Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HUFI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.31 KB, 32 trang )

BÀI THI ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ
QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO DỰ ÁN
MỞ CỬA HÀNG LƯU NIỆM

TP. Hồ Chí Minh, năm


DANH MỤC CÁC BẢ
YBảng 2.1 Phân công công việc và nhiệm vụ cấp 2 dự án........................................ 4
Bảng 2.2 Bảng tổng kết công việc và liên kết của dự án........................................... 7
Bảng 2. 3 Dự trữ công việc của dự án..................................................................... 12
Bảng 2.4 Thời gian thực hiện dự tính một cơng việc............................................... 13
Bảng 2.5 Bảng liệt kê công việc và nguồn nhân lực của dự án................................ 15
Bảng 2.6 Bảng liệt kê công việc và nguồn lực sau hiệu chỉnh................................. 16
Bảng 2.7 Bảng mơ tả các vị trí cơng việc................................................................ 18
Bảng 2.8 Bảng gì gì đó............................................................................................ 19
Bảng 2.9 Bảng gì gì đó............................................................................................ 20
Bảng 2.10 Bảng lương nhân viên............................................................................ 21
Bảng 2.11 Dự tính chi phí trong 6 tháng đầu........................................................... 21
Bảng 2.12 Dự tính doanh thu trong 6 tháng đầu...................................................... 22
Bảng 2.13 Dự toán lợi nhuận 6 tháng đầu............................................................... 22

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH Ả
Y
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ GANTT của dự án.................................................................. 10
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ Pert cải tiến của dự án............................................................. 12
Biểu đồ 2. 3 PERT của dự án................................................................................... 13
Sơ đồ 2.1 WBS của dự án..........................................................................................8
Sơ đồ 2.2 PERT/CPM dự á........................................................................................9
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phụ tải của dự án...........................................................................15


Sơ đồ 2.4 Sơ đồ phụ tải sau hiệu chỉnh....................................................................16
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ phụ tải khi hạn chế nguồn nhân lực...............................................18
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự..................................................................19

1


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài tiểu luận cuối khóa này, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Thị Hồng Oanh, cũng như
sự tận tình giảng dạy, truyền thụ kiến thức của các thầy cô trong trường đã trang bị
cho chúng em thêm kiến thức trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường
Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong q trình hoàn
thành bài tiểu luận, mặc dù chúng em đã dành thời gian và tâm huyết để nghiên cứu,
nhưng do thời gian khơng nhiều, nên việc tìm hiểu về lĩnh vực mới lạ này còn một
số bỡ ngỡ. Do vậy, chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, nên chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của cơ nhằm góp phần để kiến
thức của chúng em được hồn thiện hơn. Sau cùng, chúng em kính chúc cơ, đồng
nghiệp và bạn bè có nhiều sức khỏe, thành công, hạnh phúc trong sự nghiệp giáo
dục.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 17 tháng 01 năm 2021
Nhóm thực hiện
Nhóm 10
CHƯƠNG 1.

2


CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU

1.1.

Lí do chọn dự án
Xã hội không ngừng phát triển làm cho nhu cầu về vật chất lẫn tinh thần của

con người cũng ngày càng tăng. Bây giờ khơng cịn ai cịn sử dụng móc treo điện
thoại, cũng không mấy người chọn sổ bút, khung ảnh,… làm quà tặng sinh nhật.
Nhưng trên thực tế vẫn có nhiều cửa hàng truyền thống vẫn tận dụng những mặt
hàng này để bán dù sức mua ngày càng sụt giảm. Khi người khác ngại đổi mới thì
đây là cơ hội dành cho chúng ta.
Hiện nay nhu cầu về quà tặng, những món đồ xinh xắn, ngộ nghĩnh dành tặng
nhau rất lớn, vì vậy mở một của hàng quà lưu niệm cũng rất tiềm năng. Hầu như ai
cũng có nhu cầu mua quà tặng, thể hiện tình cảm với người khác nên việc tìm kiếm,
mua quà lưu niệm diễn ra quanh năm, mặt hàng này càng nhiều khi vào các dịp lễ
tết, ngày kỷ niệm…
Cửa hàng đồ lưu niệm có đối tượng khách hàng rất đa dạng, từ học sinh, sinh
viên, dân văn phịng hay khách du lịch,...đều có nhu cầu muốn mua một món đồ nào
đó làm quà tặng hay để kỉ niệm. Mặt hàng quà lưu niệm để dành tặng thì rất đa
dạng, từ gấu bơng, đồ sành sứ, đồ thủ cơng mỹ nghệ, cho đến khun tai, vịng, sổ,
bút,… những mặt hàng này cũng mang lại lợi nhuận tương đối khi chúng ta kinh
doanh.
Chính vì nhóm chúng em thấy được nhu cầu mua quà lưu niệm ngày càng cao
nên nhóm chúng em quyết xây dựng dự án “Mở một cửa hàng Quà Lưu Niệm”.
1.2.
-

Mục tiêu dự án
Mục tiêu chung: Mở một cửa hàng quà lưu niệm trên thị trường, đạt được lợi

nhuận mong muốn và mở thêm nhiều chi nhánh mới. Tăng thu nhập, mang lại kinh

nghiệm cho bản thân. Đáp nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Mục tiêu cụ thể:
 Cửa hàng dần dần đi vào hoạt động
 Doanh thu cao, tăng trưởng qua từng tháng
 Doanh thu trung bình mỗi tháng 80 triệu/tháng
1.3.

Phạm vi triển khai dự án
Không gian: Trên đường Lê Trọng Tấn, quận Tân Phú
Thời gian: Bắt đầu thực hiện dự án từ 01/02/2022 đến 15/03/2022

1


1.4.

Ý nghĩa của dự án
Đưa mọi người đến một cửa hàng lưu niệm đa dạng mẫu mã để mọi người thể

chọn mua món q mà mình thích cho người thân, bạn bè của mình.
Tạo thêm cơng việc làm thêm cho những bạn sinh viên cần tiền: các bạn sinh
viên thường khơng có thời gian full, 1 ngày chỉ rảnh 4-6 tiếng nên khơng thể làm
full mà chỉ làm partime.
Góp phần tạo ra thêm kinh nghiệm thực tế và thu nhập cho chúng tơi: khi học
lý thuyết thì cần phải thực hành để được trải nghiệm những điều đã học từ đó tích
góp được kinh nghiệm.

2



CHƯƠNG 2. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.1.
-

Tóm tắt dự án

Tên dự án: Lập kế hoạch kinh doanh cho dự án mở cửa hàng lưu niệm
Chủ đầu tư: Nhóm 10
Lĩnh vực đầu tư:
 Sản phẩm: bưu thiếp, đồ thủ công mỹ nghệ (giỏ, thú nhồi bông, gốm, đồ
trưng bày động vật bằng đất sét, găn tay, túi xách, ví, thắt lưng, bình hoa,....);
đồ trang trí nhà cửa: trang, bình hoa, gỗ chạm khắc; thức uống ( rượu vang,
…); Trang sức (vòng cổ, đá quý, nhẫn,…)
 Thị trường: Địa điểm Phường Tây Thạnh, quận Tân phú. Theo kết quả
nghiên cứu thị trường, xung quanh địa điểm thực hiện dự án gần các trường
cấp 2, cấp 3 và đại học vì thế đó là những lợi thế trong việc kinh doanh của
quán.
 Khách hàng mục tiêu: Cho học sinh, sinh viên là các đối tượng có độ tuổi từ
14 đến 28, trẻ trung, năng động, thích mới lạ, phong cách, cá tính, đậm chất
văn hóa sinh viên. Các bạn sẽ thích những sản phẩm nhỏ xinh, độc đáo, cá
tính, bắt trend phù hợp với tuổi teen và giá cả bình dân. Nhiều bạn giới trẻ
hiện nay có sở thích sưu tầm những đồ lưu niệm cho mình và tặng cho bạn
bè làm kỷ niệm, nhưng món đồ xinh xắn, ngộ nghĩnh nhiều màu sắc luôn thu
hút các bạn teen cho nên đồ lưu niệm cũng là một thị trường rất tiềm năng.
 Khách hàng tiềm năng: cửa hàng nằm trong khu vực gần trường học, trường
đại học, cao đẳng và một số văn phịng, thích hợp cho nhân viên, sinh viên
ghé thăm và mua sắm tại cửa hàng. Ngồi ra cịn có khách hàng là khách du

-


lịch nước ngồi, những khách hàng có khả năng chi trả cao
Thời gian chuẩn bị: 01/02/2022 đến 15/03/2022
Tổng vốn dự kiến: 150.000 triệu đồng
Nguồn vốn huy động từ:
 Từ gia đình và bạn bè
 Vay ngân hàng
Thời gian hồn vốn dự kiến: 5 tháng 28 ngày
Quy mơ vốn đầu tư ban đầu: Từ 100 triệu, được đầu tư cho:
 Thuê mặt bằng: hợp đồng thuê thường có kỳ hạn ngắn nhất là 3 tháng. Chi
phí rơi vào khoảng 15-20 triệu.
 Mua sắm cơ sở vật chất, trang trí cửa hàng: 25 triệu
 Nhập hàng: 20 triệu
 Tiền dự phòng: 10 triệu
3


 Thuê nhân viên: chỉ nên thuê quản lý khi hoạt động kinh doanh đã đi vào ổn
định.
 Phần mềm quản lý bán hàng: khoảng 2 triệu/ năm.
2.2.

Phân tích nhiệm vụ dự án

2.2.1. Nhiệm vụ chính:
Bảng 2.1 Phân cơng cơng việc và nhiệm vụ cấp 2 dự án
STT

Nhiệm vụ
( cấp 2)


Mơ tả nhiệm vụ

Người chịu
trách nhiệm

Ghi
chú

Nghiên cứu thị trường
Tìm nguồn vốn đầu tư
Thuê mặt bằng.
2
Mặt bằng
Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục pháp lí.
Thiết kế cửa hàng.
Nguồn cung ứng ngun vật
Tìm nguồn
3
liệu.
cung ứng
Mua sắm trang thiết bị.
Tuyển dụng
4
Nguồn lực
Đào tạo nhân sự
Marketing
Triển khai
5
chiến lược giá
hoạt động

Hoạt động khai trương
2.2.2. Phân tích công việc thực hiện
1

Lên ý tưởng

2.2.2.1. Lên ý tưởng
- Nghiên cứu thị trường : tìm hiểu các yếu tố về sản phẩm, thị trường, khách
hàng, văn hóa, tâm lí khách hàng, yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, đối thủ cạnh tranh,
thị trường cung ứng,….
 Thời gian: 5 ngày
 Nguồn lực: 3 người
 Chi phí: 5 triệu đồng
- Tìm nguồn vốn đầu tư:
 Thời gian: 5 ngày
 Nguồn lực: 2 người
 Chi phí: 2 triệu
2.2.2.2. Mặt bằng
- Thuê mặt bằng:
Tìm kiếm những mặt bằng khơng q rộng cũng khơng quá hẹp, vừa đủ không
gian để trưng bày.

4


Xác định nơi có khu vực nhiều người qua lại, khu vực đơng dân cư, dân cư có
thu nhập khá, trình độ dân trí cao đa phần là cán bộ công chức, gần trường học,
khách sạn, ngân hàng, giao thông thuận lợi, để khách hàng dễ dàng bắt gặp.
Thời gian: 5 ngày, nguồn nhân lực: 2 người, chi phí: 20 triệu
- Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục pháp lí:

Giấy phép đăng kí kinh doanh
Thời gian: 8 ngày, nguồn nhân lực: 1 người, chi phí: 5 triệu
- Thiết kế cửa hàng:
Mặt tiền được thiết kế với vách kính cường lực tạo sự thơng thống từ bên
ngồi vào trong và cũng là điểm nhấn gây sự chú ý của khách hàng vào gian hàng.
Một kệ trưng bày được bố trí sắt vách kính trưng bày các đồ tiêu biểu có chiều cao
vừa phải để tạo sự thơng thống cho khơng gian bên trong.
Các kệ trưng bày có độ cao vừa phải tiện cho việc trưng bày và lấy đồ tốt nhất.
Với các kệ trưng bày thiết kế đơn giản, có độ cao thấp khác nhau khi trưng
bày sản phẩm được đa dạng phong phú và có nhiều sức hấp dẫn hơn.
Thời gian: 10 ngày, nguồn nhân lực: 2 người, chi phí: 10 triệu
2.2.2.3. Nguồn cung ứng
- Tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu
- Mua sắm trang thiết bị
 Nguồn lực: 2
 Chi phí : 2.500.000 đồng
 Thời gian: 15 ngày
2.2.2.4. Nguồn lực
- Tuyển dụng
- Đào tạo nhân viên
 Nguồn lực: 5
 Tổng chi phí: 5 triệu đồng
 Tổng thời gian: 12 ngày
2.2.2.5. Triển khai hoạt động
- Chiến lược giá
- Marketing
- Hoạt động khai trương
 Nguồn lực: 10
 Chi phí: 18 triệu đồng
 Thời gian: 28 ngày

5


2.3.

Xây dựng sơ đồ phân tách công việc và sơ đồ quản lí thời gian

2.3.1. Bảng tổng hợp cơng việc và liên kết

Bảng 2.2 Bảng tổng kết công việc và liên kết của dự án

ST
T

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

CÔNG TÁC

Nguồn lực cơ bản

CÔNG
Số lao

TÁC
động
Chi phí
HĨA ĐỨNG Thời gian
(ngày)
(người (triệu đồng)
TRƯỚC
)

Nghiên cứu thị
A
5
3
5
trường
Tìm nguồn vốn
B
5
2
2
đầu tư
Thuê mặt bằng
C
B
5
2
20

Chuẩn bị hồ sơ
D
C
8
1
5
pháp lý
Thiết kế cửa hàng
E
C
10
2
10
Mua sắm trang
F
E
5
5
10
thiết bị
Chiến lược giá
G
D, H, F
8
2
5
Nguồn cung ứng
H
A
5

2
20
nguyên vật liệu
Tuyển dụng
I
H
7
3
3
Đào tạo nhân viên
K
I
5
2
2
Marketing
L
K
8
4
5
Hoạt động khai
M
G, L
12
4
8
trương
Nhận xét: Bảng tổng hợp công việc và liên kết giúp cho chúng ta nhận diện


được các nhiệm vụ chính, cho người được phân cơng có cơ hội phát triển chun
mơn – nghiệp vụ, được phát triển các kỹ năng như: xử lý tình huống, giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc, ngồi ra những người được phân
cơng cịn nâng cao giá trị bản thân của họ với doanh nghiệp.
2.3.2. Sơ đồ WBS dự án

6


Lập kế hoạch kinh doanh cho dự án mở cửa
hàng lưu niệm

Lên ý tưởng
kinh doanh
Nghiên cứu thị
trường

Tìm nguồn vốn
đầu tư

Mặt bằng

Nguồn cung
ứng

Nguồn nhân lực

Triển khai hoạt
động


Thuê mặt bằng

Nguồn cung
ứng nguyên vật
liệu

Tuyển dụng

Chiến lược
giá

Chuẩn bị hồ
sơ, thủ tục
pháp lí

Mua sắm trang
thiết bị

Đào tạo nhân
sự

Marketing

Hoạt động
khai trương

Thiết kế cửa
hàng
Sơ đồ 2. 1 WBS của dự án


Ý nghĩa: Thông qua WBS, các nội dung công việc trong dự án sẽ trở nên
minh bạch hóa từ đó có thể giảm được tối thiểu việc phát sinh sai lệch về những
phạm vi công việc với người đứng đầu phụ trách cơng việc đó. Ngồi ra, Việc xây
dựng một WBS hiệu quả sẽ giúp nhận định sớm các vấn để trong dự án. Khi một
vấn đề dù tốt hay xấu được phản ánh lên trong WBS, với tư cách là người quản lý
chúng ta có thể nhanh chóng đánh giá được tầm ảnh hưởng của nó tới tồn bộ tiến
trình thơng qua cấu trúc phân cấp công việc.
2.3.3. Thiết lập sơ đồ PERT/CPM dự án
-

Lý do: Sơ đồ mạng PERT để chúng ta hoàn thành đúng tiến độ kỳ vọng và giám
sát chi phí và nguồn lực một cách dễ dàng.
Nguyên tắc thực hiện:
 Qui tắc 1: Sơ đồ phải lập từ trái sang phải
 Qui tắc 2: Các công việc sau bắt đầu khi công việc trước đó kết thúc
 Qui tắc 3: Chiều dài của mũi tên không cần theo đúng tỷ lệ với độ dài thời
gian của công việc
 Qui tắc 4: Số thứ tự các sự kiện không được trùng lặp và theo một trật tự
 Qui tắc 5: Trên sơ đồ khơng được có vịng kín
7


-

 Qui tắc 6: Trên sơ đồ khơng có đường cụt
Kết quả nhận được: Khi vẽ sơ đồ PERT giúp chúng ta xác định được công việc
nào cần làm trước và công việc tiếp theo cần làm để chúng ta hoàn thành đúng
tiến độ.

Sơ đồ 2.2 PERT/CPM dự á

-

Nhận xét:
ABCEFGM: 45 ngày  TCPM
AHIKLM: 42 ngày
BCDGM: 38 ngày
AHGM: 30 ngày

TCPM = 45 ngày => cho biết trong điều kiện hiện tại của nhóm, thời gian nhanh nhất
để hồn thành cơng việc là 45 ngày
2.4.

Phân tích các nội dung liên quan đến quản lí dự án

2.4.1. Phân tích tiến trình dự án
2.4.1.1.

Tiến trình gantt

Phương pháp biểu đồ gant là một phương pháp dễ đọc, dễ xây dựng, dễ nhận
biết hiện trạng thực tế cũng như kế hoạch của từng công việc cũng như tình hình
chung của tồn bộ dự án. Vì thế, đây là phương pháp được sử dụng khá phổ biến.
Thơng q biểu đồ, ta có thể thấy được: được tình hình thực hiện các cơng
việc nhanh hay chậm và tính liên tục của các cơng việc. Trên cơ sở đó để đưa ra các
biện pháp đẩy nhanh tiến trình, sắp xếp lại cơng việc để đảm bảo tính liên tục và tái
phân bổ được nguồn lực cho từng công việc nhằm đảm bảo tính hợp lý trong sử
8


dụng lao động. Biểu đồ thường có kí hiệu riêng để nhấn mạnh những mốc thời gian

quan trọng, những vấn đề liên quan đến công việc.
Dựa vào các thông số ở trên thì nhóm cũng đưa ra được một sơ đồ gantt để thể
hiện sự liên tục của các công việc và kiểm sốt các cơng việc theo đúng tiến độ của
các hạng mục công việc đã được triển khai ngay từ đầu. Nhìn vào sơ đồ để kiểm
sốt tiến độ một cách tốt nhất.

Biểu đồ 2.1 Biểu đồ GANTT của dự án
Các tiến trình:
BCDGM

38 ngày

BCEFGM

45 ngày

AHGM

30 ngày

AHIKLM

42 ngày

Nhận xét:
Cơng việc găng của tiến trình là BCEFGM = 45 ngày
Đường găng của dự án là những công việc: BCEFGM. Chúng là những công
việc được thực hiện xuyên suốt ngay lúc ban đầu của dự án cho tới khi kết thúc dự
án theo tiến độ mà chúng em đã lên kế hoạch. Nhìn vào đường găng, chúng ta có
thể kiểm sốt tiến độ thực hiên kế hoạch và biết được công việc nào làm trước công

việc nào làm sau.
9


Do cơng việc găng khơng có dự trữ nên đường găng cho chúng ta biết sự ràng
buộc công việc theo thứ tự của nó đi theo liên tục và khơng được trì hỗn. Nếu bị
thay đổi sẽ làm cho tiến độ và các mốc thời gian có thể bị thay đổi. Từ đó sẽ làm
ảnh hưởng đến thời gian hồn thành dự án, thay đổi ln đường găng. Vì vậy công
việc găng luôn được chúng em ưu tiên làm trước để không ảnh hưởng đến tiến độ
của dự án.
Thứ tự ưu tiên tiến trình
-

BCEFGM
AHIKLM
BCDGM
AHGM

2.4.1.2.

Sơ đồ Pert cải tiến

Sơ đồ pert cải tiến là công cụ thống kê được sử dụng trong quản lý dự án,
được thiết kế để phân tích và ước tính thời lượng thực hiện cơng việc trong dự án và
bố trí sử dụng nguồn lực một cách hợp lý là rất cần thiết trong quản lý dự án. Sự
thiếu hụt hoặc dư thừa nguồn lực đều dẫn đến việc chi phí gia tăng hay thời gian
thực hiện dự án sẽ không đúng theo tiến độ đề ra ban đầu.
Khi xây dựng được sơ đồ pert vừa thể hiện được tiến trình cơng việc vừa thể
hiện được sự bố trí nguồn nhân lực để hồn thành các hạng mục cơng. Để dễ dàng
kiểm sốt và phân bổ nguồn lực một cách hợp lý để hoàn thành dự án theo đúng tiến

trình.
Khi thực hiện vẻ sơ đồ pert cải tiến tuân thủ theo nguyên tắc ưu tiên sau:
-

Ưu tiên cơng việc găng
Ưu tiên cơng việc có thời gian dữ trữ nhỏ nhất.
Ưu tiên cơng việc có thời gian thực hiện dài nhất
Ưu tiên cơng việc có thời điểm khỏi cơng hay hồn thành sớm nhất
Ưu tiên cơng việc địi hỏi phải hoàn thành trước

10


Biểu đồ 2.2 Biểu đồ Pert cải tiến của dự án
2.4.2. Phân tích thời gian dự trữ dự án, xác suất thực hiện dự án
Khi dự án đổi mới thường xuyên phải đối mặt với các yếu tố bất định; do vậy
việc quản lý thời gian, đặc biệt thời gian dự trữ của các cơng việc giữ một vị trí rất
quan trọng.
Bảng 2. 3 Dự trữ công việc của dự án
H
M
A
B
C
D
E
F
G
H
I

K
L
M

Bắt đầu
sớm
ES
0
0
5
10
10
20
25
5
10
17
8
33

�e

Kết thúc
sớm EF

Kết thúc
trễ LF

�e


5
5
5
8
10
5
8
5
7
5
8
12

5
5
10
18
20
25
33
10
17
22
16
45

8
5
10
25

20
25
33
13
20
25
33
45

5
5
5
8
10
5
8
5
7
5
8
12

Xác suất thực hiện dự án từ 43 đến 48 ngày
11

Bắt đầu Dự trữ
trễ LS
Rtp
Rtd
3

0
5
17
10
20
25
8
13
20
25
33

3
0
0
7
0
0
0
3
3
3
17
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
3
0


Trong 1 thời gian định sẵn chúng ta có thể tính được xác xuất hồn thành dự
án là bao lâu, nó giúp ta cải thiện sớm những sai sót trước khi bước vào việc thực
hiện dự án.

Biểu đồ 2. 3 PERT của dự án

Bảng 2.4 Thời gian thực hiện dự tính một cơng việc
STT

Cơng việc

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
L
M

Thời gian trung
bình (Te)
5
5
5
8
10
5
8
5
7
5
8
12


găng: B, C, E, F, G, M
Ta có : Z =
=
Phương sai: + + + + +
= + ++ +
12

Thời gian lạc
quan (To)
3
3
4
6
8
3
5
3
4
4
7
9

Thời gian bi
quan (Tp)
6,33
6,33
5,67
9,33
11,33

6,33
10
6,33
9
5,67
8,67
14

CV


= 2,39
- = 1,5459
 TH1: X1 = 43 => Z1 = = - 1,2937
 TH2: X2 = 48 => Z2 = = 1,94
Tra bảng phân phối xác suất một bên guass,
Với P(Z1) = 0,4015 cho thấy xác suất để xảy ra được từ 43-48 ngày là 40,15%
Với P(Z2) = 0,4738 cho thấy xác suất để xảy ra được từ 43-48 ngày là 47,38%
Z1 => p(43 45) = 40,15%
Z2=>P(45
 P(43
Vậy khả năng thực hiện dự án trong khoảng thời gian 43 ngày đến 48 ngày là
87,53%
2.4.3. Phân tích nguồn nhân lực dự án
2.4.3.1.

Phân bổ nguồn nhân lực dự án

Để phản ánh lượng nguồn nhân lực cần thiết cho từng công việc và toàn bộ dự
án ta tiến hành xây dựng biểu bồ phụ tải.


Sơ đồ 2.3 Sơ đồ phụ tải của dự án
Nhận xét: Dựa vào sơ dồ ta thấy mức cầu cao nhất về nguồn lực trong thời kì
thực hiện tiến độ dự án là 9 người.
Ý nghĩa: Sơ đồ phụ tải nhắm trình bày bằng hình ảnh nhu cầu cao thấp của
nguồn lực trong từng giai đoạn. Là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất, cung ứng
13


nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cho dự án. Là cơ sở để nhà quản lí điều phối, bố
trí nguồn lực khan hiếm theo yêu cầu tiến độ dự án.
Bảng 2.5 Bảng liệt kê công việc và nguồn nhân lực của dự án
THỜI GIAN

Số ngày

Đầu 1 -> cuối 5
5
Đầu 6 -> cuối 10
5
Đầu 11 -> cuối 17
7
Đầu 18 -> cuối 18
1
Đầu 19 -> cuối 20
2
Đầu 21 -> cuối 22
2
Đầu 23 -> cuối 25
3

Đầu 26 -> cuối 30
5
Đầu 31 -> cuối 33
3
Đầu 34 -> cuối 45
12
2.4.3.2.
Sơ đồ phụ tải sau khi hiệu chỉnh

Sơ đồ phụ tải
Công việc
Nguồn lực
B, A
5
C, H
4
E, I, D
6
E, K, D
5
E, K
4
F, K
7
F, L
9
G, L
6
G
2

M
4

Dựa vào sơ dồ pert cải tiến, ta tiến hành hiệu chỉnh nguồn nhân lực mà không làm
thay đổi Tcpm của dự án. Ta có 3 phương án dịch chuyển:
PA 1: Dịch Chuyển D 7 ngày
PA 2: Dịch chuyển A 3 ngày, H 3 ngày, I 3 ngày, K 3 ngày, L 3 ngày
PA 3: Dịch chuyển D 7 ngày, A 3 ngày, H 3 ngày, I 3 ngày, K 3 ngày, L 3 ngày
=> Qua các phương án dịch chuyển trên, nhóm em thấy phương án 2 là tối ưu nhất
vì cầu nguồn nhân lực giữa các kì sau khi dịch chuyển cơng việc trong phạm vi thời
gian dự trữ của nó với mục tiêu không làm thay đổi ngày kết thúc dự án.

14


Sơ đồ 2.4 Sơ đồ phụ tải sau hiệu chỉnh
Nhận xét: Sau khi điều chỉnh phân bổ nguồn lực thì nguồn lực tối đa cho mỗi thời
điểm từ 9 giảm xuống cịn 7 người.
Bảng 2.6 Bảng liệt kê cơng việc và nguồn lực sau hiệu chỉnh
Sơ đồ phụ tải
Công việc
Nguồn lực
Đầu 1 -> cuối 3
3
B
2
Đầu 4 -> cuối 5
52
B, A
5

Đầu 6 -> cuối 8
3
C, A
5
Đầu 9 -> cuối 10
2
C, H
4
Đầu 11 -> cuối 13
3
E, H, D
5
Đầu 14 -> cuối 18
5
E, I, D
6
Đầu 19 -> cuối 20
2
E, I
5
Đầu 21 -> cuối 25
5
F, K
7
Đầu 26 -> cuối 33
8
G, L
6
Đầu 34 -> cuối 45
12

M
4
2.4.3.3.
Phương pháp ưu tiên khi hạn chế nguồn nhân lực
THỜI GIAN

Số ngày

Giả sử nguồn nhân lực khan hiếm chỉ bố trí được tối đa mỗi thời điểm 5 nguồn
nhân lực. Nên ta tiến hành điều chỉnh nguồn lực để giảm thiểu thời gian có thể bị
kéo dài thêm do khan hiếm nguồn lực, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
Theo nguyên tắc:
-

Ưu tiên công việc trước
Ưu tiên công việc có nhiều cơng việc găng theo sau
Ưu tiên CV có nhiều cv theo sau
Ưu tiên CV có dự trữ tối thiểu
15


-

Ưu tiên CV có thời gian thực hiện ngắn
Ưu tiên CV đòi hỏi nguồn lực lớn

Cụ thể như sau:

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ phụ tải khi hạn chế nguồn nhân lực
Nhận xét: Sau khi điều chỉnh nguồn nhân lực tối đa cho mỗi thời điểm 5

nguồn nhân lực thì thời gian hoàn thành dự án kéo dài từ 45 ngày thành 55 ngày.
2.4.3.4.

Bảng mơ tả các vị trí cơng việc
Bảng 2.7 Bảng mơ tả các vị trí cơng việc

Thu Ngân
u
cầu
cơng
việc

+ Vận hành
máy scan, máy
đếm tiền, máy
thanh toán và
các sản phẩm
điện tử, phần
mềm khác
+ Khả năng
đứng trong thời
gian dài, làm
việc với đồng
nghiệp khác
trong môi
trường nhịp độ
nhanh để cung

Chức vụ
Nhân viên bán

Bảo vệ
hàng
+

kinh + Sức khỏe tốt, chịu
nghiệm làm bảo được đi đứng trong
vệ.
nhiều giờ.
+ Khả năng + Thái độ, cử chỉ ân
quan sát nhạy cần
bén và có sự chú + Thời gian làm việc
ý.
linh hoạt
+ Thái độ làm + Khả năng giữ bình
việc chính trực tĩnh

chun

chun nghiệp đối với khách
nghiệp
hàng khó tính
+ Kỹ năng giao tiếp
tốt
+ Am hiểu về các
mặt hàng lưu niệm

16

Nhân viên
kiểm sốt kho

+ Sắp xếp
hàng hóa trong
kho một cách
hợp lý, khoa
học – tạo điều
kiện cho việc
bảo quản và
xuất hàng
+ Có kinh
nghiệm trong
cơng tác quản
lí kho hàng


Mục
đích

Nhiệm
vụ

cấp dịch vụ tốt
nhất.
+ Kĩ năng tỉ
mỉ, cẩn thận
+ Thái độ lịch
sự, nhã nhặn
khi giải quyết
khiếu nại
+ Đảm bảo thu
chi cho cửa

hàng một cách
chính xác.
+ Quản lý tiền
thay cho chủ
cửa hàng khi
chủ khơng có
mặt

+ Ngăn
chặn các
mối nguy
hại có thể
xảy ra gây
thiệt hại
cho con
người và
tài sản (xe của
khách)
+ Duy trì mơi
trường
an
tồn để đảm
bảo tài sản
của
khách
hàng và nhân
viên
+ Giám sát

+ Cân đối sổ ghi

tiền mặt, lập báo
cáo doanh thu về
tiền mặt và tín
dụng
+ Nhận thanh tốn
của khách hàng
đảm bảo chính xác
về giá cả và số
người ra vào cửa
lượng của từng loại
mặt hàng
hàng và bảo

+ Luôn vui vẻ, tạo
cho khách hàng
cảm giác dễ chịu
và muốn quay lại
cửa hàng nhiều lần
nữa.

+ Tiếp nhận, bảo
quản hàng hóa
+ Trưng bày sản
phẩm
+ Bán hàng và tư
vấn bán hàng
+ Giải quyết các vấn
đề của khách hàng

quản xe


+ Kiểm xốt
hàng
hóa
trong kho cịn
hay
khơng,
hay thiếu hụt
hàng để biết
nhập
hàng
hợp lí.

+ Lập hồ sơ
kho
+ Làm thủ
tục
xuất
nhập hàng
hóa
+ Theo dõi
hàng
tồn
kho
tối
thiểu
+ Sắp xếp
và kiểm kê
hàng hóa


Trưởng của
hàng

Bảo vệ

Thu ngân

Nhân viên bán
hàng

Sơ đồ 2.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự

17

Nhân viên kiểm
soát kho


2.4.4. Kiểm sốt chi tiêu hồn thành trước thời hạn
Để hoàn thành dự án trước thời hạn với yêu cầu kỹ thuật và chất lượng công
việc vẫn đảm bảo.
Bảng 2.8 Bảng gì gì đó
Cơng

Thời

Thời gian

Thời gian


Chi phí rút ngắn

việc

gian dự

nhanh (tn)

được rút

trăm nghìn đồng/

A

tính (te)
5

3

ngắn
2

ngày
1

B

5

4


1

1

C

5

5

0

2

D

8

7

1

1

E

10

8


2

1

F

5

4

1

1,5

G

8

6

2

0,5

H

5

4


1

3

I

7

7

0

1

K

5

5

0

0,5

L

8

7


1

1

M

12

11

1

1,5

Tổng chi phí trực tiếp theo thời gian tới hạn xem xét là 63,5 triệu đồng, chi phí
gián tiếp bình qn theo ngày là 0,7 triệu đồng.
Xem xét các phương án đẩy nhanh tiến độ thêm 5 ngày theo tiêu chí hiệu quả
chi tiêu:
Đơn vị: Triệu đồng
Bảng 2.9 Bảng gì gì đó
Tiến độ
PA
rút
ngắn
CPTT
CPGT

44


43

42

41

40

G

G

B

M

E, K

63,5

64

64,5

65,5

67

68,5


31,5

30,8

30,1

29,4

28,7

28

45

18


Tổng CP

95

94,8

94,6

94,9

96,5

95,7


Dựa vào bảng tiến độ ta thấy:
Phương án đẩy nhanh tiến độ từ 45 ngày xuống 43 ngày có mức chi phí thấp là
94,6 triệu đồng, có thể áp dụng để dự án hoàn thành trước thời hạn mà vẫn đảm bảo
mức chi phí phù hợp.
2.4.5. Phân tích kết quả kinh doanh dự kiến
Để xây dựng kế hoạch thu, chi cho các hoạt động kinh doanh của cửa hàng ta
tiến hành phân tích doanh thu dự kiến

Bảng 2.10 Bảng lương nhân viên
Đơn vị: nghìn đồng
Cơng việc
Thu ngân
Bán hàng
Quản lý kho
Bảo vệ

Số lượng

Tiền lương

Thành tiền

1

6.000

6.000

1


6.000

6.000

1

6.000

6.000

1

6.000

6.000
24.000

Tổng cộng

Bảng 2.11 Dự tính chi phí trong 6 tháng đầu
Khoản chi phí
Lương nhân viên
Tiền điện, nước,
internet, wifi

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
24.000

24.000


24.000

24.000

24.000

24.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

19


Nguyên liệu

10.000

10.000


10.000

10.000

10.000

10.000

Chi phí mặt bằng

20.00

20.000

20.000

20.000

20.000

20.000

Chi phí KH TSCĐ

300

300

300


300

300

300

Tổng cộng

56.300

56.300

56.300

56.300

56.300

56.300

Đơn vị: nghìn đồng

Bảng 2.12 Dự tính doanh thu trong 6 tháng đầu
Đơn giá bình quân: 200.000 đồng/ sản phẩm
Đơn vị: nghìn đồng
Số lượng bán

Doanh thu ngày

Doanh thu tháng


bình quân (cái)

(nghìn đồng/ngày)

(nghìn đồng/tháng)

Tháng thứ 1

200

1.333

40.000

Tháng thứ 2

250

1.666

50.000

Tháng thứ 3

300

2.000

60.000


Tháng thứ 4

400

2.666

80.000

Tháng thứ 5

500

3.333

100.000

Tháng thứ 6

800

5.333

160.000

Thời gian

Bảng 2.13 Dự toán lợi nhuận 6 tháng đầu
Đơn vị: đồng
Thời gian

Tháng thứ 1
Tháng thứ 2
Tháng thứ 3
Tháng thứ 4
Tháng thứ 5

Lợi nhuận tháng (đồng/ sản phẩm)
-16.300.000
-6.300.000
3.700.000
23.700.000
43.700.000
20


Tháng thứ 6

103.700.000

Với Lãi suất chiết khấu là 7%

Đơn vị tính: nghìn đồng

Tháng

0

1

2


3

4

5

6

Lợi
nhuận

-95.000

-16.300

-6.300

3.700

23.700

43.700

103.700

Giá trị
hiện tại

-95.000


-15.233

-5.502

3.020

18.080

31.157

69.099

Tích
lũy

-95.000

-110.233 -115.736 -112.716

-94.635

-63.477

5.621

Thời gian hồn vốn = 5 +
= 5,92 tháng
= 5 tháng 28 ngày
Vậy sau khi đưa vào hoạt động 5 tháng 28 ngày thì cửa hàng có thể hồn vốn.

Hiện giá thu nhập thuần:
NPV = -16.300.000 x ( -6.300.000 x ( 3.700.000 x ( + 23.700.000 x + 43.700.000 x
+ 103.700.000 x (
= 100.621.794 đồng >0
Dự án có tính khả thi, có thể chấp nhận được
Suất thu hồi nội bộ
Ta có: -16.300.000 x ( -6.300.000 x ( 3.700.000 x ( + 23.700.000 x + 43.700.000 x
+ 103.700.000 x ( = 95.000.000
Suy ra: i = 8%
Với r1 = 7% thì NPV1 = 100.621.794 đồng
Với r2 = 9% thì NPV2 = 89.624.967 đồng
Suy ra IRR = 7% + (9% - 7%) x
= 9,24%
Chi phí sử dụng vốn có lãi suất i < 9,24% sẽ có lãi.

CHƯƠNG 3.

21


CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT DỰ ÁN
3.1.

Đánh giá chung

3.1.1. Tính khả thi của dự án
3.1.1.1. Thị trường
Ngày nay, đồ lưu niệm với nhiều chủng loại và chất lượng cao đã thu hút số
đơng giới trẻ sưu tầm cho mình và tặng cho bạn bè, nhất là những mặt hàng
handmade. Chính vì thế đây là một thị trường rất tiềm năng. Cửa hàng bán đồ lưu

niệm có thể thu hút nhiều đối tượng khác nhau từ khách du lịch, giới nhân viên văn
phịng, học sinh... Mỗi đối tượng lại có đặc điểm tâm lý, nhu cầu khác nhau về các
sản phẩm quà tặng, khả năng chi trả cũng khác nhau.
3.1.1.2. Tiến độ
Từng công việc trong mỗi hạn mục đảm bảo dự án đi vào vận hành đúng thời
gian dự định. Theo như trình tự thực hiện các cơng việc thơng qua sơ đồ Pert, Gantt
và bảng dự trữ công việc mà chúng tơi đã làm. Thì sẽ có những cơng việc làm trước
và những hạng mục hồn thành sau một cách có hệ thống. Đã có ngày bắt đầu thực
hiện kế hoạch và tiến hành đưa vào vận hành.
Nhìn chung các cơng việc sẽ hoàn thành đúng tiến dộ đã được giao và khơng
ảnh hưởng đến thời gian hồn thành của cả dự án. Trong điều kiện hiện tại của
nhóm, thời gian hoàn thành đúng tiền dộ của dự án là 45 ngày.
3.1.1.3. Tài chính
Với tổng chi phí dự kiến cho tất cả các công việc của dự án là 95.000.000 đồng.
Một mức chi phí hợp lí, khơng q cao nhưng mang lại hiệu quả. Cơng tác huy
động vốn có thể được diễn ra bằng cách kêu gọi đầu tư (từ các cơng ty khác, từ bạn
bè, người thân), hoặc có thể quay ngân hàng.
3.1.1.4. Nguồn lực
Với nguồn lực hiện tại, được đào tạo về chun mơn, có tinh thần trách nhiệm
trong công viêc cao. Các công việc của dự án sẽ được hồn thành đúng tiến độ
mang lại hiệu quả cơng việc cao.
3.1.2. Thuận lợi của chủ đầu tư
-

Vị trí thuận lợi, gần các trung tâm, trường học,… nhiều người qua lại đặc

-

biệt là các bạn trẻ
Vốn đầu tư ít mà doanh thu mang lại cao

22


×