Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn " THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.6 KB, 76 trang )

Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ CẨM CHÂM

THIẾT LẬP MƠ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC
THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
(ANGIMEX)
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 1


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Long Xuyên: Tháng 06/2007

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT LẬP MƠ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC
THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
(ANGIMEX)
Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ CẨM CHÂM
Lớp: DH4KT Mã số SV: DKT030230

Người hướng dẫn : ThS. VÕ MINH SANG

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 2


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Long Xun, tháng 06 năm 2007

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn :ThS. Võ Minh Sang.
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày 26 tháng 06 năm 2007

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 3


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự nổ lực rất nhiều của chính bản
thân em thì khơng thể khơng kể đến sự giúp đỡ chỉ dẫn nhiệt tình của các thầy cơ,
cơ chú tại đơn vị thực tập. Nhân đây em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình
đến:
- Tất cả các thầy cơ khoa KT – QTKD đã đem hết lịng nhiệt tình cũng
như kiến thức của mình để truyền đạt cho chúng em. Đặc biệt là thầy Võ Minh
Sang là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện và
hồn thành đề tài này.
- Cũng cho em được gởi lời cảm ơn đến Công ty Xuất Nhập Khẩu An

Giang đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại đây. Đặc biệt là các cơ chú,
anh chị phịng kế tốn tài chính của Công ty cùng với các cô chú, anh chị tại Xí
nghiệp đã hết lịng giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hồn thành bài khóa
luận này.
Sau cùng em xin kính chúc các thầy cơ, các cơ chú, anh chị những lời chúc
tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 4


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chương 1: MỞ ĐẦU................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu....................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Nội dung nghiên cứu...................................... Error! Bookmark not defined.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................. Error! Bookmark not defined.

2.1. Các khái niệm................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Hàng tồn kho .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tồn kho trung bình.................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R).............................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Các loại hàng tồn kho .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu.......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Tồn kho thành phẩm ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho............................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Mục đích quản trị tồn kho .............................. Error! Bookmark not defined.
2.5. Chức năng quản trị tồn kho ............................................................................ 4
2.5.1. Chức năng liên kết .................................................................................. 4
2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát......... Error! Bookmark not
defined.
2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng........... Error! Bookmark not defined.
2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho .................. Error! Bookmark not defined.
2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt) ................................. Error! Bookmark not defined.
2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh) ............................. Error! Bookmark not defined.
2.6.3. Chi phí thiếu hụt ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh) .......................... Error! Bookmark not defined.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 5


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang


2.7. Các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho ............. Error! Bookmark not defined.
2.7.1. Hệ thống tồn kho liên tục ........................ Error! Bookmark not defined.
2.7.2. Hệ thống tồn kho định kỳ........................ Error! Bookmark not defined.
2.7.3. Hệ thống tồn kho phân loại ABC ............ Error! Bookmark not defined.
2.8. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho ......... Error! Bookmark not defined.
2.8.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đặt hàng Error! Bookmark
not defined.
2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho ............ Error! Bookmark not
defined.
2.9. Mơ hình tồn kho POQ (Mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất)....... Error!
Bookmark not defined.
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC
THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX)............ Error!
Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về Công ty ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Phương hướng kinh doanh năm 2007 ...... Error! Bookmark not defined.
3.2. Giới thiệu về Xí nghiệp.................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp......... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua các năm .......... Error!
Bookmark not defined.
Chương 4: CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP....... Error!
Bookmark not defined.
4.1. Sơ lược về tiến trình nhập xuất gạo tại Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not
defined.

4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ..................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Mua hàng................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Bán hàng................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Chế biến sản xuất.................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Chế độ báo cáo ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho của Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not
defined.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 6


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

4.3.1. Hệ thống kiểm soát tồn kho tại Xí nghiệp Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho tại Xí nghiệp năm 2006 ............. Error!
Bookmark not defined.
4.4. Tình hình biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm ....Error! Bookmark
not defined.
4.5. Phân tích các chỉ tiêu tồn kho......................... Error! Bookmark not defined.
Chương 5: THIẾT LẬP MƠ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO................ Error!
Bookmark not defined.
5.1. Cơ sở vận dụng mơ hình ................................ Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Đặc điểm sản phẩm ................................. Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp. ........... Error! Bookmark not defined.
5.1.3. Đặc điểm thị trường cung ứng................. Error! Bookmark not defined.
5.1.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.................... Error! Bookmark not defined.

5.2. Xây dựng mơ hình quản trị hàng tồn kho ....... Error! Bookmark not defined.
5.2.1. Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho (D). Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Nhu cầu sử dụng tồn kho hàng ngày (d) .. Error! Bookmark not defined.
5.2.3. Mức độ sản xuất (P)................................ Error! Bookmark not defined.
5.2.4. Chi phí tồn trữ hàng tồn kho: .................. Error! Bookmark not defined.
5.2.5. Chi phí đặt hàng...................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.6. Chi phí tồn kho ....................................... Error! Bookmark not defined.
5.2.7. Xác định sản lượng đơn hàng sản xuất tối ưu ........ Error! Bookmark not
defined.
5.3. Vận dụng vào xây dựng mơ hình tồn kho cho năm 2007 .....Error! Bookmark
not defined.
5.3.1. Hoạch định nhu cầu ................................ Error! Bookmark not defined.
5.3.2. Xác định các chi phí liên quan................. Error! Bookmark not defined.
5.3.3. Xác định sản lượng đơn hàng tối ưu ........ Error! Bookmark not defined.
5.3.4. Hoạch định nguồn lực ............................. Error! Bookmark not defined.
5.3.5. Triển khai thu mua.................................. Error! Bookmark not defined.
5.3.6. Tổ chức sản xuất lưu kho và quản lý kho. Error! Bookmark not defined.
Chương 6: KẾT LUẬN ............................................ Error! Bookmark not defined.
6.1. Nhận xét ........................................................ Error! Bookmark not defined.
6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho......... Error!
Bookmark not defined.
6.3. Kết luận......................................................... Error! Bookmark not defined.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 7


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho


GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Tài liệu tham khảo

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 8


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

DANH MỤC VIẾT TẮT
BP: bộ phận
CNTT: công nghệ thông tin
DVCĐ: dịch vụ Châu Đốc
DN: doanh nghiệp
DVLX: dịch vụ Long Xuyên
ĐTDĐ: điện thoại di động
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT: đơn vị tính
GĐ: Giám đốc
HĐTC: hoạt động tài chính
HĐKD: hoạt động kinh doanh
HTTK: hệ thống tồn kho
NL: nguyên liệu
PX: phân xưởng
SL: số lượng
TKTB: tồn kho trung bình

TKCK: tồn kho cuối kỳ
TKĐK: tồn kho đầu kỳ
TPLX: thành phố Long Xuyên
TMDV: thương mại dịch vụ
TP: thành phẩm
TCKT: tài chính kế tốn
VC: vận chuyển
XNSXKD: Xí nghiệp sản xuất kinh doanh
XNCBLT: Xí nghiệp chế biến lương thực

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 9


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Bảng kế hoạch và tình hình thực hiện năm 2006..... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.3: Bảng tính các chỉ số tồn kho..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.1: Bảng cơ cấu thị trường xuất khẩu ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.2: Bảng cơ cấu hình thức tiêu thụ ................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.3: Bảng tình hình tồn kho của Xí nghiệp năm 2006


................................. 42

Bảng 5.4: Bảng doanh thu, thuế đất và thuế môn bài của Công ty..Error! Bookmark
not defined.
Bảng 5.5: Bảng phân bổ tiền thuế đất và thuế mơn bài............ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.6: Bảng tính chi phí thuê đất phân xưởng Long Xuyên Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.7: Bảng tính chi phí về nhà kho .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.8: Bảng tính chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý .....Error! Bookmark
not defined.
Bảng 5.9: Bảng tính hao hụt lưu kho ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.10: Bảng tính chi phí thiết bị phương tiện..... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.11: Bảng tổng hợp chi phí tồn trữ trong một năm........ Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.12: Bảng tính chi phí đặt hàng trong năm 2006........... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 5.13: Bảng số liệu hợp đồng trong năm ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.14: Bảng tính các chỉ tiêu của mơ hình POQ năm 2006 .....Error! Bookmark
not defined.
Bảng 5.15: Bảng tính các chỉ tiêu của mơ hình POQ năm 2007 .....Error! Bookmark
not defined.

DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Angimex............................................................ 17
Sơ đồ 4.1: Quy trình nhập xuất gạo tại Xí nghiệp ................................................... 24
Sơ đồ 4.2: Quy trình ln chuyển chứng từ trong khâu mua hàng ........................... 27

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm


Trang 10


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Đồ thị 4.1: Biến động giá mua gạo nguyên liệu qua các năm .................................. 32
Biểu đồ 5.1: Thị trường xuất khẩu .......................................................................... 38
Biểu đồ 5.2: Hình thức tiêu thụ............................................................................... 39

Sơ đồ 5.1: Quy trình quản trị hàng tồn kho ......................................... 39
Sơ đồ 5.2: Sơ đồ thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho .............................. 53

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 11


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

PHẦN TÓM TẮT

Đây là đề tài thuộc về chuyên ngành quản trị sản xuất. Đề tài mà tôi muốn nói
đến ở đây là “ Thiết Lập Mơ Hình Quản Trị Hàng Tồn Kho” tại Xí nghiệp Chế Biến
Lươmg Thực 1 trực thuộc Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang.
Trong đề tài này tơi đã tìm hiểu nhiều vấn đề về tình hình hoạt động của Xí
nghiệp, sơ lược về Cơng ty… Nhưng vấn đề chính tơi nghiên cứu ở đây gồm có hai

phần:
-

Thứ nhất, cơng tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp.

-

Thứ hai, thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho.

Đề tài này sẽ xoay quanh về quy trình xuất nhập kho tại Xí nghiệp hay nói
khác hơn là quy trình quản lý hàng tồn kho. Từ đó rút ra những mặt được và chưa
được trong quy trình này. Bên cạnh đó, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu về các đặc điểm
của Xí nghiệp làm cơ sở thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho. Cuối cùng là nhận
dạng tính tốn các số liệu để xác định sản lượng đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng lại.
Đây là hai yếu tố quan trọng mà đề tài hướng đến.



SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 12


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Chương 1: MỞ ĐẦU

K


hi nghiên cứu xong chương này, chúng ta sẽ biết được những nội dung sẽ
được giới thiệu trong đề tài, nó có tầm quan trọng như thế nào? Bên cạnh
đó giúp người đọc có một cái nhìn khái quát đầu tiên về mục tiêu mà người nghiên
cứu hướng đến, cũng như giới hạn phạm vi cùng những phương pháp nghiên cứu sẽ
được thực hiện. Đây là việc đầu tiên quan trọng mà người đọc cần nắm để làm cơ sở
tìm hiểu đề tài.
1.1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, để đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục thì điều đòi hỏi một lượng hàng
tồn kho nhất định. Bởi tồn kho được xem như là “miếng đệm an toàn” giữa cung ứng
và sản xuất.
Thường thì giá trị hàng tồn kho chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị phải kiểm sốt lượng tồn kho thật cẩn thận thông
qua việc xem xét lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu, liệu doanh số bán hàng có
sụt giảm nếu khơng có đủ lượng tồn kho hợp lý, cũng như các biện pháp cần thiết để
nâng hoặc giảm lượng hàng tồn kho. Vì nếu tồn kho với số lượng quá nhỏ hay quá
lớn đều không đạt hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ làm tăng chi phí đầu tư, nhưng nó
lại biểu hiện sự sẵn sàng cho sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tồn kho
thấp sẽ làm giảm chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém trong việc đặt hàng, thiết đặt sản
xuất, bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận.
Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh
nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất?
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên tơi chọn đề tài “THIẾT
LẬP MƠ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
(ANGIMEX)”. Qua đề tài này, tơi sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đã học vào điều
kiện kinh doanh thực tế, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tồn kho
đem vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tơi muốn tìm hiểu rõ hơn về công tác
quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Vận dụng những kiến thức học được trên lý
thuyết vào thực tế, để xem giữa lý thuyết và thực tiễn có sự khác nhau như thế nào.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 13


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Từ đó tìm ra mơ hình quản trị hàng tồn kho tối ưu góp phần làm giảm chi phí tồn kho
cho doanh nghiệp, cũng như nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong Xí
nghiệp. Trực tiếp đến một vài kho của Xí nghiệp quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế.
- Số liệu thứ cấp:
+ Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Thu thập số liệu thực tế tại tổ kế toán của Xí nghiệp, phịng kế tốn của
Cơng ty.
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Tổng hợp, so sánh và phân tích các số liệu thu thập được.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Xí nghiệp chuyên về chế biến gạo xuất khẩu, trong đó có hai loại tồn kho chính
là: tồn kho gạo hàng hóa (gạo mua vào) và gạo thành phẩm. Hai loại này khơng có sự
khác biệt lớn về chất và đều có phần quan trọng như nhau. Vì vậy để nắm bao qt
tình hình tồn kho của Xí nghiệp đề tài sẽ nghiên cứu về quản trị tồn kho cho cả hai

loại trên.
1.5. Nội dung nghiên cứu
- Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm.
- Phân tích biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm.
- Phân tích một vài chỉ tiêu tồn kho có liên quan.
- Tìm hiểu về cơng tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp.
- Xây dựng mơ hình quản trị hàng tồn kho.
Tóm lại: Qua chương này người đọc có thể hiểu vấn đề mà tơi sẽ nghiên cứu
trong đề tài là tìm hiểu về quy trình quản lý hàng tồn kho từ đó thiết lập mơ hình
quản trị hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Có thể nói mục tiêu của tơi là tiếp cận cơng tác
quản lý thực tế, vận dụng lý thuyết đã học vào điều kện thực tiễn. Điều này sẽ giúp
tôi nâng cao được các kỹ năng cần thiết, tiếp cận được với phương pháp nghiên cứu
khoa học làm tiền đề cho công việc sau này. Mặc dù phạm vi nghiên cứu ở đây chỉ
gói gọn trong mặt hàng gạo tại Xí nghiệp, nhưng sẽ có rất nhiều vấn đề mà ta cần có
phương pháp để thu thập và xử lý số liệu thích hợp.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 14


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang



Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Đ


ể hiểu được thế nào là quản trị hàng tồn kho, cũng như các khái niệm, các
luận điểm có liên quan đến hàng tồn kho. Chúng ta cần tìm hiểu các cơ sở
lý thuyết về tồn kho, quản trị tồn kho. Để từ đó có một sự hiểu biết chung bao quát về
những gì sẽ được đề cập đến trong đề tài, làm cơ sở đánh giá thực trạng và rút ra
các kết luận sau này.
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm ở hiện tại và trong tương lai.
2.1.2. Tồn kho trung bình
Trong quá trình sử dụng hàng tồn kho, hàng trong kho có lúc cao, lúc thấp, để
đơn giản trong việc tính chi phí tồn kho, người ta sử dụng tồn kho trung bình
(TKTB).
( Tồn kho cao nhất + Tồn kho thấp nhất )
TKTB =

2

2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R)
Điểm đặt hàng lại được xem như là mức độ tồn kho mà tại đó thực hiện một
đơn đặt hàng kế tiếp.
R = d.L

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 15


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho


GVHD: ThS. Võ Minh Sang

d: Nhu cầu sử dụng hàng tồn kho trong một ngày
L: Thời gian chuẩn bị giao nhận hàng
2.2. Các loại hàng tồn kho
Các doanh nghiệp sản xuất thường có ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai
đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất:
- Tồn kho nguyên vật liệu
- Tồn kho sản phẩm dở dang
- Tồn kho thành phẩm
2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp
mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể bao gồm các ngun
vật liệu cơ bản (ví dụ như sắt quặng được dùng làm nguyên vật liệu thô để sản xuất
thép), bán thành phẩm (ví dụ như chíp bộ nhớ dùng để lắp ráp máy vi tính), hoặc cả
hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự
thuận lợi trong hoạt động mua vật tư và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung
ứng vật tư sẽ có lợi khi có thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ
các nhà cung cấp. Ngồi ra, khi doanh nghiệp dự đốn rằng trong tương lai giá cả
nguyên vật liệu sẽ tăng hay một loại nguyên vật liệu nào đó khan hiếm, hoặc cả hai,
thì việc lưu giữ một số lượng hàng tồn kho lớn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp luôn
được cung ứng đầy đủ kịp thời với chi phí ổn định.
Bộ phận sản xuất trong việc thực hiện các kế hoạch sản xuất cũng như sử dụng
hiệu quả các phương tiện sản xuất và nhân lực của mình cũng cần một số lượng hàng
tồn kho ln có sẵn thích hợp. Do vậy chúng ta có thể hiểu được là tại sao các bộ
phận sản xuất và cung ứng vật tư trong các doanh nghiệp ln muốn duy trì một số
lượng lớn hàng tồn kho nguyên vật liệu.
2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang
Tồn kho các sản phẩm dở dang bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện đang còn

nằm tại một công đoạn (như lắp ráp hoặc sơn); sản phẩm dở dang có thể đang nằm
trung chuyển giữa các cơng đoạn, hoặc có thể đang được cất giữ tại một nơi nào đó,
chờ bước tiếp theo trong q trình sản xuất.
Tồn trữ sản phẩm dở dang là một phần tất yếu của hệ thống sản xuất công nghệ
hiện đại. Bởi vì nó sẽ mang lại cho mỗi cơng đoạn trong q trình sản xuất một mức
độ độc lập nào đó. Thêm vào đó sản phẩm dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất
hiệu quả cho từng công đoạn và tối thiểu hóa chi phí phát sinh do ngưng trệ sản xuất
hay có thời gian nhàn rỗi.
2.2.3. Tồn kho thành phẩm
Tồn kho thành phẩm bao gồm những sản phẩm đã hồn thành chu kỳ sản xuất
của mình và đang nằm chờ tiêu thụ. Ngoại trừ các thiết bị có qui mơ lớn, cịn lại các
sản phẩm tiêu dùng và các sản phẩm công nghiệp đều được sản xuất hàng loạt và tồn
trữ trong kho nhằm đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 16


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ
phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận
marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai được dự kiến không chắc chắn, tồn kho
thành phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ
nào trong tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại vì mất doanh số bán do khơng có
hàng giao hay thiệt hại vì mất uy tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho
hết. Dưới góc độ của nhà sản xuất thì việc duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho

cho phép các loại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm
chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm do chi phí cố định được phân bổ trên số
lượng lớn đơn vị sản phẩm được sản xuất ra.
2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho
Mục tiêu quản trị tồn kho là giữ mức tồn kho đủ đáp ứng yêu cầu khách hàng
với chi phí hiệu quả nhất.
2.4. Mục đích quản trị tồn kho
Mục đích quản trị tồn kho là xác định lượng tồn kho cần lưu giữ, bao giờ đặt
hàng và bao giờ bổ sung.
2.5. Chức năng quản trị tồn kho
2.5.1. Chức năng liên kết
Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị tồn kho là liên kết giữa quá trình sản
xuất và cung ứng.
Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đó khơng đều đặn giữa các thời
kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao
điểm là một vấn đề hết sức cần thiết.
Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu
hụt gây lãng phí trong sản xuất.
2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát
Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng
hóa, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí. Như vậy tồn kho sẽ là một hoạt
động đầu tư tốt, lẽ dĩ nhiên khi thực hiện hoạt động tồn kho chúng ta phải xem xét
đến chi phí và rủi ro của nó có thể xảy ra trong quá trình tiến hành tồn kho.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 17


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho


GVHD: ThS. Võ Minh Sang

2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng
Một chức năng khá quan trọng của quản trị tồn kho là khấu trừ theo số lượng.
Rất nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng có số
lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đến việc giảm phí tổn sản
xuất, tuy nhiên mua hàng với số lượng lớn sẽ chịu chi phí tồn trữ cao do đó trong
quản trị tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu để hưởng được giá
khấu trừ, mà dự bị tồn trữ tăng khơng đáng kể.
2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho
Bốn loại chi phí cơ bản liên quan đến tồn kho là chi phí tồn trữ, chi phí đặt
hàng, chi phí thiếu hụt và chi phí mua hàng.
2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt)
Bao gồm các chi phí liên quan đến tồn trữ hàng tồn kho, phụ thuộc vào mức
lưu giữ và thời gian lưu giữ. Chi phí này có thể thống kê theo bảng dưới đây:

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 18


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Tỷ lệ với giá trị
tồn kho

Nhóm chi phí

1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng:

Chiếm 3 - 10%

- Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
- Chi phí hoạt động vận hàng không
- Thuế nhà đất
- Bảo hiểm nhà cửa, kho hàng
2. Chi phí sử dụng, thiết bị, phương tiện:

Chiếm từ 1 - 3,5%

- Tiền thuê hoặc khấu hao thiết bị dụng cụ
- Năng lượng
- Chi phí vận hành thiết bị
3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý

Chiếm từ 3 - 5%

4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho :

Chiếm từ 6 - 24%

- Phí tổn hàng việc vay mượn
- Thuế đánh vào hàng tồn kho
- Bảo hiểm cho hàng tồn kho
5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát hư hỏng không sử Chiếm từ 2 - 5%
dụng được.
Tỷ lệ từng loại chi phí tiền chỉ có ý nghĩa tương đối, chúng lệ thuộc vào từng
loại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, tỷ lệ lãi hiện tại. Thông thường một tỷ lệ phí

tồn trữ hàng năm xắp xỉ 40% giá trị hàng tồn kho. Chi phí tồn trữ được biểu diễn
bằng chi phí bằng tiền để lưu giữ một đơn vị sản phẩm trong một thời kỳ (tháng,
năm) hoặc bằng một tỷ lệ phần trăm so với giá trị tồn kho.
Ctt = Tồn kho trung bình × Chi phí cho một đơn vị hàng tồn kho
QTB
H=I*P

H
(P: đơn giá hàng tồn kho)

Tỷ lệ chi phí hàng tồn kho trong một năm so với giá trị hàng tồn kho.
I=

 Chi phí tồn kho trong một năm
 Giá trị hàng tồn kho trong một năm

2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh)
Liên quan đến các tác vụ bổ sung lượng hàng tồn kho, thường không phụ thuộc
cỡ đơn hàng và biểu thị bằng số tiền cho mỗi đơn hàng. Một số thành phần chi phí có
thể kể đến như sau:

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 19


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang


- Chi phí cho việc tìm kiếm nguồn hàng (chi phí giao dịch).
- Chi phí hoạt động cho trạm thu mua hay văn phịng đại diện.
- Chi phí cho người mơi giới.
- Chi phí cho việc giao tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Chi phí vận chuyển và giao nhận.
- Kiểm tra.
- Bốc xếp, lưu kho.
- Kế tốn, kiểm tốn....
Chi phí đặt hàng biến đổi theo số lượng đơn hàng, chi phí này trái chiều với chi
phí tồn trữ: ít đơn hàng, tức chi phí đặt hàng thấp thì số lượng hàng cho mỗi đơn
hàng cao tức chi phí lưu trữ trong một đơn vị thời đoạn sẽ cao.
Cđh = Số lần đặt hàng trong một năm x Chi phí một lần đặt hàng
2.6.3. Chi phí thiếu hụt
Xuất hiện khi nhu cầu không được đáp ứng vì khơng đủ tồn kho. Ví dụ khi
ngun vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do kho khơng có ngun vật liệu sẽ
bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí ngừng trệ sản xuất. Khi hàng tồn kho
sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại do kế hoạch sản xuất bị thay
đổi và đó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những thiệt hại do sản xuất bị ngừng trệ
và phát sinh chi phí. Cuối cùng khi hàng tồn kho hết đối với thành phẩm có thể gây
nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi khách hàng quyết định mua sản
phẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên những mất mát tiềm năng trong dài
hạn khi khách hàng đặt hàng từ những doanh nghiệp khác trong tương lai.
Như vậy chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt quan hệ trái chiều với chi phí lưu
giữ. Tồn kho lớn sẽ làm giảm nguy cơ thiếu hụt nhưng làm tăng chi phí cho hàng tồn
kho.
2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh)
Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua một đơn vị.
Thơng thường chi phí mua hàng khơng ảnh hưởng đến việc lựa chọn đến mơ hình tồn
kho, trừ mơ hình khấu trừ theo sản lượng.
Cmh = Tổng nhu cầu hàng tồn kho trong một năm x đơn giá hàng tồn kho

Có hai loại đơn giá:
- Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Đơn giá là giá mua
- Đối với hàng tồn kho tự sản xuất : Đơn giá là chi phí sản xuất
Gọi Chtk - Tổng chi phí về hàng tồn kho trong một năm
Chtk = Ctt + Cđh + Cmh
Chúng ta cần phân biệt hai thuật ngữ: chi phí tồn kho và chi phí về hàng tồn
kho.
- Tổng chi phí tồn kho bao gồm: chi phí tồn trữ + chi phí đặt hàng + chi phí
thiếu hụt.

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 20


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

- Tổng chi phí của hàng tồn kho bao gồm: chi phí tồn trữ + chi phí đặt hàng
+ chi phí mua hàng.
2.7. Các hệ thống kiểm sốt hàng tồn kho
2.7.1. Hệ thống tồn kho liên tục
Trong hệ thống này, mức tồn kho của mỗi loại hàng được theo dõi liên tục. Bất
kỳ một hoạt động xuất nhập nào cũng được ghi chép và cập nhật. Khi lượng tồn kho
giảm xuống đến một mức ấn định trước, đơn đặt hàng bổ sung với một số lượng nhất
định sẽ được phát hành để bảo đảm chi phí tồn kho là thấp nhất.
Ưu điểm của hệ thống này là nhà quản lý luôn nắm được trạng thái tồn kho ở
bất kỳ thời điểm nào, nên áp dụng rất tốt cho các loại hàng quan trọng như nguyên
liệu thô, chi tiết phụ tùng thay thế. Tuy nhiên cũng cần lưu ý chi phí cho việc giám

sát là khơng nhỏ.
2.7.2. Hệ thống tồn kho định kỳ
Lượng tồn kho hiện có được xác định bằng cách kiểm kê tại một thời điểm xác
định trước. Sau một khoảng thời gian nhất định, có thể là tuần, tháng hoặc quý. Kết
quả kiểm kê là căn cứ để đưa ra các đơn nhập hàng cho hoạt động của kỳ tới.
Ưu điểm của hệ thống là ít tốn cơng sức cho việc ghi chép, kiểm sốt. Nhưng
nhược điểm của nó cũng chính ở đây: việc khơng kiểm soát liên tục làm cho lượng
hàng đặt cho hệ thống này thường phải lớn hơn vì phải chống thiếu hụt khi xuất hiện
các nhu cầu bất thường.
2.7.3. Hệ thống tồn kho phân loại ABC
Hệ thống này phân loại hàng tồn kho theo giá trị của nó đối với cơng ty, có thể
có đến hàng ngàn vật phẩm có nhu cầu độc lập cần được lưu giữ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Việc theo dõi tồn kho tất cả với mức độ quan tâm như
nhau sẽ không hợp lý khi có các loại hàng chiếm tỉ lệ rất nhỏ về số lượng nhưng rất
lớn về giá trị. Phân loại xếp hạng hàng tồn kho theo các loại ABC để có mức kiểm
sốt tương ứng là hợp lý và thường được tiến hành theo các bước sau:
- Xác định giá trị nhu cầu hàng năm của một loại hàng bằng cách nhân
lượng nhu cầu với đơn giá. Sau đó xếp thứ tự các loại hàng giảm dần theo giá trị này:
10% đầu danh sách sẽ là các loại hàng tồn kho loại A, 30% tiếp theo là loại B và
60% còn lại là loại C.
- Bước kế, xác định mức kiểm soát tồn kho cho mỗi loại A, B, C. Loại A
được theo dõi đặc biệt vì chiếm giá trị lớn, vậy lượng tồn kho phải thấp nhất có thể.
Cần phải tính tốn chính xác dự báo và ghi chép chi tiết trạng thái tồn kho. Các chính
sách tồn kho phải được xác định tương ứng. Các hàng loại B và C không nhất thiết
phải được giám sát chặt chẽ, lượng tồn kho có thể cho phép “rộng rãi” hơn, thậm chí
có thể áp dụng giám sát theo chu kỳ, nhất là đối với loại C.
Ví dụ:
Bộ phận bảo trì trong một nhà máy chịu trách nhiệm duy trì một lượng phụ
tùng thay thế cho các thiết bị. Lượng, giá trị và chủng loại phụ tùng sử dụng hàng
năm như bảng dưới. Bạn hãy giúp bộ phận này phân loại tồn kho theo ABC.


SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 21


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

Phụ tùng

Giá

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Số lượng dùng hàng năm

1

60

90

2

350

40

3


30

130

4

80

60

5

30

100

6

20

180

7

10

170

8


320

50

9

510

60

10

20

120

Giải:
Xác định giá trị các loại phụ tùng sử dụng hàng năm và tính các tỉ lệ, ta có
bảng sau:

Phụ tùng

SL dùng
hàng
năm

Giá

Giá trị


Tỉ lệ giá
trị

Tỉ lệ SL

Tích lũy
SL

9

510

60

30.600

35,8%

6,0%

6,0%

8

320

50

16.000


18,7%

5,0%

11,0%

2

350

40

14.000

16,%

4,0%

15,0%

1

60

90

5.400

6,3%


9,0%

24,0%

4

80

60

4.800

5,6%

6,0%

30,0%

3

30

130

3.900

4,6%

13,0%


43,0%

6

20

180

3.600

4,2%

18,0%

61,0%

5

30

100

3.000

3,5%

10,0%

71,0%


10

20

120

2.400

2,8%

12,0%

83,0%

7

10

170

1.700

2,0%

17,0%

100,0%

Như vậy có thể phân nhóm ABC như sau:


SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 22


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

Nhóm

Phụ tùng

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Tỉ lệ giá trị

Tỉ lệ SL

A

9,8,2

71,0%

15%

B

1,4,3

16,5%


25%

C

6,5,7,10

12,5%

60%

2.8. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho
2.8.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đặt hàng
* Tỷ lệ (%) các đơn hàng khả thi
Số lượng các đơn hàng khơng hồn thành
= 100 -

x 100

Số lượng các đơn hàng có nhu cầu

* Tỷ lệ (%) các đơn vị hàng khả thi
Lượng hàng tiêu thụ trong một thời kỳ
= 100 -

x 100

Nhu cầu trong một thời kỳ

2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho

Chi phí
* hàng năm
cho đặt hàng

Tổng nhu cầu
=

x
Số lượng đơn vị hàng của mỗi đơn hàng

Chi phí cho
mỗi đơn hàng

* Chi phí thực hiện tồn kho =  Tất cả những chi phí liên quan tới việc trữ
hàng tồn kho
Trị giá vốn của hàng xuất bán
* Số vòng quay của hàng tồn kho =
Trong đó:

Trị giá hàng tồn kho bình qn

* Trị giá hàng tồn kho bình quân
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
=
2
Hệ số này cho ta biết trong kỳ hàng tồn kho quay được mấy vòng.
Số ngày trong kỳ
* Thời hạn hàng tồn kho bình quân =

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm


Số vòng quay

Trang 23


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

Chỉ tiêu này cho biết số ngày hàng tồn kho chuyển thành doanh thu (số ngày
hàng tồn kho nằm trong kho là bao nhiêu ngày).
Nếu thời hạn hàng tồn kho bình quân tăng thì rủi ro về tài chính cũng tăng, đó
là do: hàng tồn kho chậm ln chuyển nên khả năng sinh lời giảm. Mặt khác, thời
gian hàng tồn kho bình quân tăng sẽ phải tăng chi phí bảo quản, tăng chi phí tài chính
nếu như hàng tồn kho được tài trợ bằng vốn vay, có nghĩa thời hạn hàng tồn kho bình
quân tăng sẽ làm giảm khả năng sinh lời, tăng tổn thất tài chính cho doanh nghiệp,
tức là rủi ro tài chính tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong trường hợp hệ số quay
vòng hàng tồn kho giảm, thời gian hàng tồn kho bình quân tăng cũng cần xem xét
nguyên nhân của nó. Chẳng hạn doanh nghiệp biết trước giá nguyên vật liệu trong
tương lai sẽ tăng hoặc có gián đoạn trong việc cung cấp nguyên vật liệu, từ đó doanh
nghiệp quyết định tăng dự trữ nguyên vật liệu, hay doanh nghiệp biết trước giá bán
sản phẩm sẽ tăng mà quyết định giảm bán ra, làm dự trữ thành phẩm tăng. Trong
những trường hợp đó doanh nghiệp mong đợi chênh lệch giá cao hơn để bù đắp
những rủi ro do tăng thời hạn dự trữ.
* Tỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu =

Trị giá hàng tồn kho
Doanh thu


2.9. Mơ hình tồn kho POQ (Mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất)
Khi nghiên cứu về các mơ hình tồn kho chúng ta cần giải đáp hai câu hỏi trọng
tâm là:
- Lượng hàng cho mỗi đơn hàng là bao nhiêu?
- Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
Trong mơ hình EOQ chúng ta đã giả định toàn bộ lượng hàng của một đơn
hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên có những trường hợp doanh
nghiệp sẽ nhận hàng dần dần trong một thời gian nhất định. Trong trường hợp như
thế chúng ta phải tìm kiếm một mơ hình đặt hàng khác với EOQ.
Mơ hình POQ sẽ được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một
cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đặt hàng được ký
kết.
Mơ hình mới này cũng được áp dụng khi những sản phẩm vừa được sản xuất
vừa bán ra một cách đồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan
tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và cung ứng.
Vì mơ hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của người đặt hàng nên nó được gọi là: Mơ hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất.
Mơ hình tồn kho này được xây dựng dựa trên các giả định sau:

SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Trang 24


Thiết lập mơ hình quản trị hàng tồn kho

GVHD: ThS. Võ Minh Sang

- Nhu cầu phải biết trước và không thay đổi.
- Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời

gian đó không thay đổi.
- Sản lượng của một đơn hàng thực hiện trong nhiều chuyến hàng và hoàn
tất sau khoảng thời gian t.
- Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng.
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi phí tồn
trữ (holding costs).
- Sự thiếu hụt trong kho hồn tồn khơng xảy ra nếu như đơn hàng được
thực hiện đúng thời gian.
Mô hình này các giả thiết khác giống như mơ hình EOQ, điểm khác biệt duy
nhất là hàng được đưa đến làm nhiều chuyến.
Nếu ta gọi:
Q – Là sản lượng của đơn hàng
H – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị tồn kho mỗi năm
S – Chi phí đặt hàng
D – Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho
P – Mức độ sản xuất (cũng là mức độ cung ứng hàng ngày)
d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày
t – Độ dài của thời kỳ sản xuất để tạo đủ số lượng cho đơn hàng (thời gian
cung cấp đủ số lượng đơn hàng)
Mơ hình POQ có dạng như sau:

Q*

t

t
T

T
Chúng ta biết rằng:

Chi phí
tồn trữ hàng
năm
SVTH: Trần Thị Cẩm Châm

Mức tồn kho
trung bình

Chi phí tồn trữ
mỗi đơn vị tồn
kho trong năm
Trang 25


×