Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIỀN TIẾN" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.6 KB, 93 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
FGFGFGFGFG








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY TIỀN TIẾN












Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện


Th.s. NGUYỄN THUÝ HẰNG LÊ THU VÂN PHƯƠNG
Mã số SV: 4031080
Lớp: Kế toán 01- K29










Cần Thơ -2007


LỜI CẢM TẠ


Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng
quý báu và quan trọng đối với em. Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói
chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh nói riêng đã tận tâm
giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Với
tấm lòng biết ơn chân thành, em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại
học Cần Thơ và quý thầy cô Khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh. Đặc biệt, em xin
cảm ơn cô Ngyễn Thuý Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện đề tài này.
Đồng thời, em xin được gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị trong Công ty cổ phần may Tiền Tiến đặc biệt
là cô Đỗ Thu Liễu đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em học

hỏi công việc thực tế giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo công ty và tất cả
các cô, chú, anh, chị ở các phòng ban trong công ty nhiều sức khoẻ, thành công
và hạnh phúc.
Ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện















LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.





Ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện
































NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………….

Ngày … tháng … năm 2007
Thủ trưởng đơn vị











NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………….

Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn









NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………….

Ngày … tháng … năm …
Giáo viên phản biện









MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2

1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh 4
2.1.2. Đối tượng sử dụng để đ
ánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh. 5
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích 7
2.1.4. Tài liệu sử dụng trong phân tích kết quả kinh doanh 9
2.2. Phương pháp nghiên cứu 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 9
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 9
Chương 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIỀN
TIẾN 11
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 11
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 11
3.1.2. Lịch sử hình thành 11
3.2. Chức năng và mục tiêu hoạt động 12
3.2.1. Chức năng 12
3.2.2. Mụ
c tiêu hoạt động 12
3.3. Cơ cấu tổ chức quản lí 13
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 14
3.3.2. Chức năng của các phòng, ban trong công ty 15
3.3.3. Nguồn nhân lực 17
3.4. Tổ chức công tác kế toán 18
3.4.1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán 18
3.4.2. Chức năng 18
3.5. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển 19

3.5.1. Thuận lợi 19
3.5.2. Khó khăn 20
3.5.3. Hướng phát triển 21
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIỀN TIẾN 22
4.1. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua
ba năm 22
4.2. Phân tích tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2004-2006 23
4.2.1. Phân tích chung tình hình doanh thu của công ty qua ba năm 23
4.2.2. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu kế
hoạch của công ty giai đoạn
2004-2006 27
4.2.3. Phân tích doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh 28
4.3. Phân tích tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2004-2006 48
4.3.1. Phân tích tổng chi phí của công ty qua ba năm 50
4.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành đến tổng chi phí của công ty 50
4.4. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2004-2006 53
4.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận trước thuế của công ty qua ba năm 55
4.4.2. Ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành đến lợi nhuận của công ty. 55
4.4.3. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận k
ế hoạch của công ty qua
ba năm 57
4.5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu 58
4.5.1. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu đầu tư 58
4.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 60
4.5.3. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận 62
4.6. Đánh giá sơ lược tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2004-2006 65

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY MAY TIỀN TIẾN 68
5.1. Những kết quả đạt được và những tồn tại 68
5.1.1. Những kết quả đạt được 68
5.1.2. Những tồn tại 68
5.2. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty may Tiền
Tiến 69
5.2.1. Giải pháp về thị trường 69
5.2.2. Giải pháp về sản phẩm 70
5.2.3. Giải pháp về Marketing 71
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
6.1. Kết luận 73
6.2. Kiến nghị 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHỤ LỤC 76

















DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua ba năm 22
Bảng 2: Bảng tổng hợp tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2004-2006 24
Bảng 3: Bảng tổng hợp tình hình thực hiện doanh thu kế hoạch của công ty giai
đoạn 2004-2006 27
Bảng 4: Bảng tổng hợp doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh 28
Bảng 5: Bảng tổng hợp doanh thu gia công xuất khẩu theo thị trường giai đoạn
2004-2006 31
Bảng 6: Bảng tổng hợp doanh thu gia công xuất khẩu theo m
ặt hàng giai đoạn
2004-2006 35
Bảng 7: Bảng tổng hợp số lượng hàng gia công của công ty giai đoạn
2004-2006 38
Bảng 8: Bảng tổng hợp giá gia công các mặt hàng của công ty giai đoạn
2004-2006 49
Bảng 9: Bảng tổng hợp doanh thu kinh doanh xuất khẩu theo thị trường giai đoạn
2004-2006 41
Bảng 10: Bảng tổng hợp doanh thu kinh doanh xuất khẩu theo mặt hàng giai
đoạn 2004-2006 44
Bảng 11: Bảng tổng hợp số lượng hàng kinh doanh của công ty giai đo
ạn
2004-2006 47
Bảng 12: Bảng tổng hợp giá cả hàng FOB của công ty giai đoạn 2004-2006 48
Bảng 13: Bảng tổng hợp tình tình chi phí của công ty giai đoạn 2004-2006 49
Bảng 14: Bảng tổng hợp tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2004-2006 54
Bảng 15: Bảng phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kế hoạch của công ty qua
ba năm 57
Bảng 16: Bảng phân tích tỉ suất đầu tư tổng quát của công ty giai đoạn

2004-2006 58
Bảng 17: B
ảng phân tích tỉ suất tự tài trợ của công ty giai đoạn 2004-2006 59
Bảng 18: Bảng phân tích hệ số khái quát tình hình công nợ của công ty giai đoạn
2004-2006 60
Bảng 19: Bảng phân tích hệ số thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn
2004-2006 61
Bảng 20: Bảng phân tích hệ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn
2004-2006 61
Bảng 21: Bảng phân tích tỉ suất lợi nhuận ròng của công ty giai đoạn
2004-2006 62
Bảng 22: Bảng phân tích suất sinh lời của tài sản của công ty giai đoạn
2004-2006 63
Bảng 23: Bảng phân tích suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn
2004-2006 64
Bảng 24: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động s
ản xuất kinh doanh
của công ty 65




















DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty may Tiền Tiến 14
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 18
Hình 3: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận 22
Hình 4: Biểu đồ biểu diễn tình hình thực hiện doanh thu kế hoạch của công ty
giai đoạn 2004-2006 27
Hình 5: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ gữa doanh thu kinh doanh và doanh thu
gia công của công ty 29
Hình 6: Biểu đồ bi
ểu diễn tình hình thực hiện lợi nhuận kế hoạch của công ty giai
đoạn 2004-2006 57





















TÓM TẮT

Nội dung của đề tài tập trung phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần may Tiền Tiến qua ba năm 2004, 2005, 2006. Số liệu sử
dụng trong đề tài chủ yếu được thu thập từ các báo cáo tài chính kết hợp với việc
quan sát, tìm hiểu và trực tiếp trao đổi với các nhân viên của phòng kế toán và
phòng kế hoạch kinh doanh. Các số liệu thu thập được xử lí bằng phần mềm
Excel và sử dụng phương pháp so sánh để phân tích,
đánh giá biến động của các
chỉ tiêu qua từng năm. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp chi tiết theo
các yếu tố cấu thành của chỉ tiêu để phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích.
Hoạt động chính của công ty là sản xuất gia công và sản xuất kinh doanh
hàng may mặc xuất khẩu. Trong ba năm qua, doanh thu từ lĩnh vực gia công
hàng may mặc xuất khẩu ngày càng tăng. Trong khi đ
ó, doanh thu từ lĩnh vực
kinh doanh lại liên tục giảm sút làm cho tổng doanh thu của công ty giảm liên tục
qua ba năm. Tổng chi phí cũng biến động tương tự như doanh thu. Sở dĩ, tổng chi
phí liên tục giảm là do biến động giảm của giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng.
Về lợi nhuận, lợi nhuận của công ty tăng giảm không ổn định qua ba năm. Lợi

nhuận trước thuế giảm đáng kể vào năm 2005 và tă
ng nhẹ ở năm 2006. Qua đó,
đề tài còn đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.
Nội dung của đề tài gồm 6 chương:
¾ Chương 1: Giới thiệu.
¾ Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
¾ Chương 3: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần may Tiền Tiến.
¾ Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh t
ại Công ty cổ phần
may Tiền Tiến.
¾ Chương 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần may Tiền Tiến.
¾ Chương 6: Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn
tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt. Trong cuộc cạnh
tranh đó, có nhiều doanh nghiệp trụ vững và phát triển sản xuất nhưng cũng
không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể và phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ
chế thị trường, các doanh nghiệp phải luôn nâng cao chất lượ
ng sản phẩm, giảm
chi phí sản xuất, nâng cao uy tín của doanh nghiệp mình trên thương trường,…
Do đó, kinh doanh có hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề
được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và trở thành điều kiện sống còn để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chính vì vậy, việc phân tích thường xuyên
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá

đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả của ho
ạt động sản xuất kinh doanh,
biết được những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém cần khắc phục trong
mối quan hệ với môi trường xung quanh. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, tìm ra những giải pháp thích hợp để không
ngừng nâng cao hiệu qu
ả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả
kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp, sau một thời gian tìm hiểu tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh thực tế tại công ty, em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần may Tiền Tiến” làm nội dung
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
M
ục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần may Tiền Tiến qua ba năm 2004, 2005, 2006. Trên
cơ sở đó, đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua ba năm
2004-2006.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của công ty.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các chỉ
tiêu tài chính cơ bản.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

của công ty trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tạ
i Công ty cổ phần may xuất khẩu Tiền Tiến.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian ba tháng thực tập từ ngày
05/03/2007 đến ngày 11/06/2007.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty may Tiền Tiến qua ba năm 2004, 2005, 2006.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
 Nguyễn Thị Ánh Nga, (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần thu
ỷ sản Cửu Long, lớp kế toán 01, khoá 28, trường Đại học
Cần Thơ.
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích các
chỉ tiêu tài chính. Đồng thời, đề tài cũng đưa ra các biện pháp nh
ằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thuỷ sản Cửu Long.




 Lương Thị Hữu Duyên, (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế tại bưu điện tỉnh Vĩnh
Long, lớp kế toán 01, khoá 28, trường Đại học Cần Thơ.

Đề tài này cũng sử dụng phương pháp so sánh để phân tích doanh thu,
chi phí, lợi nhuận của công ty. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp chi
tiết theo các bộ phậ
n cấu thành của chỉ tiêu để đánh giá doanh thu và lợi nhuận
của công ty theo từng loại hình dịch vụ để từ đó xác định hoạt động nào là thế
mạnh chủ lực của bưu điện, hoạt động nào có khả năng phát triển thêm. Đồng
thời, đề tài cũng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
bưu điện và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh t
ế của bưu điện tỉnh Vĩnh
Long.
 Nguyễn Năng Phúc (2003). Phân tích kinh tế doanh nghiệp, NXB Tài
chính.
Chương 6: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và lợi nhuận
của doanh nghiệp.
- Khái niệm lợi nhuận.
- Nguồn hình thành lợi nhuận.
 Phạm Văn Dược, Đặng Thị Kim Cương (2004). Phân tích hoạt động kinh
doanh, NXB Tổng hợp, TP.HCM.
Chương 1: Lí luận chung
- Khái niệm, ý ngh
ĩa, mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích chi tiết.
Chương 8: Phân tích các báo cáo tài chính.
Ý nghĩa và công thức tính một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
 Nguyễn Tấn Bình. Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Thống kê.
Chương 5: Phân tích tình hình tài chính.
Ý nghĩa và công thức tính của một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.





CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích hiệu quả kinh
doanh
2.1.1.1. Khái niệm
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện
các mục tiêu đã đề ra.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh và kế
t quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đánh giá tình
hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên
cơ sở đó, đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
2.1.1.2. Ý nghĩa
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng.
- Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế
của doanh nghiệp.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện.
- Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở
doanh nghiệp.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất
định trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

2.1.1.3. Mục
đích
- Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả đạt được so với mục
tiêu, kế hoạch đề ra để xem trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã có cố
gắng trong việc hoàn thành mục tiêu đề ra hay không, từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.
- Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy được những
mặt hàng ưu thế của mình trên thị trường, từ đó xây dựng cơ cấu mặt hàng kinh
doanh có hiệu quả, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong
và bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tìm ra các nguyên nhân gây
nên mức độ ảnh hưởng đó, từ đó giúp đề ra các biệ
n pháp khai thác khả năng
tiềm tàng và khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Đối tượng sử dụng để đánh giá, phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác củ
a doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ
phận cấu thành sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá
mua vào,…
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho

thuê tài sả
n cố định,…
- Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ
hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá
hối đoái, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố đị
nh,
tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước
hoàn lại,…

2.1.2.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hoá. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những
chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và
hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
Có nhiều loại chi phí, tuy nhiên trong phạm vi của
đề tài chỉ xem xét sự
biến động của các loại chi phí sau:
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì,…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý chung của
toàn doanh nghiệp gồm các chi phí như: chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, chi phí vật li
ệu văn phòng,…

- Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ
phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá,…
- Chi phí khác: Chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện riêng
biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như : chi phí thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt
thuế,…
2.1.2.3. Lợi nhu
ận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lí của doanh nghiệp.
Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ
phận cấu thành sau đây:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuấ
t kinh doanh: Là lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: Là phần chênh lệch giữa thu
và chi trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác: Là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất không
thường xuyên hay nói cách khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấ
u đầu tư
Tỉ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn), là tỉ lệ giữa tài sản cố
định và đầu tư dài hạn so với tổng tài sản. Tỉ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện
sự khác nhau của bảng cân đối kế toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc

điểm, ngành nghề kinh doanh.
a. Tỉ suất đầu tư tổ
ng quát
Đầu tư tổng quát gồm: tài sản cố định và tất cả các đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp.
Trị giá TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn
Tỉ suất đầu tư tổng quát = * 100%
Tổng tài sản
b. Tỉ suất vốn chủ sở hữu
Tỉ suất vốn chủ sở hữu hay còn gọi là tỉ suất tự tài trợ
cho thấy mức độ
tự chủ về vốn và tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu
Tỉ suất tự tài trợ = * 100%
Nguồn vốn
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
a. Hệ số khái quát tình hình công nợ
Hệ số này dùng để xem xét sự chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa doanh
nghi
ệp và các đối tác của mình.
Khoản phải thu ngắn hạn
Hệ số khái quát tình hình công nợ =
Khoản phải trả ngắn hạn
b. Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành. Hệ số
này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hay nói
cách khác là hiện trạng của tài sản lưu động trong kỳ kinh doanh hiện tại. Ý
nghĩa của hệ số là mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà
không cần tới một khoản vay mượn thêm.
Tài sản lưu động

Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
c. Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số này đo l
ường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các
khoản nợ ngắn hạn. Khoản có thể dùng để trả ngay các khoản nợ đến hạn là tiền
và các khoản tương đương tiền.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
2.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng c
ủa doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn được
mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong
tất cả các mối quan hệ có thể, mỗi góc độ nhìn đều cung cấp cho nhà phân tích
một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các quyết định quản trị.
a. Tỉ suất lợi nhuận ròng
Lãi ròng ở đây là lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất lợi nhuận ròng hay còn go
ại
là suất sinh lời của doanh thu thuần, mang ý nghĩa một đồng doanh thu thuần tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lãi ròng
Tỉ suất lợi nhuận ròng = * 100%
Doanh thu thuần
b. Suất sinh lời của tài sản (ROA)
Hệ số suất sinh lời của tài sản ROA mang ý nghĩa một đồng tài sản tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ

quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Lãi ròng

ROA = * 100%
Tổng tài sản
c. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số suất sinh lời của vốn chủ sở hữu mang ý nghĩa một đồng vốn chủ
sở hữu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
Lãi ròng
ROE = * 100%
Vốn chủ sở hữu
2.1.4. Tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
- Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợ
p tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong bài chủ yếu được thu thập qua các báo cáo tài chính
của công ty như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo t
ổng
kết của phòng kế hoạch- kinh doanh.
- Trực tiếp phỏng vấn nhân viên phòng kế toán, phòng kế hoạch- kinh
doanh xuất nhập khẩu.
- Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại công ty trong thời gian thực tập.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua ba năm 2004-2006. Đồng thời, đề tài còn

sử dụng phương pháp chi ti
ết theo từng yếu tố cấu thành để đánh giá mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
U Phương pháp so sánh
 Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây la phương
pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích kết quả kinh doanh.
 Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩ
n so sánh thường là:
- Tài liệu năm trước nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.
- Các chỉ tiêu kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch.
 Điều kiện so sánh
Các chỉ tiêu được so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,
cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán,…
 Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích vớ
i kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng qui
mô của các hiện tượng kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến c
ủa các hiện tượng kinh tế.
U Phương pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành của chỉ tiêu
Các chỉ tiêu kinh tế thường được chi tiết thành các yếu tố cấu thành.
Nghiên cứu chi tiết giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành của chỉ tiêu
phân tích.
CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY TIỀN TIẾN

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần may Tiền Tiến.
- Tên giao dịch quốc tế: Tien Tien Garment Import Export Company.
- Tên viết tắt: TIVITEC.Co. Ldt.
- Trụ sở công ty: số 234, đường Đinh Bộ Lĩnh, khu phố 6, phường 9, Thành
phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Điện thoại: 073- 851201, 073- 851202.
- Fax: 073- 851205.
- Email:

- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
- Vốn điều lệ: 7.673 triệu đồng
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất kinh doanh hàng may mặc
3.1.2. Lịch sử hình thành
Công ty được thành lập từ liên doanh giữa Công ty thương nghiệp tổng
hợp Tiền Giang và công ty may Việt Tiến thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam
theo quyết định số 547/QĐ/UB của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Tiền Giang ngày
01/11/1993.
Sau thời gian chuẩn bị v
ề nhân lực và cơ sở hạ tầng, tháng 04/1994 công
ty chính thức đi vào hoạt động với 1 xí nghiệp may và 200 công nhân. Ngày
28/10/1994 công ty được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất khẩu số
4143010/GP. Do làm ăn ngày càng hiệu quả nên tháng 11/1997 công ty đã mở
thêm xí nghiệp 2 ở khu B và vào tháng 4/2004 công ty tiếp tục mở thêm xí
nghiệp 3 và 4 ở ấp Phong Thuận A, xã Tân Mỹ Chánh, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang.
Như vậy, đến nay công ty đã có 4 xí nghiệp với 28 chuyền may cùng các

bộ phận

quản lý và phục vụ sản xuất, có trên 2.000 công nhân sản xuất trên tổng
diện tích mặt bằng 15.489 m
2
.
- Nhà xưởng: 5.121 m
2

- Văn phòng: 1.803 m
2

- Xưởng cắt: 1.504 m
2

- Xưởng ủi: 1.039 m
2

- Đóng gói: 1.191 m
2

- Kho: 2.094 m
2

Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là gia công hàng may mặc xuất
khẩu. Ngoài ra, công ty còn sản xuất kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu và tiêu
thụ nội địa. Sản phẩm chính của công ty là quần áo thời trang phụ nữ và trẻ em
như: jacket, chemise, trouse, veston, short, đầm, váy, blouse. Năng lực sản xuất
khoảng 5 triệu sản phẩm/ năm. Phần lớn sản phẩm của công ty được xuất sang
Mỹ, Châu Âu, Đài Loan, …

3.2. CHỨC NĂ
NG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
3.2.1. Chức năng
Hiện nay, công ty may Tiền Tiến có các hoạt động chủ yếu sau:
- Sản xuất kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu.
- Sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu.
- Sản xuất hàng may mặc để tiêu thụ nội địa.
- Gia công hàng may mặc cho các đối tác trong nước.
3.2.2. Mục tiêu
- Đầu tư cho việc thiết kế mẫu mã, đa dạng hoá s
ản phẩm, nắm bắt kịp thời
xu thế thời trang quốc tế đảm bảo đáp ứng nhu cầu mặc đẹp ngày càng cao của
xã hội.
- Tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, tạo uy tín với các nhà đầu tư
trong và ngoài nước.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa.
- Đầu tư xây dựng nhà xưởng hiện đại, đổi m
ới thiết bị, công nghệ theo
hướng tiếp cận với công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
năng suất, hạ giá thành.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề cho cán bộ quản lý sản
xuất, thiết kế, kinh doanh và công nhân may.


×