Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giáo trình Thực hành điện điện tử cơ bản (Nghề Điện công nghiệp Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 114 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THỰC HÀNH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........
…………........... của……………………………….

Quảng Ninh, năm 2019



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình thực hành điện – điện tử cơ bản được biên soạn theo chương trình
khung của nghề điện công nghiệp đã được thông qua. Nội dung các bài thực hành
được xây dựng sát với thực tế. Các kỹ năng được mô tả và hướng dẫn cụ thể, dễ hiểu
phù hợp với đối tượng học sinh học nghể
Khi biên soạn giáo trình này chúng tơi đã bám sát vào chương trình khung đã


được xây dựng và nhận thấy tầm quan trọng của môn học Thực hành điện – điện tử cơ
bản là môn học thực hành chuyên môn đầu tiên trong tồn bộ chương trình học
Nội dung của giáo trình được biên soạn với thời gian là 90 tiết bao gồm:
Bài 1: Cấp cứu người bị tai nạn điện
Bài 2: Sử dụng đồng hồ vạn năng
Bài 3: Sử dụng dụng cụ cầm tay
Bài 4: Nối dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt
Bài 5: Đấu nối mạch điện chiếu sáng cơ bản
Bài 6: Đo dòng điện, đo điện áp
Bài 7: Đo điện năng 1 pha
Bài 8: Đo điện năng 3 pha
Bài 9: Đọc, đo, kiểm tra một số cảm biến thông dụng
Bài 10: Đọc, đo, kiểm tra linh kiện điện tử
Bài 11: Lắp một số mạch điện tử cơ bản
Trong quá trình biện soạn giáo trình này với sự đóng góp những ý kiến q báu
từ các thầy cơ trong khoa Điện- Điện tử và các thầy, cô đồng nghiệp tôi đã cố gắng để
đưa những phần kiến thức phù hợp và kỹ năng cần thiết cho người học. Tuy nhiên
khơng tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ để giáo
trình được hồn thiện hơn
Xin chân thành cảm ơn!
ng Bí, ngày….....tháng…năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Thị Hậu

2


MỤC LỤC
TRANG
1. LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 2

2. BÀI 1: CẤP CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN .............................................. 6
3. BÀI 2: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠNNĂNG .................................................. 13
4. BÀI 3: SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẦM TAY .................................................... 21
5. BÀI 4: NỐI DÂY DẪN DÂY CÁP ÉP ĐẦU CỐT ....................................... 29
6. BÀI 5: ĐẤU MẠCH ĐIỆN CHIẾU SÁNG CƠ BẢN ................................... 37
7. BÀI 6: ĐO DÒNG ĐIỆN, ĐO ĐIỆN ÁP ....................................................... 57
8. BÀI 7: ĐO ĐIỆN NĂNG 1 PHA .................................................................... 63
9. BÀI 8: ĐO ĐIỆN NĂNG 3 PHA .................................................................... 69
10. BÀI 9: ĐỌC, ĐO, KIỂM TRA MỘT SỐ CẢM BIẾN THÔNG DỤNG ..... 80
11. BÀI 10: ĐỌC, ĐO, KIỂM TRA LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ............................. 86
12. BÀI 11: LẮP MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN ................................. 100

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Thực hành điện - điện tử cơ bản
Mã mơn học: MH 11
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Là mơn học chun mơn
- Tính chất: Là mơn học thực hành
- Ý nghĩa và vai trị của môn học/mô đun: Môn học này giúp cho học sinh học nghề
hình thành những kỹ năng thực hành cơ bản đầu tiên như: sử dụng dụng cụ và đồng hồ
vạn năng, đấu nối được dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt là những kỹ năng rất cần thiết cho
nghề điện cơng nghiệp
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:Trình bày được trình tự các bước cấp cứu người bị tai nạn điện, sử dụng
đồng hồ vạn năng, sử dụng dụng cụ cầm tay, nối dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt, đấu nối
mạch điện chiếu sáng cơ bản, đo dòng điện, đo điện áp, đo điện năng 1 pha và 3 pha,
đọc, đo một số cảm biến thông dụng, đọc, đo linh kiện điện tử, lắp ráp một số mạch

điện tử.
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện được các bước cấp cứu được người bị tai nạn điện theo đúng trình tự đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay và các dụng cụ đo lường đảm bảo đúng
trình tự và yêu cầu kỹ thuật
+ Đấu, nối được dây dẫn, dây cáp, ép đầu cốt và các mạch điện chiếu sáng cơ bản
đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Đọc, đo, kiểm tra và xác định chất lượng của linh kiện điện tử và một số cảm biến
thông dụng
+ Lắp ráp được một số mạch điện tử cơ bản đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tiết kiệm, tuân thủ các
quy tắc an toàn và tác phong công nghiệp khi thực tập.
Nội dung của môn học/mô đun:

4


BÀI 1: CẤP CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
Giới thiệu: Là bài học mở đầu, giúp người học biết cấp cứu người bị tai nạn điện
trong quá trình học thực hành với nghề điện cơng nghiệp
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước cấp cứu người bị tai nạn điện
- Thực hiện được các bước cấp cứu được người bị tai nạn điện theo đúng trình tự đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Phát huy tính tích cực, chủ động trong cơng việc, tn thủ quy tắc an tồn.
Nội dung chính:
1. Điều kiện thực hiện
1.1.1. Hiện trường luyện tập
- Xưởng thực hành điện công nghiệp

- Một số tranh ảnh về tình huống người bị điện giật
- Một số tranh ảnh về phương pháp hơ hấp nhân tạo
- Máy tính kết nối máy chiếu…
1.1.2. Dụng cụ, vật tư
- Sào tre, gậy gỗ, ván khô, vải khô, ủng và găng tay cao su
- Tủ lạnh, dây dẫn điện để thực hành 2 tình huống giả định
- Chiếu hoặc nilon để trải ra nằm khi thực tập cấp cứu hô hấp nhân tạo
2. Trình tự thực hiện
2.1. Giải thốt nạn nhân khỏi nguồn điện
2.1.1. Giả định tình huống 1
Một người đang đứng dưới đất, tay chạm vào tủ lạnh bị rị điện

Hình 1.1: Nạn nhân chạm tay vào tủ lạnh bị rò điện
Cách xử lí: Nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến tủ lạnh và thực hiện như sau:
- Ngắt cầu dao, áp tơ mát, rút phích cắm điện, nắp cầu chì ở vị trí gần nhất

5


- Lót tay bằng vải khơ nắm vào tóc, tay hoặc chân kéo nạn nhân ra khỏi tủ lạnh
Yêu cầu :
Chú ý: Không nắm vào người bị tai nạn điện bằng tay không . Không tiếp xúc với cơ
thể trần của nạn nhân
2.1.2. Giả định tình huống 2
Một người bị dây điện trần của lưới điện hạ áp 220V bị đứt chạm vào người

Hình 1.2: Nạn nhân bị dây điện trần 220V đè lên người
Cách xử lí
- Đứng trên ván gỗ khô hoặc đi ủng và đeo găng tay cao su, dùng sào tre (gỗ) khô hất
dây điện ra khỏi cơ thể nạn nhân

Chú ý: Không chạm hoặc để mất thăng bằng ngã vào các phần dẫn điện

Hình 1.3: Dùng sào tre và ván gỗ giải thoát nạn nhân khỏi nguồn điện

6


2.2. Xác định tình trạng cơ bản nạn nhân
2.2.1. Nạn nhân vẫn tỉnh
Trong trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh, không có vết thương và khơng cảm thấy khó chịu
thì khơng cần sơ cứu chữa. Tuy nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hoặc
loạn nhịp tim
2.2.2. Nạn nhân bị ngất không thở hoặc thở không đều, co giật và run
Trong trường hợp nạn nhân bị ngất không thở hoặc thở không đều, co giật và run nếu
không được cứu chữa kịp thời sẽ nguy hiểm đến tín mạng vì vậy cần phải tiến hành sơ
cứu làm thông đường thở và hô hấp nhân tạo
2.3. Thực hiện sơ cứu
2.3.1. Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh
- Để nạn nhân nằm nghỉ chỗ thống mát sau đó báo nhân viên y tế

Hình 1.4: Liên hệ với viên y tế
2.3.2. Trường hợp nạn nhân bị ngất không thở hoặc thở không đều, co giật và run
Thực hiện sơ cứu theo 3 phương pháp sau:
a. Làm thông đường thở
Đặt nạn nhân nằm ngửa, quỳ bên cạnh nắm lấy tay và đầu gối của nạn nhân kéo mạnh
về phía mình, sao cho khi xoay trục dọc của người không bị thay đổi. Sau đó gập tay
của nạn nhân đệm dưới má và đặt chân tạo thế ổn định nhằm giữ thông đường hơ hấp
để đờm, dãi có thể tự chảy ra. Có thể làm thông đường thở bằng cách lấy đờm, dãi
trong miệng nạn nhân ra
Chú ý: Đặt nạn nhân nằm nghiêng đúng tư thế


7


Hình 1.5: Thực hiện thao tác làm thơng đường thở
b. Hô hấp nhân tạo theo phương pháp nằm sấp
Quỳ trên lưng nạn nhân: Đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mạng sườn, ngón cái đặt trên lưng
Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng 1 bên, cậy miệng và kéo lưỡi để họng nạn nhân
mở ra
Động tác 1: Đẩy hơi ra
Nhô tồn thân về phía trước dùng sức nặng tồn thân ấn vào lưng nạn nhân. Bóp các
ngón tay vào chỗ mạng sườn để hồnh các mơ dồn lên nén phổi đẩy hơi ra. Miệng đếm
nhịp 1,2,3
Động tác 2: Hút khí vào
Nới tay ngả người về phía sau và nhấc nhẹ lưng nạn nhân lên để lồng ngực dãn rộng,
phổi nở rồi hút khí vào miệng dếm 4,5,6. Làm đều đặn như vậy theo nhịp thở

Hình 1.6: Thực hiện thao tác đẩy hơi ra và hút khí vào
c. Hơ hấp nhân tạo theo phương pháp hà hơi thổi ngạt
Là cách làm đơn giản, có nhiều hiệu quả và ưu điểm hơn cả vì người thực hiện sơ cứu
dễ thực hiện và kiểm tra được đường thở của nạn nhân. Thực hiện theo các thao tác
sau:
Động tác 1: Thổi vào mũi
Quỳ bên cạnh nạn nhân đặt một tay lên trán và đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thông
đường thở. Tay kia nắm vào cằm, ấn mạnh lên giữ mồm nạn nhân ngậm chặt lại. Hít
một hơi dài, miệng mở to, ngậm lên mũi nạn nhân, ép chặt rồi thổi mạnh, khơng khí đi
vào phổi làm ngực nạn nhân phồng lên. Tiếp tục ngẩng đầu lên hít hơi khác lúc này
ngực nạn nhân sẽ xẹp xuống và tự thở. Làm khoảng 16-20 lần/phút cho đến khi nạn
nhân hồi tĩnh lại hẳn


8


Chú ý: Phải giữ đầu và mồm nạn nhân cho đúng tư thế thì đường thở mới thơng, thổi
mới có hiệu quả

Hình 1.7: Thực hiện thao tác thổi vào mũi
Động tác 2: Thổi vào miệng
Quỳ bên cạnh nạn nhân đặt một tay lên trán và đẩy ngửa đầu nạn nhân cho thơng
đường thở. Tay kia giữ chặt lấy cằm, ngón tay cái đặt vào miệng hoặc ngoài miệng.
Cách lấy hơi thổi ngạt tương tự như thổi vào mũi, nhưng trong khi thổi phải dùng má
áp chặt vào mũi người bị nạn nên thường khơng được kín và khó làm.
Chú ý: Đặt nạn nhân cho đúng tư thế thì đường thở mới thơng, thổi mới có hiệu quả

Hình 1.8: Thực hiện thao tác thổi vào miệng
Động tác 3: Xoa bóp tim ngồi lồng ngực
Khi tim nạn nhân khơng hoạt động khi cần có 2 người cứu để đồng thời vừa xoa bóp
tim vừa thổi ngạt theo tỉ lệ 5 lần xoa bóp tim/ 1 lần thổi ngạt
Cách xoa bóp tim: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên sàn cứng, một tay đặt lên trên phần tim
ở khoang xương sườn thứ 3 từ dưới lên, tay kia đấm mạnh lên 3 cái. Nếu khơng có
hiệu quả thì đặt hai tay chéo lên phần tim, dùng cả sức thân người ấn cho lồng ngực
nén xuống 3-4cm. Làm như vậy từ 60-80 lần/phút

Chú ý: Đặt nạn nhân cho đúng tư nếu đặt sai tư thế có thể gây nguy hiểm cho nạn
nhân hoặc khiến nạn nhân tự cắn lưỡi.
2.3. Kiểm tra tình trạng nạn nhân sau sơ cứu
Sau khi sơ cứu xong tiến hành kiểm tra nhịp tim nên ngừng xoa bóp khoảng 2-3s. Sau
khi thấy khí sắc mặt trở lại hồng hào, đồng tử co dãn, tim phổi bắt đầu hoạt động nhẹ.
Tiếp tục cấp cứu khoảng 5-10 phút nữa để tiếp sức thêm cho nạn nhân.


9


2.4. Di chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế
Kịp thời chuyển nạn nhân đến bệnh viện. Trong quá trình di chuyển vẫn phải tiếp tục
tiến hành công việc cấp cứu liên tục.
3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
3.1. Không xem xét nguồn điện đã ngắt chưa
Đây là sai lầm lớn nhất và cũng nguy hiểm nhất. Người cứu quá vội vàng, mất bình
tĩnh dùng tay kéo nạn nhân khỏi nguồn điện. Nhưng nếu nguồn điện chưa ngắt, người
cứu cũng bị điện giật do cơ thể nạn nhân dẫn điện.
Biện pháp: Cần xem xét kỹ xem nguồn điện đã được ngắt chưa để có biện pháp an
tồn khi cứu người bị tai nạn điện
3.2. Vội vàng đưa nạn nhân đi cấp cứu
Người cứu đã bỏ lỡ mất 3 phút ép tim, thổi ngạt để cứu sống nạn nhân. Nếu hô hấp
nhân tạo kịp thời, đúng cách ở những phút đầu tiên có khả năng cứu nạn nhân bị
ngưng thở khi điện giật. Ngược lại, nếu không được hơ hấp nhân tạo kịp thời nạn nhân
có thể chết trên đường đi cấp cứu
Biện pháp: Thực hiện một số thao tác sơ cứu đơn giản như: làm thông đường thở, hà
hơi thổi ngạt, hô hấp nhân tạo trước khi đưa nạn nhân đi cấp cứu
3.3. Để nạn nhân làm nguyên tư thế khi có dấu hiệu tỉnh lại
Người sơ cứu cần phải chuyển nạn nhân sang tư thế hồi phục (nằm nghiêng sang phải),
giúp nạn nhân dễ thở, không gây chèn ép tim phổi hay hít phải dịch nơn của chính họ.
Mắc sai lầm này sẽ dẫn đến hậu quả nạn nhân có thể chết trong chờ xe cấp cứu
Biện pháp: Nạn nhân cần được sơ cứu và được đặt nằm đúng tư thế để thông đường
thở
3.4. Hô hấp nhân tạo sai kỹ thuật
Nếu đặt tay sai vị trí, có thể gây nguy hiểm cho nạn nhân. Ví dụ, tay đặt khơng đúng vị
trí tim ép lồng ngực mà đặt lệch xuống phần bụng. Lúc này, mỗi khi ép xuống sẽ đẩy
hơi lên tim, gây nguy hiểm cho nạn nhân

Biện pháp: Hô hấp nhân tạo đúng các thao, động tác để khơng gây nguy hiểm đến tính
mạng của nạn nhân
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1
Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Phân tích các sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục khi cấp
cứu người bị tai nạn điện?
Câu 2: Trình bày cách hơ hấp nhân tạo nạn nhân bị tai nạn điện theo phương pháp
nằm sấp?
Câu 3: Trình bày cách hô hấp nhân tạo nạn nhân bị tai nạn điện theo phương pháp hà
hơi thổi ngạt?
Câu 4: Trình bày cách hô hấp nhân tạo nạn nhân bị tai nạn điện theo phương pháp làm
thông đường thở?

10


Bài tập thực hành
Bài 1: Thực hành sơ cứu người bị điện giật khi đang đứng dưới đất chạm tay vào tủ
lạnh bị rò điện
Bài 2: Thực hành sơ cứu người bị điện giật khi bị dây điện trần của lưới điện hạ áp
220V bị đứt chạm vào người

11


PHIẾU ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH LUYỆN TẬP
Ngành/nghề: Điện cơng nghiệp
MH/MĐ: Thực hành điện- điện tử cơ bản
BÀI 1: CẤP CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
Họ và tên học sinh: ………………..

Lớp: …………. Khóa: …………….
Vị trí luyện tập:…………………….
Tiêu chí đánh giá: ……………….
TT

Nội dung đánh
giá

1

Chuẩn bị

2

Thao tác

3

4

Kỹ thuật

Thời gian

Điểm
chuẩn

Tiêu chí đánh giá
Đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị


0,5đ

- Kiểm tra

1,0đ

- Đánh giá nhanh

0,5đ

- Sơ cứu

1,0đ

- Sơ cứu đúng phương pháp

3,0đ

- Sơ cứu đúng kỹ thuật

2,0đ

- Đảm bảo an tồn trong qua trình
thực hiện

1,0đ

Sơ cứu đúng quy trình, an tồn
trong thời gian 20’


1,0đ

Tổng điểm:
Chú ý:

Điểm
đạt
được

Ghi
chú

10 điểm

- Bài làm có thời gian quá 5 phút khơng tính điểm.
- Nếu để xảy ra mất an tồn, tai nạn cho người và làm hư hỏng thiết bị thì
khơng tính điểm, khơng đánh giá q trình luyện tập.

Ngày …… tháng …… năm ……
GIÁO VIÊN HD

………………….

12


BÀI 2: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
Giới thiệu: Là bài học giúp người học biết cách sử dụng được đồng hồ vạn năng vào
quá trình thực hành các bài tập kỹ năng của mơn học
Mục tiêu:

- Trình bày được trình tự các bước sử dụng đồng hồ vạn năng.
- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
- Rèn luyện sự nghiêm túc, tích cực, chủ động, tuân thủ quy tắc an tồn trong q trình
luyện tập.
Nội dung chính:
1. Điều kiện thực hiện
1.1. Hiện trường luyện tập
- Xưởng thực hành điện công nghiệp
- Bảng sai phạm thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Máy tính kết nối máy chiếu…
1.2. Dụng cụ vật tư
- Đồng hồ vạn năng (VOM)
- Một số linh kiện điện tử: điện trở, tụ điện, transistor, triac…
- Nguồn điện 1 chiều
- Nguồn điện xoay chiều
2. Trình tự thực hiện
2.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh đồng hồ trước khi đo

Hình 2.1: Đồng hồ vạn năng khi được hiệu chỉnh

13


Di chuyển thang đo của ĐHVN về thang đo điện trở Rx10 chập 2 đầu que đo vào nhau
sau đó điều chỉnh nút điều chỉnh để kim chỉ thị của ĐHVN về 0Ω như hình 2.1
Yêu cầu: Kim chỉ thị của ĐHVN phải được điều chỉnh về đúng vị trí 0Ω
Chú ý: Tránh chạm tay vào đầu que đo của đồng hồ
2.2. Xác định đại lượng cần đo, chọn vùng đo, thang đo
Sau khi xác định được đại lượng cần đo tiến hành chọn vùng đo như hình 2.2 và các
thang đo phù hợp với giá trị cần đo


Hình 2.2: Các vùng đo của đồng hồ vạn năng
Đại lượng cần đo, vùng
đo, thang đo

Phương pháp

Yêu cầu

Đo điện trở (Rx1; Rx10; - Tính tốn đại lượng điện Ước lượng giá
Rx100; Rx1K; Rx10K) trở cần đo
trị đo để chọn
thang đo, vùng
- Chọn thang đo phù hợp
đo cho phù hợp
Đo điện áp xoay chiều
(DCx0,1; DCx0,5;
DCx2,5; DCx10;
DCx50; DCx250;
DCx1000)

-Tính tốn đại lượng điện áp Ước lượng giá
cần đo
trị đo để chọn
thang đo, vùng
- Xác định nguồn điện
đo cho phù hợp
- Chọn thang đo phù hợp

14


Chú ý


Đo điện áp một chiều
(DCx0,1; DCx0,5;
DCx2,5; DCx10;
DCx50; DCx250;
DCx1000)

- Tính tốn đại lượng điện áp Ước lượng giá
cần đo
trị đo để chọn
thang đo, vùng
- Xác định nguồn điện
đo cho phù hợp
- Chọn thang đo phù hợp

Đo dịng điện một chiều

-Tính tốn đại lượng dòng
(DcμAx50; DCmAx2,5; điện cần đo
- Xác định dòng điện
DCmAx25;
DCmAx250; DCAx2,5) - Chọn thang đo phù hợp

Ước lượng giá
trị đo để chọn
thang đo, vùng
đo cho phù hợp


2.3. Đo giá trị
Nội dung

Phương pháp

Yêu cầu

Chú ý

Đo điện trở - Di chuyển thang đo của
(Hình 2.3) ĐHVN về vùng đo điện trở
(Rx1; Rx10; Rx100; Rx1K;
Rx10K)

- Xác định được giá trị
Không
điện trở cần đo để chọn chạm đồng
thang đo phù hợp.
thời 2 tay
- Trong trường hợp chưa vào 2 đầu
que đo
- Đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu xác định được giá trị cần
điện trở cần đo
đo thì di chuyển thang
đo có giá trị từ cao
xuống thấp

Đo điện áp
xoay chiều

(Hình 2.4)

- Di chuyển thang đo của
ĐHVN về vùng đo điện trở
(ACx10; ACx50; ACx250;
ACx1000)

- Xác định được giá trị - Đặt que
điện áp xoay chiều cần đo đúng
đo để chọn thang đo phù cực tính
hợp.
-Tránh
- Đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu
nhầm que
điện áp cần đo. Que đỏ đặt vào - Trong trường hợp chưa đo
dương nguồn, que đen đặt vào xác định được giá trị cần
âm nguồn
đo thì di chuyển thang
đo có giá trị từ cao
xuống thấp

Đo điện áp
một chiều
(Hình 2.5)

- Di chuyển thang đo của
ĐHVN về vùng đo điện
áp(DCx0,1; DCx0,5; DCx2,5;
DCx10; DCx50; DCx250;
DCx1000)


- Xác định được giá trị
điện ápmột chiều cần đo
để chọn thang đo phù
hợp.

- Đặt que
đo đúng
cực tính

- Di chuyển thang đo của
ĐHVN về vùng đo dòng điện
(DCμAx50; DCmAx2,5;

- Xác định được giá trị Đặt que đo
điện áp một chiều cần đo đúng cực
để chọn thang đo phù tính

-Tránh
nhầm que
- Đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu - Trong trường hợp chưa đo
điện áp cần đo. Que đỏ đặt vào xác định được giá trị cần
dương nguồn, que đen đặt vào đo thì di chuyển thang
âm nguồn
đo có giá trị từ cao
xuống thấp

Đo dịng
điện một
chiều


15


(Hình 2.6)

hợp.

DCmAx25; DCmAx250;
DCAx2,5)

Tránh
- Trong trường hợp chưa nhầm que
- Đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu xác định được giá trị cần đo
dòng điện cần đo. Que đỏ đặt đo thì di chuyển thang
vào dương nguồn, que đen đặt đo có giá trị từ cao
vào âm nguồn
xuống thấp

Hình 2.3: Đo điện trở

16


Hình 2.4: Đo điện áp xoay chiều

Hình 2.5: Đo điện áp 1 chiều

17



Hình 2.6: Đo dịng điện 1 chiều
Ngồi các chức năng đo điện trở, điện áp, dịng điện như trên thì đồng hồ vạn năng
được sử dụng để đo, kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử, kiểm tra thiết bị điện, khí cụ
điện, đo kiểm tra hoạt động của mạch...
2.4. Đọc giá trị
Đọc giá trị

Phương pháp

Yêu cầu

Chú ý

Đọc giá trị điện Đọc trên vạch (trên mặt số) Ω theo Đọc chính xác Đơn vị tính
trở
biểu thức sau:
là Ω hay
KΩ là do
Số đo= Giá trị kim chỉ thị x thang đo
chọn thang
đo
Đọc giá trị điện Đọc trên các vạch còn lại trên mặt số Đọc chính xác Đơn vị tính
áp xoay chiều
(trừ vạch Ω) theo biểu thức sau:
là V
Số đo= Giá trị kim chỉ thị x (thang
đo/vạch đo)
Đọc giá trị điện Đọc trên các vạch còn lại trên mặt số Đọc chính xác Đơn vị tính
áp một chiều

(trừ vạch Ω) theo biểu thức sau:
là V
Số đo= Giá trị kim chỉ thị x (thang
đo/vạch đo)
Đọc giá trị dòng Đọc trên các vạch cịn lại trên mặt Đọc chính xác Đơn vị tính
một chiều
số (trừ vạch Ω) theo biểu thức sau:
là mA hay

18


μA là do
chọn thang
đo

Số đo= Giá trị kim chỉ thị x (thang
đo/vạch đo)

3. Sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Bảng 2.1: Bảng sai phạm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
TT
1

SAI PHẠM

NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC


Đồng hồ không hiển - Lỏng pin 1,5V, đứt cầu - Nắp pin chính xác và thay
thị kết quả đo
chì
cầu chì
Nối lại dây que đo
- Đứt dây que đo
- Chọn thang đo chênh lệch - Chọn thang đo phù hợp với
lớn với đại lượng cần đo
đại lượng cần đo

2

Đồng hồ cho kết quả - Chưa điều chỉnh kim chỉ - Điều chỉnh kim chỉ thị về 0
đo sai lệch
thị về 0 Ω trước khi đo
Ω trước khi đo
- Chọn thang đo chưa phù - Chọn thang đo phù hợp với
hợp với đại lượng cần đo
đại lượng cần đo
- Mắt thường đọc chưa - Đọc chính xác kết quả đo
chuẩn

3

Đồng hồ bị cháy

- Đặt nhầm vùng đo

- Xác định chính xác đại
lượng đo


CÂU HỎI ƠN TẬP BÀI 2
Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Phân tích các sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục khi sử
dụng đồng hồ vạn năng ở thang đo điện trở
Câu 2: Phân tích các sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục khi sử
dụng đồng hồ vạn năng ở thang đo điện áp xoay chiều
Câu 3: Phân tích các sai phạm thường gặp, nguyên nhân, biện pháp khắc phục khi sử
dụng đồng hồ vạn năng điện tử ở thang đo điện áp một chiều
Bài tập thực hành
Bài 1:Thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Bài 2:Thực hành đo điện áp một chiều bằng đồng hồ vạn năng
Bài 3:Thực hành đo điện áp xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng
Bài 4:Thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng điện tử
Bài 5:Thực hành đo điện áp xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng điện tử
Bài 6:Thực hành đo điện một xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng điện tử

19


PHIẾU ĐÁNH GIÁ Q TRÌNH LUYỆN TẬP
Ngành/nghề: Điện cơng nghiệp
MH/MĐ: Thực hành điện- điện tử cơ bản
BÀI 2: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
Họ và tên học sinh: ………………..
Lớp: …………. Khóa: …………….
Vị trí luyện tập:…………………….
Tiêu chí đánh giá: ………………….
TT


Nội dung đánh
giá

1

Chuẩn bị

2

Thao tác

3

4

Kỹ thuật

Thời gian

Điểm
chuẩn

Tiêu chí đánh giá
Đủ dụng cụ, vật tư, thiết bị

0,5đ

- Hiệu chỉnh đồng hồ

1,0đ


- Đo, đọc kết quả

1,5đ

- Chọn đúng vùng đo, thang đo

2,0đ

- Đặt que đo đúng vị trí

1,0đ

- Đo, đọc chính xác giá trị

2,0đ

- An tồn

1,0đ

Sử dụng ĐHVN đo các đại lượng
chính xác trong thời gian 20’

1,0đ

Tổng điểm:
Chú ý:

Điểm

đạt
được

Ghi
chú

10 điểm

- Bài làm có thời gian q 5 phút khơng tính điểm.
- Nếu để xảy ra mất an toàn, tai nạn cho người và làm hư hỏng thiết bị thì
khơng tính điểm, khơng đánh giá quá trình luyện tập.

Ngày …… tháng …… năm ……
GIÁO VIÊN HD

………………….

20


BÀI 3: SỬ DỤNG DỤNG CỤ CẦM TAY
Giới thiệu: Là bài học giúp người học biết cách sử dụng được dụng cụ cầm tay vào
quá trình thực hành các bài tập kỹ năng của mơn học
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước sử dụng dụng cụ cầm tay.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật
- Rèn luyện sự nghiêm túc, tích cực, chủ động, tuân thủ quy tắc an tồn trong q trình
luyện tập.
Nội dung chính:
1. Điều kiện thực hiện

1.1. Hiện trường luyện tập
- Xưởng thực hành điện công nghiệp
- Bảng sai phạm, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Máy tính kết nối máy chiếu…
1.2. Dụng cụ, vật tư
Bảng 3.1: Bảng kê dụng cụ, vật tư
Tên vật tư

TT

Số lượng

Đơn vị
Chiếc
Chiếc

1

Máy bắn vít cầm tay

01

2

Máy khoan cầm tay

01

3


Máy cắt cầm tay

01

4

Máy mài cầm tay

01

5

Mũi vít

5

6

Mũi khoan

5

7

Lưỡi cắt

5

8


Đĩa mài

5

9

Nguồn điện xoay chiều

1

Ghi chú

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

2. Trình tự thực hiện
2.1. Xác định tình trạng ban đầu của dụng cụ
Xác định tình trạng ban đầu của dụng cụ bằng phương pháp trực quan mắt thường
kiểm tra sơ bộ dụng cụ, cấp điện bật cơng tắc kiểm tra xem dụng cụ có sử dụng được
hay không. Chú ý tránh rơi vỡ dụng cụ và khi bắt đầu cấp điện cho dụng cụ cần đảm
bảo ở trạng thái không hoạt động ”OFF” và an toàn về điện
2.2. Xác định chế độ sử dụng của dụng cụ

21



Dụng cụ
Máy khoan

Phương pháp

Yêu cầu

- Dựa vào mục đích, - Chọn chế độ đúng và
tính chất của đối tượng phù hợp
sử dụng máy khoan
- Nếu quay thuận mũi
- Chọn chế độ quay khoan tiến vào
thuận hoặc quay ngược - Nếu quay ngược mũi
khoan nhả ra

- Tùy vào tính chất của
đối tượng cần khoan để
chọn mũi khoan
Máy bắn vít

Chú ý
Xác
định
chính xác
tốc độ cần
điều chỉnh

hướng
đảo chiều


- Dựa vào mục đích, - Chọn chế độ đúng và
tính chất của đối tượng phù hợp
Xác
định
sử dụng máy bắn vít
- Nếu quay thuận mũi vít chính xác
- Chọn chế độ quay tiến vào
tốc độ cần
thuận hoặc quay ngược - Nếu quay ngược mũi vít điều chỉnh

hướng
nhả ra
đảo chiều
- Tùy vào tính chất của
đối tượng cần bắn vít để
chọn mũi vít

Máy cắt cầm tay

- Dựa vào mục đích và - Chọn chế độ cắt
đối tượng sử dụng máy - Tùy vào tính chất của
cắt
đối tượng cần cắt để chọn
- Dựa vào tính chất của lưỡi cắt
đối tượng cần cắt

Xác
định
chính xác

tốc độ cần
điều chỉnh

Máy mài cầm tay

- Dựa vào mục đích và - Chọn chế độ mài
đối tượng sử dụng máy - Tùy vào tính chất của
mài
đối tượng cần cắt để chọn
- Dựa vào tính chất của đĩa mài
đối tượng cần mài

Xác
định
chính xác
tốc độ cần
điều chỉnh

2.3. Lắp ráp thiết bị ngoại vi
2.3.1. Lắp mũi khoan và mũi vít
Trước khi tiến hành lắp mũi khoan và mĩ vít trên máy phải đảm bảo máy khơng có
điện sau đó tiến hành lắp mũi khoan và mũi vít theo các cách như sau:
- Tiến hành kéo trụ ngoài theo hướng mũi tên sau đó đẩy đầu mũi vào trụ ngồi hết sức
có thể, sau đó nhả trụ ngồi ra để giữ chặt lại đầu mũi như hình 3.1a

a

22



b
Hình 3.1: Tiến hành lắp mũi khoan, mũi vít
- Xoay trụ ngồi theo hướng ngược kim đồng hồ sau đó đẩy đầu mũi độ sâu vừa đủ
vào trụ ngoài và vặn chặt trụ ngoài theo hướng cùng chiều kim đồng để giữ chặt đầu
mũi như hình 3.1b

Hình 3.2: Tiến hành lắp mũi khoan, mũi vít sử dụng mang ranh
- Dùng mang ranh để mở đầu cặp mũi bằng cách xoay ngược chiều kim đồng hồ. Sau
đó đưa mũi cần sử dụng với độ sâu vừa đủ vào đầu kẹp mũi và vặn chặt mang ranh
theo chiều kim đồng hồ để giữ chặt đầu mũi như hình 3.2
Chú ý: Mũi phải được đẩy đủ sâu và lực vặn trụ ngoài hoặc mang ranh phải đủ chặt để
giữ chặt mũi vít, mũi khoan
2.3.2. Lắp đĩa mài và lưỡi cắt
Tiến hành lắp mũi theo các cách như sau:
- Lắp vành trong lên trục quay sau đó lắp đĩa mài hoặc lưỡi cắt lên vành trong, tiếp
theo là siết đai ốc hãm vào trục quay như hình 3.3. Để siết chặt đai ốc hãm vào chục
quay dùng chìa vặn chặt đai ốc hãm để siết chặt theo chiều kim đồng hồ như hình 3.4
- Yêu cầu: Lắp theo đúng trình tự và lực siết đủ chặt để giữ đĩa mài và lưỡi cắt khi sử
dụng đảm bảo an toàn

23


×