Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de thi hoc ki 1 mon lich su lop 6 nam hoc 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.41 KB, 5 trang )

– Website tải miễn phí phần mềm, bài soạn, giáo án, đề thi, đề kiểm tra

I. Đề thi học kì 1 mơn Lịch sử lớp 6 số 1:
* Phần đề thi
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1: Đánh dấu X vào trước ý trả lời đúng.
a). Quá trình cải tiến công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào
sau đây?
Đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng
Đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đá thô sơ → đồ đồng
Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng
Đồ gốm → đồ đá mài lưỡi → đồ đồng → đồ đá thơ sơ
b). Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
Hang Thẩm Bà.
Mái đá Ngườm.
Hang Thẩm Hai.
Xuân Lộc.
c). Nghề chính của cư dân Văn Lang là:
Đánh cá
Săn bắn thú rừng
Trồng lúa nước
Bn bán
Câu 2. Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn dưới đây để hoàn thành đoạn trích.
(Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"..................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân…………………
bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày …………………đêm đến ra đánh quân Tần".
Người kiệt tuấn đó là ............................................”
Câu 3. Nối các ý ở cột A với các quốc gia tương ứng ở cột B
A

B



Nằm trên lưu vực các con sông lớn

Các quốc gia cổ đại phương Đông

Nằm bên bờ biển Địa Trung Hải

Có nền nơng nghiệp phát triển

Kinh tế chủ yếu là ngoại thương, hàng hải.

Các quốc gia cổ đại phương Tây

Là các quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước Văn
Lang? (2đ)
Câu 2: Vì sao An Dương Vương lại thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của
Triệu Đà? Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học kinh nghiệm gì? (3đ)

* Hướng dẫn chấm điểm đề 1:
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm, mỗi câu đúng được 1 điểm)
Câu 1: Ý trả lời đúng.
a). Q trình cải tiến cơng cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta diễn ra theo thứ tự nào
sau đây?


– Website tải miễn phí phần mềm, bài soạn, giáo án, đề thi, đề kiểm tra
Đồ đá thô sơ → đồ đá mài lưỡi → đồ gốm → đồ đồng
b). Dấu tích của Người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?

Hang Thẩm Hai.
c). Nghề chính của cư dân Văn Lang là:
Trồng lúa nước
Câu 2. Từ thích hợp trong đoạn trích.
(Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"........ Người Việt................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân …Tần ……..
bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày … ở yên ………đêm đến ra đánh quân Tần".
Người kiệt tuấn đó là ..... Thục Phán.................”
Câu 3. Nối các ý ở cột A với các quốc gia tương ứng ở cột B
A
1. Nằm trên lưu vực các con sông lớn
2. Nằm bên bờ biển Địa Trung Hải
3. Có nền nơng nghiệp phát triển
4. Kinh tế chủ yếu là ngoại thương, hang hải
5. Là các quốc gia ra đời sớm nhất trong lịch sử

B
I. Các quốc gia cổ đại phương Đông

II. Các quốc gia cổ đại Phương Tây

(Gợi ý: Ý 1, 3,5 nối với I; Ý 2,4 nối với II)
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
Nhận xét về bộ máy nhà nước Văn Lang:

Nhà nước Văn Lang vẫn cịn đơn giản, sơ khai, chưa có pháp luật và quân đội
(Vẽ được sơ đồ rõ nét được 1 điểm, nêu được nhận xét được 1 điểm)
Câu 2:
Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương:

- Do chủ quan, q tự tin vào lực lượng của mình.
- Khơng đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù.
- Do mất hết tướng giỏi, nội bộ khơng đồn kết, thống nhất cùng nhau chống giặc.
Bài học kinh nghiệm.
- Chuẩn bị lực lượng quân đội mạnh, vũ khí tốt, sẵn sàng chiến đấu.
- Đề cao tinh thần cảnh giác với kẻ thù.
- Tinh thần đồn kết trên dưới một lịng, tập hợp sức mạnh tồn dân chống ngoại xâm.
(Mỗi ý trình theo nội dung trên được 0,5 điểm)


– Website tải miễn phí phần mềm, bài soạn, giáo án, đề thi, đề kiểm tra

II. Đề thi học kì 1 mơn Lịch sử lớp 6 số 2:
* Phần đề thi
Câu 1: (2 điểm) Nêu tên các quốc gia cổ đại phương đông và phương tây.
Câu 2: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về đời sống kinh tế của các dân tộc cổ đại phương đông
và phương tây.
Câu 3: (3 điểm) Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế
nào đối với người Việt cổ?
Câu
4:
(3
điểm)
Vẽ

hoàn
thiện

đồ
nhà

nước
Văn
Lang

* Hướng dẫn chấm điểm
CâuĐáp án
1

2

3

* Tên các quốc gia thời cổ đại:
+ Phương đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
+ Phương tây: Hi Lạp, Rô Ma

Điểm
1
điểm
1
điểm

* Sự khác nhau về đời sống kinh tế của các dân tộc cổ đại Phương đông và phương tây:
+ Phương đơng: Ngành kinh tế chính là nông nghiệp. Biết làm thủy lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh 1
máng dẫn nước vào ruộng. Thu hoạch lúa ổn định hằng năm theo mùa vụ. Ngồi ra cịn phát triển điểm
chăn nuôi gia súc.
+ Phương tây: Ngành kinh tế chính là thủ cơng nghiệp (luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm rượu
nho, dầu ô liu) và thương nghiệp (xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho, dầu ơ liu, nhập lúa
mì và súc vật). Ngồi ra cịn trồng trọt cây lưu niên như nho, ơ liu, cam,...
1

điểm
* Ý nghĩa của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước:
- Từ đây, con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn.
- Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.

1,5
điểm
1,5
điểm

* Vẽ và hoàn thiện sơ đồ nhà nước Văn Lang:

1
điểm
4

1
điểm
1
điểm

III. Đề thi học kì 1 mơn Lịch sử lớp 6 số 3:
* Phần đề thi
A. Trắc nghiệm (4 điểm):


– Website tải miễn phí phần mềm, bài soạn, giáo án, đề thi, đề kiểm tra
Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:
A.
Năm

1200
TCN
cách
ngày
nay
3215
năm.
B.
Năm
42
cách
ngày
nay
1912
năm
C.
Năm
207
TCN
cách
ngày
nay
1807
năm
D. Năm 938 cách ngày nay 1076 năm
Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A.
Hang
Thẩm
Bà.

B.
Mái
đá
Ngườm.
C. Hang Thẩm Hai.
D. Xuân Lộc.
Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:
A. 3 – 4 triệu năm
B. 5 – 6 triệu năm
C. 4 vạn năm
D. 4000 năm
Câu 4. Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"......................................................
trốn
vào
rừng
,không
ai
chịu
để
quân ...................................................... bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở
yên, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là .............................
Câu 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cột A (thời gian)
Cột B (sự kiện)
1. Thiên niên kỉ III TCN
A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập
2. Thiên niên kỉ I TCN
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập
3. Thế kỉ VII TCN

C. NướcÂu Lạc thành lập
4. Năm 207 TCN
D. Nước Văn Lang thành lập
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Câu 2: (2 điểm)
So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương
Tây.
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên
này.

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 3:
A/ Trắc nghiệm: 4 điểm
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1. A
2. C
3. A
Câu 4. (1,25đ) Chọn từ thích hợp hồn thành đoạn trích sau (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở
yên)
"Người Việt trốn vào rừng ,không ai chịu để quân Tần bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm
tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là Thục Phán.
Câu 5. (Mỗi câu nối đúng được 0,5đ)
1. B
2. A
3. D
4. C
B/ Tự luân: 6 điểm
Câu 1 (2,0đ)


Các quốc gia này đều được hình thành ở lưu vực những con sơng lớn: sơng Nin, sơng
Trường Giang và sơng Hồng Hà, sơng Ấn, sơng Hằng.

Đó là các vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu.

Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên
niên kỉ III trước cơng ngun.
Câu 2 (2,0đ)

Giống nhau: đều được hình thành thời kì cổ đại. Thân phận nơ lệ bị ngược đãi.

Khác nhau: ở phương Tây số nơ lệ nhiều gấp chục lần chủ nô và xã hội chỉ có hai giai
cấp chinh. Ơ phương Đơng tầng lớp nông dân chiếm đa số.
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy
nhà nước đầu tiên này
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:


– Website tải miễn phí phần mềm, bài soạn, giáo án, đề thi, đề kiểm tra
Nhận xét: Nhà nước Văn lang cịn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là
một chức chính quyền cai quản cả nước (1 đ)

Download Đề thi học kì 1 mơn Lịch sử lớp 6
Khơng chỉ có đề thi học kì 1 mơn Lịch sử lớp 6, đề thi học kì 1 mơn Địa lý lớp 6 cũng là tài liệu
ơn thi hết học kì 1 rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 6. Các thầy cô giáo có thể sử dụng
ngay đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 làm đề kiểm tra 1 tiết trên lớp để kiểm tra kiến thức môn
học của các em học sinh một cách chính xác và khách quan nhất.




×