Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài tập nhóm kinh tế lượng Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành phố Tam Kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.95 KB, 20 trang )

Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
A: Mở đầu
LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta hầu hết tất cả các tỉnh và thành phố đều mọc lên nhiều quán xá đặc
biệt là các quán cafe nhằm phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân ngày càng được
nâng cao. Và thành phố Tam Kỳ cũng không nằm trong trường hợp ngoại lệ, mặc
dù là một thành phố còn rất non trẻ nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế-xã hội
thành phố đã đạt được nhiều thành công lớn, đời sống vật chất lẫn tinh thần của
người dân thành phố được cải thiện đáng kể; đòi hỏi những nhu cầu về giải trí, thư
giản của con người được nâng lên.Dẫn đến sự ra đời của các quán cafe mọc lên
khắp mọi nơi trong thành phố (có thể nói : “mọc lên như nấm- chen chúc nhau ở
mọi nơi”). Chính hoạt động của việc kinh doanh quán cafe đã đóng góp một phần
rất lớn vào tỉ trọng phát triển ngành dịch vụ của thành phố.
Nhìn trực diện cho thấy có những quán tương đương nhau về quy mô, cách thức
tổ chức, vị trí nhưng có quán thì hoạt động có hiệu quả thu hút một lượng lớn khách
hàng nhưng cũng có nhiều quán kinh doanh ế ẩm, doanh thu không những không
tăng mà có lúc còn thua lỗ. Vì vậy việc quyết định đến sự thành bại của quán một
quán cafe không chỉ những yếu tố bên ngoài mà còn những yếu tố mang tính chiến
lược lâu dài như cung cách phục vụ,năng lực quản lý,chọn địa điểm, tạo phong cách
quán…v.v
Với đề tài ”Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành
phố Tam Kỳ” nhóm chúng em đã thu thập số liệu phân tích đánh giá ở quy mô mẫu
rút ra được những mặt yếu kém cần khắc phục và phát huy hơn nữa những gì đã đạt
được. Từ đó, không riêng ở thành phố Tam Kỳ mà tất cả các quán cafe trên cả nước
có thể tồn tại và phát triển, hoạt động một cách có hiệu quả nhất.
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 1
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
B. NỘI DUNG:
I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1. Biến phụ thuộc
2. Biến độc lập


3 . Mô hình tổng thể
4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến
5. Mô hình hồi quy mẫu
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
II. KHOẢNG TIN CẬY
1. Khoảng tin cậy của β
1
2. Khoảng tin cậy của β
2
3. Khoảng tin cậy của β
3
4. Khoảng tin cậy của β
4
5. Khoảng tin cậy của β
5
6. Khoảng tin cậy của β
6
7. Khoảng tin cậy của β
7
8. Khoảng tin cậy của β
8
9. Khoảng tin cậy của β
9
III. KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
a. Phát hiện đa cộng tuyến
b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi

5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan
b. Khắc phục tự tương quan
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 2
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan
6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT
VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH
1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
2. Khoảng tin cậy
a. Khoảng tin cậy của β
1
b. Khoảng tin cậy của β
2
c. Khoảng tin cậy của β
3
d. Khoảng tin cậy của β
4
e. Khoảng tin cậy của β
5
f. Khoảng tin cậy của β
6
g. Khoảng tin cậy của β
7
h. Khoảng tin cậy của β
8
i. Khoảng tin cậy của β
9

3. Kiểm định
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4)
VIII. HẠN CHẾ
IX . ĐỀ XUẤT
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 3
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy
Tân.
- Bài tiểu luận nhóm K17 22C2, ĐH Ngoại Thương.
- Bài tiểu luận nhóm Olalani K13QNH9 ĐH Duy Tân.
- Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, Khoa Toán Thống Kê, Bộ
Môn Toán Kinh Tế, Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 4
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
I- THIẾT LẬP MÔ HÌNH :
1. Biến phụ thuộc:
Y : doanh thu của các quán cafe (đơn vị tính: lần)
2. Biến độc lập:
TVDT : Tổng vốn đầu tư
GB : Giá bán
LNV :Lương nhân viên
VT : vị trí
PCQ :Phong cách quán
PV :Phục vụ
TD :Thời điểm
CL :Chất lượng
3. Mô hình tổng thể:

Yi =
β
1
+
β
2
X
2_
TVDT +
β
3
X
3
_GB +
β
4
X
4
_LNV +
β
5
D
1
_VT +
β
6
D
2
_PCQ +
β

7
D
3
_PV +
β
8
D
4
_TD +
β
9
D
5_
_CL + U
i

4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến:
β
2
dương: Khi tổng vốn đầu tư càng lớn thì tổng doanh thu của các quán cafe sẽ
tăng lên.
β
3
dương: Khi giá bán tăng sẽ làm cho tổng doanh thu của các quán cafe tăng
lên.
β
4
dương: Khi lương nhân viên tăng sẽ làm tổng doanh thu của các quán cafe
tăng lên
5. Mô hình hồi quy mẫu :

Yi = -148.3184+ 0.003381 X2_TVDT + 18009.83 X3_GB + 65.53096
X4_LNV -13.54371 D1_VT + 13.88945 D2_PC + 2.027773 D3_PV -7.601516
D4_TD -9.943676 D5_CL + ei
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
β
1
^
: Khi các yếu tố khác bằng 0, doanh thu đạt giá trị nhỏ nhất là -148.3184.
β
2
^ :
Khi các yếu tố khác không đổi, tổng vốn đầu tư tăng giảm 1 triệu đồng thì
doanh thu tăng giảm 0.003381 triệu đồng.
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 5
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
β
3
^
:
Khi các yếu tố khác không đổi, giá bán tăng giảm 1triệu đồng trên tháng thì
doanh thu tăng giảm 18009.83 triệu đồng.
β
4
^:
Khi các yếu tố khác không đổi, lương nhân viên tăng giảm 1 triệu
đồng/tháng thì doanh thu tăng giảm 65.53096 triệu đồng.
β
5
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi vị trí quán nằm trong

hẽm sẽ thấp hơn so với mặt tiền 13.54371 tiệu đồng/tháng.
β
6
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phong cách quán lịch sự
sẽ cao hơn dân giả 13.88945 triệu đồng/tháng.
β
7
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phụ vụ chuyên nghiệp sẽ
cao hơn so với bán chuyên nghiệp 2.027773 triệu đồng/tháng.
β
8
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi ngày thường sẽ thấp hơn
so với ngày lễ 7.601516 triệu đồng/tháng.
β
9
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi chất lượng sản phẩm
bình thường sẽ thấp hơn chất lượng tốt 9.943676 triệu đồng/tháng.
II. KHOẢNG TIN CẬY
β
j
^
- t
2
α
(n-k)*se(β
j

^
)

β
j


β
j
^
+ t
2
α
(n-k)*se(β
j
^
)
( với t
2
α
(n-k) = t
0.025
(35-9) = 1.708141)
1.Khoảng tin cậy của β
1:
Với β
1
^ = -148.318
Se (β
1

^) = 106.7012
Thì khoảng tin cậy của β
1
là:
-330.31

β
1

33.67308
Ý nghĩa: Khi khác các yếu tố khác bằng 0 thì doanh thu được nhận giá trị trong
khoảng -330.31 đến 33.67308 triệu đồng/ tháng, độ tin cậy 95%.
2.Khoảng tin cậy của β
2:
Với β
2
^ = 0.003381
Se (β
2
^) = 0.035571
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 6
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
-0.05729

β
2


0.064052
Ý nghĩa: Khi tổng vốn đầu tư tăng giảm 1 triệu đồng/ tháng, và các yếu tố khác
không đổi thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -0.05729 đến
0.064052 1 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%..
3.Khoảng tin cậy của β
3:
Với β
3
^ = 18009.83
Se (β
3
^) = 10682.02
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
-209.615

β
3

36229.27
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giá bán tăng giảm1 triệu
đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -209.615 đến
36229.27 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%.
4.Khoảng tin cậy của β
4:
Với β
4
^ = 41.16428
Se (β

4
^) = 65.53096
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
-4.67957

β
4

135.7415
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi,khi tiền lương nhân viên tăng
giảm 1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng
-4.67957 đến 135.7415 triệu đồng/ tháng , với độ tin cậy 95%.
5.Khoảng tin cậy của β
5:
Với β
5
^ = -13.5437
Se (β
5
^) = 14.86727
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:
-38.9016

β
5


11.81417
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe ở
vị trí mặt tiền so với vị trí trong hẻm chênh lệch nhau một lượng từ -38.9016 đến
11.81417 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%.
6.Khoảng tin cậy của β
6:
Với β
6
^ = 13.88945
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 7
Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường
Se (β
6
^) = 15.18582
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
-12.0118

β
6

39.79066
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe
theo phong cách “sang trọng” so với các quán cafe theo phong cách “dân giã” chênh
lệch nhau một lượng từ -12.0118 đến 39.79066triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy
95%.
7.Khoảng tin cậy của β
7
:

Với β
7
^ = 2.027773
Se (β
7
^) = 14.92285
Thì khoảng tin cậy của β
7
là:
-23.4249

β
7

27.48045
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán
cafe phục vụ chuyên nghiệp so với các quán cafe phục vụ bán chuyên nghiệp chênh
lệch nhau một lượng từ -23.4249 đến 27.48045 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy
95%.
8.Khoảng tin cậy của β
8
:
Với β
8
^ = -7.60152
Se (β
8
^) = 19.71686
Thì khoảng tin cậy của β
8

là:
-41.2309

β
8

26.02791
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán
cafe ở thời điểm là “ngày lễ “ so với các quán cafe ở thời điểm “ngày bình thường”
chênh lệch nhau một lượng từ -41.2309 đến 26.02791 triệu đồng/ tháng ,với độ tin
cậy 95%.
9.Khoảng tin cậy của β
9
:
Với β
9
^ = -9.94368
Se (β
9
^) = 19.05515
SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 8

×