Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Luận văn " “phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho sản xuất nông nghiệp tại NHN0 & PTNT Huyện Châu Thành” " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.3 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Nguyễn Thị Kim Phượng

Sinh viên thực hiện:
Đoàn Thị Nam Ninh
MSSV: 4031078
Lớp: Kế toán 01 – K29

Cần Thơ, 07 - 2007

-1-


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan là đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu có trong
bài đều có được từ kết quả phân tích hoạt động tín dụng tại cơ quan thực tập, tất
cả là số liệu trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày 21 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Nam Ninh

-2-


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, với sự tận tình


giảng dạy của quý thầy, cô trong Khoa KT & QTKD đã trang bị cho em nhiều
kiến thức quý báu. Và trong thời gian qua, được sự giới thiệu của Khoa KT &
QTKD và sự chấp thuận của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quận Cái Răng, em đã thực tập tại Ngân hàng. Trong thời gian này em có cơ hội
để tiếp xúc với công việc thực tế ở Ngân hàng.
Qua thời gian thực tập tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng đã giúp cho em
có thể thơng suốt được những kiến thức đã được học ở trường và công việc thực
tế mà các anh chị trong cơ quan đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực tiếp
tham gia.
Đề tài của em sẽ khó hồn thành nếu khơng có sự tận tình giúp đỡ của các
cơ, chú, anh, chị ở chi nhánh NHN0 & PTNT Quận Cái Răng, những người đã
sẵn sàng cung cấp cho em những thông tin số liệu về ngân hàng có liên quan đến
nội dung mà em đề tài đã sử dụng để nghiên cứu, cũng như sự nhiệt tình giải
thích cho em những thắc mắc về các nghiệp vụ tín dụng. Và đặc biệt là giáo viên
hướng dẫn cô Nguyễn Thị Kim Phượng, người đã trực tiếp hướng dẫn em những
nội dung về đề tài cần nghiên cứu, cách phân tích, đánh giá, xử lý số liệu…đến
cách trang trí, trưng bày.
Vì thế em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến quý
thầy, cô khoa KT & QTKD trường Đại Học Cần Thơ, các cô, chú, anh, chị ở
Ngân hàng NHN0 & PTNT luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong công việc
cũng như trong cuộc sống. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị
Kim Phượng và chúc cô luôn tràn đầy sức khỏe, gia đình hạnh phúc và thành
cơng trong cơng việc.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2007
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Nam Ninh

-3-



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: ................................................................................. 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu:.......................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn:................................................................. 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung:....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 4
2.1 Phương pháp luận: ........................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng:................................................................................. 4
2.1.2 Phân loại tín dụng: .................................................................................. 4
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay:: ........................................................... 4
2.1.2.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:........................................................... 4
2.1.2.3 Căn cứ vào phương pháp hồn trả:.................................................... 5
2.1.3 Lãi suất tín dụng:..................................................................................... 5
2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất:................................................... 5
2.1.4.1 Khái niệm hộ sản xuất:...................................................................... 5
2.1.4.2 Đặc điểm hộ sản xuất: ....................................................................... 5
2.1.4.3 Vai trò của kinh tế hộ: ....................................................................... 6
2.1.4.4 Các chủ trương, chính sách về tín dụng nơng hộ. ............................. 6
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng:................... 9
2.1.5.1 Chỉ tiêu hệ số thu nợ.......................................................................... 9
2.1.5.2 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................. 9
2.1.5.3 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn................................................. 10
2.1.5.4 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ..................................................... 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 10

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:............................................................... 10
- vi -


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................. 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHN0 & PTNT QUẬN CÁI
RĂNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ ....................................................................... 11
3.1 Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội quận Cái Răng:.................................. 11
3.2 Tình hình sản xuất nơng nghiệp:................................................................. 11
3.3 Q trình hình thành và phát triển của NHN0 & PTNT quận Cái Răng:.... 12
3.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự: .................................................................... 13
3.5 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: ..................................................... 13
3.5.1 Giám đốc: .............................................................................................. 13
3.5.2 Phó giám đốc:........................................................................................ 14
3.5.3 Phịng kinh doanh:................................................................................. 14
3.5.4 Phịng kế tốn và kho quỹ: .................................................................... 14
3.5.5 Phịng tổ chức hành chính: .................................................................... 15
3.5.6 Giám định viên:..................................................................................... 15
3.6 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHN0 & PTNT Quận Cái
Răng qua ba năm: ................................................................................................ 15
3.6.1 Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của NHN0 & PTNT
Quận Cái Răng:.................................................................................................... 15
3.6.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh:.............................................. 16
3.6.2.1 Về doanh thu: .................................................................................. 16
3.6.2.2 Về chi phí: ....................................................................................... 18
3.6.2.3 Về lợi nhuận: ................................................................................... 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI
NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG ................................................................... 19
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn............................................................... 19
4.1.1 Vốn huy động:....................................................................................... 19

4.1.2 Vốn điều chuyển: .................................................................................. 21
4.1.3 Tổng nguồn vốn: ................................................................................... 21
4.2 Khái quát tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng................................ 23
4.3 Phân tích tình hình cho vay nông hộ từ năm 2004-2006. ........................... 23
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay................................................................... 24
4.3.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn. ..................................................... 24
- vii -


4.3.1.2 Doanh số cho vay theo đối tượng:................................................... 27
4.3.1.3 Doanh số cho vay theo phường ....................................................... 31
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ. .................................................................... 32
4.3.2.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn......................................................... 33
4.3.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng ...................................................... 34
4.3.2.3 Doanh số thu nợ theo phường ......................................................... 36
4.3.3 Phân tích tình hình dư nợ. ..................................................................... 37
4.3.3.1 Dư nợ theo thời hạn......................................................................... 38
4.3.3.2 Dư nợ theo đối tượng ...................................................................... 38
4.3.3.3 Dư nợ theo phường.......................................................................... 40
4.3.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn:............................................................. 41
4.3.4.1 Nợ quá hạn theo thời hạn: ............................................................... 41
4.3.4.2 Nợ quá hạn theo đối tượng .............................................................. 43
4.3.4.3 Nợ q hạn theo phường: ................................................................ 44
4.3.5 Phân tích tình hình nợ gia hạn:.............................................................. 46
4.3.5.1 Nợ gia hạn theo thời gian: ............................................................... 46
4.3.5.2 Nợ gia hạn theo đối tượng ............................................................... 47
4.3.5.3 Gia hạn nợ theo phường: ................................................................. 48
4.3.6 Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả tín dụng nơng hộ ..................... 49
4.3.6.1 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn................................................. 49
4.3.6.2 Hệ số thu nợ..................................................................................... 49

4.3.6.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..................................................... 50
4.3.6.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................ 50
CHƯƠNG 5 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU
QUẢ CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG............ 52
5.1 Những thuận lợi và tồn tại trong hoạt động cho vay nông hộ .................... 52
5.1.1 Thuận lợi: .............................................................................................. 52
5.1.2 Tồn tại: .................................................................................................. 52
5.2 Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng NH
đối với nông hộ. ................................................................................................... 53
5.2.1 Cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ:.................................................. 53
5.2.2 Xây dựng và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng:........... 54
- viii -


5.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác cho vay:.................................................... 54
5.2.4 Tăng tỷ lệ đầu tư vốn trung và dài hạn: ................................................ 55
5.2.5 Nắm vững thông tin về khách hàng vay vốn: ....................................... 55
5.2.6 Hạn chế nợ quá hạn:.............................................................................. 56
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 57
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 57
6.2 Kiến nghị..................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61

- ix -


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................... 16
Bảng 2: Tình hình huy động vốn ......................................................................... 20

Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng......................................... 23
Bảng 4: Tổng doanh số cho vay .......................................................................... 25
Bảng 5: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo đối tượng ....................................... 27
Bảng 6: Doanh số cho vay theo phường.............................................................. 31
Bảng 7: Tổng doanh số thu nợ............................................................................. 33
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo đối tượng............................................................. 34
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo phường ................................................................ 37
Bảng 10: Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất .......................................................... 38
Bảng 11: Tổng dư nợ theo đối tượng................................................................... 39
Bảng 12: Dư nợ theo phường .............................................................................. 40
Bảng 13: Tổng nợ quá hạn hộ sản xuất ............................................................... 41
Bảng 14: Nợ quá hạn theo đối tượng................................................................... 43
Bảng 15 Nợ quá hạn theo phường ....................................................................... 45
Bảng 16: Tổng nợ gia hạn.................................................................................... 46
Bảng 17: Nợ gia hạn theo đối tượng.................................................................... 47
Bảng 18: Gia hạn nợ theo phường ....................................................................... 48
Bảng 19: Các chỉ số đánh giá hiệu quả................................................................ 50

-x-


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng .................... 13
Hình 2: Tổng nguồn vốn của ngân hàng từ năm 2004 - 2006 ............................. 22
Hình 3: Tổng doanh số cho vay hộ sản xuất từ năm 2004 - 2006 ....................... 26
Hình 4: Tổng nợ quá hạn hộ sản xuất từ năm 2004 - 2006 ................................. 42

- 11 -



TÓM TẮT
Trong quyển sách này, em sẽ đi vào phân tích tình hình cho vay hộ gia đình
tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng. Sau đây em sẽ lược thảo một số phần em sẽ
làm.
Chương 1: Giới thiệu
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Đồng bằng sông Cửu Long cũng là một trong những cái nôi của nông
nghiệp cả nước mà trong đó Thành phố Cần Thơ là trung tâm của cả vùng. Do đó
sự phát triển kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói riêng của TP Cần Thơ có vai
trị rất quan trọng. Tuy nhiên, các hộ nông dân ta đa số là những hộ sản xuất nhỏ
lẻ chỉ có một khoản vốn nhất định trong tay. Chính vì thế mà vấn đề thiếu vốn
luôn xảy ra đối với họ.
Là một chi nhánh của NHN0 & PTNT TP Cần Thơ, NHN0 & PTNT Quận
Cái Răng ra đời và hoạt động chủ yếu là tín dụng nơng thơn một trong những yếu
tố cực kỳ quan trọng để phát triển nông nghiệp và ngành nghề khác, giúp hỗ trợ
kinh tế nông nghiệp phát triển, nơng thơn có những bước thay đổi, mỗi hộ có
mức sống cao hơn.
Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng này địi hỏi cần phân tích, đánh
giá hiệu quả cho vay một cách chính xác nhằm tìm ra những bước phát triển
thích hợp.
Vì những yếu tố trên nên em quyết định chọn đề tài “phân tích tình hình cho
vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng” làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này em tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
(1) Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm từ
2004 đến 2006.
(2) Đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại ngân hàng qua ba năm từ
2004 đến 2006.

(3) Phân tích hiệu quả cho vay hộ gia đình để thấy được những thuận lợi
cũng như những vấn đề còn tồn tại mà ngân hàng đang gặp phải.
- 12 -


(4) Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ
gia đình tại ngân hàng.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
2.1 Phương pháp luận.
Ở phần này em sẽ nêu khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, lãi suất tín
dụng và một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
Em sẽ đưa ra phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số
liệu.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về NHN0 & PTNT Quận Cái Răng
Giới thiệu vài nét về tình hình kinh tế xã hội quận Cái Răng, tình hình sản
xuất nơng nghiệp tại đây, cũng như quá trình hình thành và phát triển của ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cái Răng. Sau đó em sẽ giới
thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng và khái quát sơ lược về tình hình
kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ gia đình tại NHN0 &
PTNT Quận Cái Răng.
Đây là phần quan trọng nhất của bài, em sẽ phân tích các vấn đề chính
sau:
+ Tình hình huy động vốn từ năm 2004-2006
+ Doanh số cho vay từ năm 2004-2006
+ Doanh số thu nợ từ năm 2004-2006
+ Dư nợ từ năm 2004-2006
+ Nợ quá hạn từ năm 2004-2006
+ Các chỉ số tài chính.

Đối với doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn, em sẽ
phân tích theo hướng thời hạn món vay, theo đối tượng cho vay và theo phường.
Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay hộ gia
đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng.
Trong phần này, em sẽ đề cập đến những thuận lợi và bất lợi của ngân
hàng. Sau đó kết hợp với những phân tích trong phần 4 em sẽ đưa ra các hướng
khắc phục các mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng của ngân hàng.
- 13 -


Chương 6: Kiến nghị và kết luận
Về phần này, em sẽ đúc kết lại những vấn đề mà em đã phân tích được
trong các phần trên sau đó em sẽ đưa ra các kiến nghị để ngân hàng hoạt động tốt
hơn nữa.

- 14 -


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu:
Việt Nam là một nước có nền nơng nghiệp lâu đời, trong cơ cấu kinh tế
nước ta, tỷ trọng nông nghiệp luôn chiếm khá lớn so với tỷ trọng các ngành khác.
Hơn một thập kỷ qua, ngành nông nghiệp của ta đã tăng trưởng nhanh chóng. Từ
một nước nhập khẩu gạo ròng ở thập niên 80, Việt Nam đã trở thành một trong
những nước xuất khẩu gạo lớn nhất trên thế giới. Ngoài ra Việt Nam cũng xuất
khẩu một lượng lớn các nông sản thương mại ra thị trường bên ngồi. Trong thời
gian gần đây, chính phủ đang nỗ lực cải thiện hơn nữa chất lượng các mặt hàng
nơng sản, đa dạng hóa các mặt hàng có giá trị cao, đa dạng hóa thị trường và

nâng cao năng suất của các sản phẩm này. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực
này là rất cần thiết đối với nhà nông và hộ kinh doanh nông nghiệp ở Việt Nam.
Đồng bằng sông Cửu Long cũng là một trong những cái nơi của nơng
nghiệp cả nước mà trong đó Thành phố Cần Thơ là trung tâm của cả vùng. Do đó
sự phát triển kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói riêng của TP Cần Thơ có vai
trị rất quan trọng. Tuy nhiên, các hộ gia đình nước ta đa số là những hộ sản xuất
nhỏ lẻ chỉ có một khoản vốn nhất định trong tay. Chính vì thế mà vấn đề thiếu
vốn luôn xảy ra đối với họ.
Nếu như trước đây, hầu hết các hộ dân do thiếu vốn phải đi vay vốn bên
ngoài với lãi suất rất cao thì nay với sự phát triển rộng khắp của mạng lưới các
NHN0 & PTNT người dân đã có thể dễ dàng tiếp cận và bổ sung nguồn vốn cho
mình.
Là một chi nhánh của NHN0 & PTNT TP Cần Thơ, NHN0 & PTNT Quận
Cái Răng ra đời và hoạt động chủ yếu là tín dụng nơng thơn một trong những yếu
tố cực kỳ quan trọng để phát triển nông nghiệp và ngành nghề khác, giúp hỗ trợ
kinh tế nông nghiệp phát triển, nơng thơn có những bước thay đổi, mỗi hộ có
mức sống cao hơn. Tuy nhiên, đầu tư vốn vào nơng nghiệp chủ yếu là cho vay hộ
gia đình vẫn cịn có một số hạn chế. Để mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng
- 15 -


này địi hỏi cần phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay một cách chính xác nhằm
tìm ra những bước phát triển thích hợp.
Vì những yếu tố trên nên em quyết định chọn đề tài “phân tích tình hình
cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng” làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn:
Được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô khoa kinh tế quản trị kinh doanh
và thông qua những kiến thức đã được tiếp thu từ thực tế em đã vận dụng những
bài học về môn lý thuyết tài chính tín dụng, tiền tệ ngân hàng, nghiệp vụ ngân

hàng và đã sử dụng những kiến thức này vào nghiên cứu thực tiễn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nơng thơn Quận Cái Răng. Thơng qua đó em sẽ có
nhiều am hiểu hơn về hoạt động tại ngân hàng và có thể đề ra được những giải
pháp thích hợp cho hoạt động tín dụng hộ gia đình tại ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng
qua ba năm từ 2004

2006 để đưa ra được những nhận xét góp phần nâng cao

hiệu quả hoạt động của NH đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay vốn hộ gia đình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Đề tài này em tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
(1) Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm từ
2004 đến 2006.
(2) Đánh giá thực trạng cho vay hộ gia đình tại ngân hàng qua ba năm từ
2004 đến 2006.
(3) Phân tích hiệu quả cho vay hộ gia đình để thấy được những thuận lợi
cũng như những vấn đề còn tồn tại mà ngân hàng đang gặp phải.
(4) Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ
gia đình tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1 Thời gian, khơng gian:
Hoạt động tín dụng ngân hàng vốn là một hoạt động vô cùng phức tạp và
phong phú, bao gồm rất nhiều hoạt động và nghiệp vụ khác nhau. Tuy nhiên do
- 16 -


thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình cho

vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng hộ gia đình trong 3 năm
trở lại đây (từ năm 2004 2006) và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của hoạt động này tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng.
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu:
Vì kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa
dạng và phong phú tại ngân hàng chưa nhiều nên luận văn này em chủ yếu tập
trung đề cập một số vấn đề sau:
+ Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ q hạn trong
hoạt động tín dụng hộ gia đình.
+ Đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ gia
đình tại NHN0 & PTNT Quận Cái Răng.
1.4 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình em đã nghiên cứu một số tài liệu
có liên quan như:
+ Đề tài “phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất nông nghiệp tại NHN0
& PTNT Quận Cái Răng”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích tình
hình hoạt động của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng và tình hình tín dụng hộ sản
xuất nơng nghiệp từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng
hộ sản xuất nơng nghiệp tại đây. Đề tài được làm vào tháng 04/2005 do sinh viên
Trần Đức Trinh thực hiện.
+ Đề tài “phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho sản xuất nông
nghiệp tại NHN0 & PTNT Huyện Châu Thành”. Mục tiêu của đề tài này là phân
tích, đánh giá tình hình cho vay của NHN0 & PTNT Huyện Châu Thành từ đó rút
ra những rủi ro có thể xảy ra và đề ra một số biện pháp khắc phục nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho ngân hàng. Đề tài do sinh viên Nguyễn Văn Vũ thực hiện
vào tháng 06/2004.

- 17 -



CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1 Khái niệm tín dụng:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.2 Phân loại tín dụng:
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay: đây là cách phân loại phổ biến nhất
hiện nay. Căn cứ vào thời hạn được chia làm ba loại:
a)Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm nhằm để bổ sung thiếu hụt tạm
thời vốn lưu động của các doanh nghiệp hay nhu cầu chi tiêu của các cá nhân.
b) Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng từ 1

5 năm, được cung cấp để mua tài sản cố định, cải

tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các cơng trình nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
c) Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho
xây dựng cơ bản và cải tiến, mở rộng sản xuất có qui mơ lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
a) Tín dụng khơng có bảo đảm
Cịn gọi là cho vay tín chấp. Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh bằng thế chấp của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
b) Tín dụng có bảo đảm
Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố,

hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất
thiếu chắc chắn.
- 18 -


2.1.2.3 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
a) Cho vay trả góp
Là loại cho vay mà khách hàng phải trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
b) Cho vay phi trả góp
Là loại cho vay được thanh tốn một lần theo thời hạn đã thỏa thuận.
2.1.3 Lãi suất tín dụng:
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ % giữa tổng số lợi tức thu được trong một
khoảng thời gian so với tổng vốn bỏ ra cho vay cũng trong thời gian đó.
Mức lãi suất cho vay theo thỏa thuận giữa NHN0 & PTNT với khách hàng
nhưng phải phù hợp với những qui định về lãi suất của NHNN và NHN0 &
PTNT tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. NHN0 & PTNT có trách nhiệm
cơng bố cơng khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc sở
giao dịch chi nhánh cấp 1 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay
áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc được điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng, theo qui định của NHN0 & PTNT Việt Nam và hướng dẫn của
thống đốc NHNN Việt Nam.
2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình:
2.1.4.1 Khái niệm hộ gia đình:
Hộ gia đình mà các thành viên cùng đóng góp cơng sức, tài sản chung để
hợp tác kinh tế chung trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc trong
một số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan
hệ dân sự đó; hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan
hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.

Hộ gia đình bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung.
Những người nầy có thể có hoặc khơng có quỹ thu, chi chung; có thể có hoặc
khơng có mối quan hệ ruột thịt.
Trong một nhà hay một căn hộ có thể có một hoặc nhiều hộ, mỗi hộ được
coi là một đơn vị điều tra. Tài sản chung của hộ gia đình gồm quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng rừng, rừng trồng của hộ gia đình, tài sản do các thành viên đóng
góp, cùng nhau tạo lập nên hoặc được cho chung, được thừa kế chung và các tài
sản khác mà các thành viên trong gia đình thỏa thuận là tài sản chung của hộ.
- 19 -


2.1.4.2 Đặc điểm hộ gia đình:
Hộ gia đình ở nước ta chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp,
ngồi ra còn nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp tại nơng thơn.
Nước ta hộ gia đình có đặc điểm như sau:
- Hộ gia đình vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa
là đơn vị tiêu dùng.
- Khả năng của hộ chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ
sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất là ruộng và lao động.
- Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra thì
hộ chưa có khả năng khắc phục và phịng ngừa.
- Hộ nghèo và hộ trung bình cịn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất của
các hộ này là thiếu vốn.
2.1.4.3 Vai trò của kinh tế hộ:
Đối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng như
nước ta thì kinh tế hộ giữ một vị trí vơ cùng quan trọng. Nó chính là động lực, là
nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Trước hết, kinh tế hộ chính là tế bào cấu
tạo nên nền kinh tế nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây nên một ngôi nhà
vững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn thịnh thì việc quan tâm đúng
mức đến kinh tế hộ là điều quan trọng tất yếu. Bên cạnh đó, nó cịn là đơn vị tiêu

dùng quan trọng, là thị trường tiêu thụ lớn mà rất nhiều nhà sản xuất nhắm đến.
Hơn nữa, đó cũng là nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội. Nắm được điều đó,
trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng quan tâm, chăm lo
cho sự tăng trưởng, phát triển của kinh tế hộ. Trong đó, chính sách, cơ chế cho
vay đối với hộ gia đình của NHN0 & PTNT Việt Nam cũng là một ví dụ điển
hình. Và những phân tích, minh chứng sắp được trình bày sẽ giúp chúng ta thấy
được rõ điều đó.
2.1.4.4 Các chủ trương, chính sách về tín dụng hộ gia đình.
Tăng trưởng kinh tế nơng thơn cịn ở mức thấp hơn so với tốc độ tăng
trưởng của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhìn tổng thể thì nơng nghiệp - nông
thôn nước ta chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, lạc hậu.
Phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
- 20 -


đất nước. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã nhấn mạnh: “Trong
nhiều năm tới, vẫn coi cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp là một trọng
điểm cần tập trung sự chỉ đạo và các nguồn lực cần thiết. Tiếp tục phát triển
mạnh và đưa nông – lâm – ngư nghiệp lên một trình độ mới...”.
Những đổi mới chủ yếu về cơ chế tín dụng đối với nông nghiệp, nông
thôn.
Trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX, thực hiện các đường lối chủ trương phát
triển nông nghiệp, nơng thơn của Đảng, Chính phủ đã có 3 văn bản quan trọng về
tín dụng phát triển nơng nghiệp, nông thôn. Tuy các văn bản được ban hành vào
các thời điểm khác nhau, nhưng đều thống nhất tư tưởng là hướng hoạt động cho
vay của các tổ chức tín dụng ở nơng thơn, trong đó chủ yếu là NHN0 & PTNT
Việt Nam vào phục vụ nông nghiệp, nông thôn, vì sự nghiệp xố đói giảm nghèo,
vì sự phồn thịnh của bà con nông dân.
Ngày 28 tháng 6 năm 1991, Hội đồng Bộ trưởng đã có Chỉ thị 202/CT

trong đó qui định “Việc cho vay của ngân hàng để phát triển sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp cần được chuyển sang cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất, tạo
điều kiện cho các hộ sản xuất thuộc các ngành này thực sự trở thành đơn vị kinh
tế tự chủ”.
Căn cứ vào kết quả và những kinh nghiệm tổng kết sau một năm làm thử
cho vay vốn đến hộ sản xuất theo chỉ thị 202/CT, Chính phủ đã ban hành Nghị
định 14/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 về ban hành qui định về chính sách cho hộ
sản xuất vay vốn để phát triển nông – lâm – ngư – diêm nghiệp và kinh tế nông
thôn. Nếu chỉ thị 202/CT chỉ đề cập việc chuyển hướng tín dụng ngân hàng cho
vay trực tiếp đến hộ sản xuất và triển khai thử nghiệm, thì Nghị định 14/CP đã
khẳng định việc cho vay hộ sản xuất vay vốn là một chính sách kinh tế quan
trọng. Nghị định đưa ra khái niệm “hộ sản xuất” rộng hơn, bao gồm: hộ gia đình,
doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất. Đối tượng cho vay đa dạng từ sản
xuất, dịch vụ, chế biến, đến tiêu thụ sản phẩm. Thời hạn cho vay gồm: cho vay
ngắn hạn dùng cho chi phí sản xuất; cho vay trung hạn để trồng cây mới cây lưu
gốc, nuôi đại gia súc; Cho vay dài hạn để trồng và chăm sóc cây dài ngày, cây
lâm nghiệp, nuôi gia súc cơ bản... Đồng thời Nghị định cũng qui định: “Củng cố,
nâng cao năng lực hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp” khuyến khích các tổ
- 21 -


chức tín dụng cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất ở nông thôn, các hợp tác xã nông
nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức đoàn thể, hội nghề nghiệp được
làm đại lý cho ngân hàng thực hiện cho vay hộ sản xuất.
Đến năm 1999, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
67/1999/QĐ-TTg về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển
nơng nghiệp, nông thôn với các nội dung sau:
- Xác định rõ nguồn gốc phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn bao
gồm vốn huy động, vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài chính
và nước ngồi. Nguồn vốn bổ sung hàng năm giao cho NHN0 & PTNT, trong đó

dành một phần vốn hợp lý cho hộ nghèo vay qua Ngân hàng phục vụ người
nghèo.
- Về chính sách cơ chế tín dụng, gồm có: cho vay theo tín dụng thông
thường, cho vay ưu đãi lãi suất, cho vay theo chính sách của Nhà nước.
- Về thời hạn cho vay: thời hạn cho vay ngắn hạn, tối đa 12 tháng; thời
hạn cho vay trung hạn, tối đa 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn, trên 60 tháng.
- Về bảo đảm tiền vay: hộ vay dưới 10 triệu đồng không phải thế chấp;
đối với hợp tác xã: được lấy tài sản của các thành viên ban quản lý làm bảo đảm
tiền vay, được lấy tài sản hình thành từ vốn vay làm bảo đảm tiền vay, đối với
doanh nghiệp nhà nước, được Nhà nước giao nhiệm vụ làm đầu mối thu mua để
xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón, được dùng tài sản hình thành từ vốn vay làm
bảo đảm tiền vay.
- Về mạng lưới phục vụ và giao dịch của ngân hàng: NHN0 & PTNT Việt
Nam căn cứ khối lượng tín dụng và khả năng tài chính, từng bước mở rộng màng
lưới để thực hiện giải ngân tại chỗ, đồng thời có thể ủy thác cho các tổ chức tín
dụng ở nơng thơn làm đại lý một số nghiệp vụ cụ thể về tín dụng.
- Xử lý rủi ro: Vốn cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn trong
trường hợp bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan bất khả kháng như: Bão lụt,
hạn hán, dịch bệnh, Nhà nước có chính sách xử lý thiệt hại cho người vay và
ngân hàng cho vay.
Đặc biệt, nhằm bảo đảm cho hoạt động của các tổ chức tín dụng được lành
mạnh, an tồn và có hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo
vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân, phát
- 22 -


triển nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Quốc hội đã thông qua Luật NHNN
Việt Nam, và Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi. Các văn bản luật này đã tạo hành
lang pháp lý cao hơn cho hoạt động của ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong

đó có nội dung về chính sách tín dụng đối với nơng nghiệp, nơng thơn và nơng
dân:“Nhà nước có chính sách tín dụng ưu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện, thời hạn
vay vốn đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm góp phần xây dựng
cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng
nghiệp, phát triển sản xuất hàng hố, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp và nơng thơn”.
Như vậy, trong những năm đổi mới vừa qua, Đảng và Nhà nước, Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam đã ban hành một hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật khá đồng bộ, đặc biệt từ khi thi hành Luật NHNN Việt Nam và Luật
các Tổ chức tín dụng, bao gồm: các chính sách về nơng nghiệp, nơng thơn; các
chính sách về cấp tín dụng; chính sách liên quan đến cấp tín dụng. Các chính
sách kể trên đã tạo ra một khung pháp lý khá hồn chỉnh cho các tổ chức tín
dụng, đặc biệt đối với NHN0 & PTNT. Thực tiễn đã chứng minh đây là những
văn bản quan trọng tạo tiền đề, điều kiện to lớn cho hoạt động tín dụng của
NHN0 & PTNT đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng:
2.1.5.1 Chỉ tiêu hệ số thu nợ (%):
Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay
thiện chí trả nợ của khách hàng trong thời kỳ nhất định. Giúp đánh giá hiệu quả
tín dụng trong việc thu hồi nợ của ngân hàng. Nó phản ánh một thời kỳ nào đó
với doanh số cho vay nhất định ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ số
này càng cao thì được đánh giá càng tốt.
2.1.5.2 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%):
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

- 23 -

=

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ


Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động của ngân hàng. Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất
lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
2.1.5.3 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn (%):
Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn

=

Tổng dư nợ
Tổng nguồn vốn

Dựa vào chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín
dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng
càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là
trong việc tìm kiếm khách hàng.
2.1.5.4 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng (lần):

Vịng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dư nợ bình qn


Vịng quay vốn tín dụng của ngân hàng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ vốn quay càng nhanh, ngân hàng hoạt động có hiệu quả và ngược lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Sử dụng số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính qua các năm 2004

2006 tại

chi nhánh NHN0 & PTNT Quận Cái Răng đồng thời dựa vào các tạp chí chuyên
ngành, các sách báo…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
Dùng phương pháp đánh giá, mơ tả thông qua các biểu bảng số liệu, đồ thị
để giải quyết mục tiêu (1) và (2).
Dùng các chỉ số tài chính để giải quyết mục tiêu (3).

- 24 -


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHN0 & PTNT QUẬN CÁI RĂNG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI QUẬN CÁI RĂNG:
Quận Cái Răng là một đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Cần Thơ,
được thành lập theo Nghị định số 05/2004/NĐ-CP ngày 02 Tháng 01 năm 2004
của Chính phủ.
Địa giới hành chính: Đông giáp tỉnh Vĩnh Long; Tây giáp huyện Phong
Điền; Nam giáp tỉnh Hậu Giang; Bắc giáp quận Ninh Kiều.
Quận Cái Răng được thành lập trực thuộc thành phố Cần Thơ, gồm 7 đơn

vị hành chính cấp phường: Lê Bình, Ba Láng, Thường Thạnh, Hưng Phú, Hưng
Thạnh, Tân Phú và Phú Thứ. Quận Cái Răng có 6.253,43 ha diện tích tự nhiên và
74.942 nhân khẩu.
Quận cách Cần Thơ 5km về phía Nam, có quốc lộ đi qua, với diện tích tự
nhiên 6.253,4 ha, dân số là 74.942 người với 14.344 hộ dân. Ngồi ra Quận Cái
Răng cịn có khu cơng nghiệp Hưng Phú I, II, khu dân cư mới Nam sông Cần
Thơ, khu chế biến dầu thực vật Cái Lân, Cảng biển Cái Cui và nơi đây trong
tương lai sẽ có cầu Cần Thơ đi qua, mở ra một vùng kinh tế mới đầy năng động.
Quận Cái Răng là đơn vị “cửa ngõ” của thành phố Cần Thơ, vị trí và tầm
vóc của Quận Cái Răng đã được xác định là vùng phát triển kinh tế trọng điểm
của thành phố Cần Thơ trong tương lai. Nên ngay đầu năm mới thành lập Quận
Cái Răng đã tập trung phát huy nội lực; nêu cao ý chí tự lực tự cường; tư duy
sáng tạo, đầu tư đúng mức cho xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế, chủ
động giải quyết các vấn đề xã hội. Đặc biệt vai trò lãnh đạo nhất quán là yếu tố
“khơi nguồn” động lực để Cái Răng vươn lên hoàn thành sớm các chỉ tiêu kinh tế
xã hội.
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP:
Ngành trồng trọt là ngành sản xuất chính của Quận Cái Răng, do điều kiện
khí hậu, đất đai, nguồn nước ngọt thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây nhiệt
đới sinh trưởng và phát triển.
- 25 -


+ Trồng các loại cây ăn quả có các loại trồng rất phổ biến và cho thu nhập
khá cao: cam, qt, mận, chanh, nhãn. Bên cạnh đó cịn có: mía, cóc, tắc…cũng
đem lại hiệu quả kinh tế rất lớn cho các bộ phận trong vùng.
+ Chăn nuôi chỉ là kinh tế phụ nên rất phân tán chủ yếu là nuôi heo, vịt,
đàn gà công nghiệp và các loại khác sản lượng rất ít.
+ Thủy sản do thuận lợi về nguồn nước nên Quận Cái Răng có nguồn thủy
sản rất phong phú với sản lượng khai thác hàng năm cao chủ yếu là các loại cá

như: rô phi, tai tượng, trê…
3.3 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG:
Từ khi được thành lập đến nay NHN0 & PTNT Quận Cái Răng đã đổi tên 4 lần:
+ Tên đầu tiên là Ngân hàng phát triển nông nghiệp Huyện Châu Thành,
được thành lập cùng theo nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội Đồng Bộ
Trưởng (nay là chính phủ).
+ Đến 14/11/1990 quyết định số 400-CP ra đời và Ngân hàng phát triển
nông nghiệp Huyện Châu Thành được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp
Huyện Châu Thành.
+ Đến ngày 15/11/1996 ngân hàng đổi tên thành NHN0 & PTNT Huyện
Châu Thành.
+ Đến ngày 25/03/2004 đổi tên thành NHN0 & PTNT Quận Cái Răng.
NHN0 & PTNT Quận Cái Răng đặt tại số 104/6 đường Võ Tánh – Quận
Cái Răng – TP Cần Thơ, là một trong tám chi nhánh của NHN0 & PTNT Thành
phố Cần Thơ và thuộc quản lý, điều hành của NHN0 & PTNT Việt Nam (tên giao
dịch quốc tế là Viet Nam Bank For Agriculture, viết tắt là VBA). Vì là NHN0 &
PTNT nên chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nơng thơn
hoạt động với mục đích mang lại lợi ích, phồn vinh cho khách hàng, mặt khác
mang lại lợi nhuận tái hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.
NHN0 & PTNT Quận Cái Răng từ khi ra đời tới nay đã hoạt động khơng
ngừng và phát triển góp phần thúc đẩy kinh tế của quận phát triển xóa đói giảm
nghèo, nâng cao mức sống của người dân. Uy tín của ngân hàng ngày càng được
nâng cao trong nước và trên trường quốc tế với đội ngũ cán bộ nhân viên có năng
lực, giàu kinh nghiệm, trách nhiệm cao.
- 26 -


3.4 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ:
Đối với bất cứ một tổ chức kinh tế hay chính trị nào thì cơ cấu tổ chức là

vơ cùng quan trọng bởi nó sẽ phản ánh được tính hợp lý, khả năng khai thác
nguồn lực của tổ chức.
Giám đốc

Phó giám đốc

Giám định
viên

Phịng kinh
doanh

Phịng kế tốn
kho quỹ

Phịng tổ chức
hành chính

Thơng tin trực tiếp
Thơng tin phản hồi
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHN0 & PTNT Quận Cái Răng
3.5 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN:
3.5.1 Giám đốc:
Là người điều hành mọi hoạt động trong ngân hàng cũng là người quyết
định cuối cùng trong kinh doanh, ký duyệt các hợp đồng tín dụng.
Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ trong
phạm vi hoạt động mà ngân hàng cấp trên giao.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi
từ các phòng ban.
Được quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ

luật hoặc nâng lương, trừ lương đối với cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị
mình.

- 27 -


×