 4 Chính tả (Tiết 3)
TẬP CHÉP : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình, rèn tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ :Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết - Bảng phụ
Bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vơ.û
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Viết bảng con: vở hồng, học hành chăm chỉ, vẫn
còn.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng
 Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn viết

- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn
• Tại sao bạn Na lại được nhận phần thưởng?
• Đoạn văn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có
dấu gì?
• Những chữ nào trong bài này được viết hoa?
 Hoạt động 2 : Luyện viết từ khó (5’)
- Đọc từng câu phát hiện từ cần lưu ý, đại diện nhóm
nêu ý thảo luận + lưu ý âm, vần, dễ viết sai.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp ghi vào bảng
con.
- Hoạt độâng nhóm
- 2 HS đọc
- Vì mọi người công nhận Na làø người
biết giúp đỡ mọi người.
- 2 câu. Dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu, chữ đầu mỗi đoạn,
chữ Đây, Na.
Hs viết từ khó
9
- Yêu cầu HS ghi bảng con những từ: cuối năm, đặc
biệt, Na, Phần, Cuối, Đây
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Viết bài
- GV yêu cầu HS nhìn bảng phụ ghi đoạn chính tả
vào vở.
- GV theo dõi học sinh chép bài .
- Giáo viên đọc toàn bộ bài
- Chấm 5-7 bài.
 Nhận xét, rút ra ưu khuyết điểm.

 Hoạt động 4 : Luyện tập
Trò chơi tiếp sức (thi đua).
* Bài 2 a) Trang 15
* Bài 3 Trang 15
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4: Hướng dẫn rồi để HS tự làm.
4. Tổng kết – Dặn dò:
- Về học thuộc bài BT 3 trang 15 sách Tiếng Việt
- Chuẩn bò: “Làm việc thật là vui”.
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở
- Học sinh soát lại – đổi vở sửa lỗi
- Mỗi dãy cử 4 bạn dùng phấn màu
làm
a) xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu
cá.
- Chia 2 dãy. Một bạn viết xong rồi
chỉ đònh bạn khác lên viết tiếp.
- HS đọc nối tiếp 10 chữ cái cuối.
- HS đọc lại những chữ cái đã học ở
tiết trùc.
- Tổ chức cho HS đọc lại toàn bộ
bảng chữ cái.
- Nhận xét
Tiết 5 Đạo đức (Tiết 2)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
TTCC 2;3 của NX1 : Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, câu hỏi tình huống.
Thời gian biểu, bảng Đ – S, đóng vai thỏ, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
- Học tập đúng giờ có ích lợi gì?
- Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ?
- Hát.
- Thuộc, hiểu bài, học tiến bộ…
- Để đảm bảo sức khỏe…
10
- Hãy đọc thời gian biểu của em?
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến, thái độ
- Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và
có nhiều sinh hoạt vui chơi khác. Các em hãy nghe ý
kiến sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng
các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S.
- Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có
nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng
hoa đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xanh.
 Nhận xét.
 Hoạt động 2 : Lợi ích của học tập, sinh hoạt
đúng giờ
Câu Hỏi:
1. Học tập đúng giờ sẽ mang lại những lợi ích gì?

2. Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ?
- Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Chúng ta cần thực
hiện công việc như thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi
tiếp sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên bảng để đánh
số thứ tự vào các ô trống trong bài tập trên. (Bài tập 5
trang 4)
- Đội nào ghi số thứ tự đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng
và được gắn hoa đỏ. Đội nào thua gắn hoa xanh.
- Kết luận: Để học tập có kết quả tốt hơn, sinh
hoạt thoải mái hơn thì thực hiện đúng giờ là một việc
làm rất cần thiết.
 Hoạt động 3 : Xử lý nhanh các tình huống
Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai”
- Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe 1 bạn
đọc tình huống, đội nào giơ tay trả lời đúng nhiều thì
đội đó sẽ thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai phải
nhường cho đội kia trả lời.
Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ
cho con chơi điện tử thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí
nữa con thức khuya để học cũng được”. Theo em, bạn
Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?
- Hoạt động lớp
- 4 Học sinh hóa trang là thỏ lên lần
lượt đọc ý kiến để các bạn giơ bảng
đúng, sai.
a) Trẻ em không cần học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
b) Học tập đúng giờ giúp em mau
tiến bộ.
c) Cùng một lúc em có thể vừa học

vừa chơi.
d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khỏe.
- Nghe giảng đầy đủ, hiểu và thuộc
bài…
- Có sức khỏe tốt, đầu óc thoải mái…
- Hai đội A và B thi đua
- Hoạt động lớp
- Mỗi đội trả lời hai câu tình huống.
11
Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên chơi. Đã đến giờ
học rồi nhưng Hoa vẫn chưa ngồi vào bàn học vì còn
mải chơi với bà. Nếu em là Hoa, em có làm như bạn
không? Vì sao?
Câu 3: Hai bạn Hòa và Bình tranh luận với nhau:
Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt
đúng giờ”.
Bình nói: “Nên thường xuyên thực hiện học tập,
sinh hoạt đúng giờ. Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt
xảy ra, có thể linh hoạt, không phải cứng nhắc tuân
theo”. Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai nói sai?
Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây,
không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng không?
Vì sao?
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua về thực hiện tốt
những điều vừa học. Thực hiện đúng thời gian biểu
của mình trong ngày.
- Chuẩn bò: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” (tiết 1).

Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc (Tiết 6)
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghóa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các CH
trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng
- 1 Học sinh đọc đoạn 1 – Hãy kể những việc làm tốt
của bạn Na?
- 1 Học sinh đọc đoạn 2 – Theo em, điều bí mật được
các bạn Na bàn bạc là gì?
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Làm việc thật là vui
- Yêu cầu học sinh giở SGK trang 16
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hát
- Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn tẩy,
nhiều lần trực nhật thay bạn.
- Các bạn đề nghò cô giáo thưởng
cho Na vì lòng tốt của bạn ấy
- Giở SGK trang 16.
- Nhìn sách theo dõi cô đọc.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×