Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đáp án đề thi lý thuyết-quản trị doanh nghiêp vừa và nhỏ-mã đề thi qtdnvvn-th(11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.78 KB, 4 trang )

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi : ĐA QTDNVVN - LT 11
Câu Nội dung Điểm
1 Nêu khái niệm Cơ cấu tổ chức. Các nguyên tắc xây dựng cơ
cấu tổ chức. Trình bày đặc điểm và vẽ mô hình cơ cấu trực tuyến,
mô hình cơ cấu chức năng.
2
+ Khái niệm Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao những nhiệm
vụ, trách nhiệm, quyền hạn nhất định và bố trí theo từng cấp nhằm
thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp.
+ Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức
- Phải phù hợp luật pháp Nhà nước
- Phải phù hợp với cơ chế quản trị của doanh nghiệp
- Phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh & quy mô doanh nghiệp
- Có mục tiêu thống nhất
- Chế độ trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi rõ ràng
- Có tính tập trung thống nhất
- Có cơ chế kiểm sóat hữu hiệu
- Mang tính hiệu quả
+ Mô hình cơ cấu trực tuyến
Đặc điểm của mô hình cơ cấu trực tuyến:
- Quan hệ giữa các nhân viên trong tổ chức được thực hiện theo
đường thẳng, từ trên xuống.
- Người thừa hành chỉ nhận & thực hành mệnh lệnh của người phụ
trách cấp trên trực tiếp của mình
- Người phụ trách chịu trách nhiệm hòan tòan về kết quả công việc


của những người dưới quyền mình.
Mô hình cơ cấu trực tuyến
+ Mô hình cơ cấu chức năng
0,25
0,75
0,5
0,5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TPTP TP TP
CÁC PX

Đ9
9
PG
Đ
PG
Đ
Đặc điểm của mô hình cơ cấu chức năng:
Cán bộ phụ trách các phòng ban chức năng có quyền ra các chỉ thị,
mệnh lệnh và các vấn đề có liên quan đến chuyên môn của họ đối với
các phân xưởng, bộ phận sản xuất…
Mô hình cơ cấu chức năng
2
Là một nhà quản trị, theo anh(chị) làm cách nào để nhân viên
thoả mãn với công việc, gắn bó với tổ chức và tích cực làm việc?
2
Mục đích chính của quản trị nhân sự theo quan điểm mới là
làm cho nhân viên thoả mãn với công việc – hạnh phúc khi làm việc.
Để làm cho nhân viên thỏa mãn với công việc, gắn bó với tổ chức,

tích cực làm việc, các công ty trên thế giới rất chú trọng tới tiền
lương, bản thân công việc, môi trường làm việc, bầu không khí văn
hoá công ty, động viên nhân viên, mối quan hệ giữa cấp trên và cấp
dưới. Ngoài ra, các công ty còn áp dụng chương trình phong phú hoá
công việc và đa dạng hoá công việc. Cụ thể như sau:
1. Tiền lương bao gồm lương công nhật, lương tháng, hoa
hồng, tiền thưởng, bảo hiểm, trợ cấp khó khăn, phúc lợi, vắng mặt
được trả lương.
2. Bản thân công việc bao gồm nhiệm vụ thích thú, có
hướng phấn đấu, có trách nhiệm với công việc, cơ hội được
cấp trên nhận biết, cảm giác hoàn thành công tác.
3. Môi trường làm việc bao gồm các chính sách hợp lý, kiểm
tra khéo léo, đồng nghiệp hợp tính, biểu tượng địa vị phù hợp, điều
kiện làm việc thoải mái, giờ làm việc uyển chuyển, tuần lễ làm
việc dồn lại, chia xẻ công việc, lựa chọn loại phúc lợi, làm việc ở
nhà truyền qua máy tính.
4. Bầu không khí văn hoá doanh nghiệp là bầu không khí tâm
lý xã hội của tổ chức. Bầu không khí văn hoá doanh nghiệp tạo ra
những nét đặc thù cá biệt, gồm cả hướng nội lẫn hướng ngoại và cung
cấp cho mỗi thành viên trong doanh nghiệp một hành lang cho những
phong cách làm việc và ứng xử nhất định. Bầu không khí văn
hoá doanh nghiệp chính là "linh hồn" của doanh nghiệp, nghĩa là
tiềm thức của một tổ chức. Một mặt, nó được tạo ra từ mối quan hệ
của các thành viên doanh nghiệp, mặt khác nó lại điều khiển
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
CÁC PX

TPTP TP TP
GĐPG
Đ
PG
Đ
mối quan hệ đó với danh nghĩa là "chương trình của tập thể." Chính
vì thế, nó ảnh hưởng đến cách suy nghĩ và phong cách làm việc của
nhân viên.
5. Động viên nhân viên. Công ty có thể áp dụng các lý
thuyết động viên như: lý thuyết Nhu cầu theo thứ bậc, lý thuyết X và
lý thuyết Y,
lý thuyết Hai yếu tố, lý thuyết Kỳ vọng, và lý thuyết Z …
6. Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới. Đây là một yếu tố rất
quan trọng. Nếu cấp trên quan tâm đến cấp dưới và dân chủ thì nhân
viên sẽ hăng hái làm việc.
7. Phong phú hoá công việc. Phong phú hoá công việc chỉ về
những thay đổi trong nội dung công việc bằng cách tăng thêm trách
nhiệm và mức phấn đấu.
8. Đa dạng hoá công việc. Đa dạng hoá công việc chỉ về những
thay đổi trong phạm vi công việc, làm cho nhân viên trở thành đa
năng - một người có thể làm được nhiều công việc khác nhau cũng
như biết được các kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn khác
bằng cách luân phiên công tác. Thực hiện chương trình này có các lợi
điểm sau đây:
- Làm cho nhân viên không nhàm chán với công việc.
- Dễ điều động nhân sự khi thiếu người.
- Chuẩn bị cho nhân viên có đủ khả năng đảm nhận các công việc
hoặc các chức vụ cao hơn sau này.
Ngoài ra chúng ta cần phải có các chương trình đào tạo và phát triển,
đánh giá thành tích công tác khoa học và khách quan. Như vậy, nhân

viên sẽ thỏa mãn với công việc, gắn bó với tổ chức, và tích cực làm
việc và kết quả thì :
- Năng suất được nâng cao
- Sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng
- Nhân viên có sáng kiến cải tiến kỹ thuật
- Nhân viên có tình thần trách nhiệm
- Nhân viên có tinh thần hợp tác
- Nhân viên có tinh thần tiết kiệm
- Nhân viên có tinh thần kỷ luật
- Tỉ lệ số người ra đi cần thay thế thấp
Nói tóm lại, nếu nhân viên thoả mãn với công việc, gắn bó
với tổ
chức, và tích cực làm việc thì công ty sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh
0,25
0,25
0,25
3
* Tính thu nhập bán chịu (TNBC):
Doanh thu bán chịu:
DTBC = 1.700.000 x 4.500 = 7.650.000,000 = 7.65 tỷ
Doanh thu trường hợp không bán chịu:
= 1.500.000 x 4.500 = 6.750.000.000 = 6.75 tỷ
TNBC = (7,65 – 7,65 x 60%) – (6,75 – 6,75 x 70%)
3
1
= 1.035 tỷ
* Tính các chi phí:
- Thanh toán ngay khi giao hàng 10%
Trong tháng thứ nhất còn nợ: 7,65 x 90% = 6,885 tỷ
Chi phí cơ hội (CFK1): 6,885 x 1.15% = 0,0079177 tỷ

- Hết tháng thứ nhất trả 20%
Trong tháng thứ 2 còn nợ: 7,65 x 70% = 5,355 tỷ
Chi phí cơ hội (CFK2): 5,355 x 1,15% = 0,061583 tỷ
- Hết tháng thứ 2 trả 30%
Trong tháng thứ 3 còn nợ: 7,65 x 40% = 3,06 tỷ
Chi phí cơ hội (CFK3): 3,06 x 1,15% = 0,03519 tỷ
- Chi phí quản lý do bán chịu + chi phí thu hồi nợ khác:
0,24 + 0,19 = 0,43 tỷ
Chi phí cơ hội đối với 2 khoản chi phí trên trong 3 tháng là:
0,43 x 1,15% x 3 = 0,014835 tỷ
Chi phí cơ hội đối với chênh lệch về chi phí chung trong trường hợp
bán chịu so với không bán chịu là:
(7,65 x 60% – 6,75 x 70%) x 1,15% x 3
= - 0,004658 tỷ
* Tính LNBC thực tế:
LNBC thực tế = TNBC – tổng chi phí bán chịu
= 1.035 – (0,43 + 0,079177 + 0,061583 + 0,03519 + 0,014835 + (-
0,004658) )
= 0,418873 tỷ = 418.873.000 đồng
1
1
4
Tự chọn, do trường biên soạn 3
Tổng cộng
10
…………,ngày tháng năm……

×