Tính chất của sữa
Màu sắc
Mùi vị
Tính acid
Khả năng đệm
Độ nhớt
Các tính chất của sữa sẽ được thảo luận:
Tỉ trọng
Điểm đông đặc
Khả năng tách béo
Sự khúc xạ.
Màu sắc
1. Màu trắng: do sự khuyếch tán ánh sáng của các
hạt cầu béo và micelle protein
2. Màu vàng: do các chất màu tan trong béo.
3. Xanh: sữa skimmilk tách hết béo
4. Vàng – xanh: do vitamine B2- lactoflavin
5. Đỏ: màu từ máu
6. Nâu: phản ứng Maillard.
Vị
Các vị trong sữa: mặn, ngọt, chua, đắng
Ngọt do lactose
Mặn do các muối
Chua do tạo thành acid lactic
Vd: yoghurt
Đắng: do sự phân hủy protein trong phomai hoặc
sữa quá hạn sử dụng.
Cường độ giảm bởi béo và protein
Cường độ giảm bởi béo
Mùi (aroma, flavour or smell)
Mùi sữa
Mùi thức ăn
Mùi sơn, mùi bò, mùi
chuồng bò
Mùi sinh ra do các phản
ứng hóa học ở nhiệt độ
thấp
Các chất mùi trong sữa có đặc điểm: dễ bay hơi do có
phân tử lượng thấp, số lượng nhỏ, có sẵn trong sữa hoặc
tạo ra do quá trình chế biến, bảo quản…
Mùi trong sữa bao gồm:
Mùi do các enzyme trong
sữa
Vi khuẩn
Mùi do chế biến như: mùi
nấu, phản ứng Maillard
Một số chất mùi trong sữa
Mùi
Các phản ứng hóa học ở nhiệt độ thấp:
Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời có thể gây
ra mùi ánh sáng
C-S-C-C-C=O : Methional
Oxy hóa của:
Chất béo sữa
Phospholipid (mùi kim loại, mùi giấy) dưới tác
dụng của đồng
Mùi
Do enzyme sữa:
Phân hủy chất béo
Phân hủy protein
Do vi sinh vật:
Đa số bị tiêu diệt dưới tác dụng của nhiệt
Những mùi không được loại bỏ hoàn toàn bởi
quá trình chế biến.
Mùi
Do xử lý nhiệt:
Mùi nấu (serum protein)
Phản ứng Maillard (do protein và lactose)
Methylketone và lactone (do các acid béo)
Tính acid
Có thể được phân loại:
Thực sự
Tiềm ẩn
Tính acid thực hoặc pH: biểu diễn số lượng ion H
+
hiện
diện
Acid tiềm ẩn (acid chuẩn độ hay acid): là số mL kiềm cần
chuẩn độ 100mL sữa với chỉ thị phenolthalein
Kiểm tra nhanh: vón lại sau khi đun sôi (23
o
N) hoặc
alcohol test (20
o
N)
Tính acid
Theo quốc tế:
o
N: Số mL NaOH 0,10 N chuẩn độ 100 mL sữa với chỉ thị
pp
o
Th: Thorner: NaOH 0,10 N, 100mL sữa + 200 mL nước,
pp
o
SH: Soxhlet henkel: NaOH 0,25N, 100mL sữa, pp
o
D: Doric: NaOH 1/9N, 100mL sữa, pp
% acid lactic:
o
D/100
Một số ví dụ
Loi mu pH % acid lactic
Sữa tươi
Yoghurt
Yoghurt quá acid
Bơ sữa
Phomai (Hà Lan)
Bia
Nước chanh
Dung dịch rửa kiềm
Dung dịch rửa acid
6.60 6.70
4.20 4.40
3.90 4.10
4.5 5.2
5.3 5.7
4.0 4.3
1 2
13.0 13.5
0.5 1.5
0.13 0.14
0.75 1.10
1.35 1.65
0.45 0.81
Tính chất đệm pH
Sự khác nhau giữa nước và sữa (đã thảo luận)
Đệm pH:
Protein và
Các muối của các acid yếu (dd keo canxi
phosphate)
pH rất khác với độ acid
Tính đệm Ca
2+
Sữa có khả năng đệm nồng độ Ca
2+
do:
Serum “cố gắng” giữ [Ca
2+
] không đổi
Ca
2+
thêm vào chủ yếu đi vào micelle
Trong micelle ion Ca
2+
thay thế ion H
+
Khi thêm Ca
2+
, pH của sữa giảm
Độ nhớt
Độ nhớt phụ thuộc vào:
Hàm lượng chất khô
Khả năng hydrate của serum protein
Phản ứng của các casein
Trong sản xuất sữa cô đặc: sau quá trình tiệt trùng
cuối
Trong sản xuất SCM: sau quá trình đồng hóa
pH (trong sản xuất yoghurt)
Đặc biệt như thêm đường hoặc EPS (extra cellular
polysaccharide)
Các thiết bị xác định độ nhớt
Tỉ trọng
Định nghĩa: khối lượng của một đơn vị thể tích
ở 20
o
C của sữa/khối lượng của một đơn vị thể
tích ở 4
o
C của nước.
Không thứ nguyên
Mục đích:
Chuyển từ Kg Lit
Tính nhanh hàm lượng chất khô
Các phương pháp xác định
tỉ trọng ở 20
o
C, d
20
Trong phòng thí nghiệm: có ba cách để xác
định tỉ trọng
1. Pyknometer
2. Lactodensimeter
3. Hoặc densimeter
Trong sản xuất: có hai phương pháp
1. Ống chữ “U”
2. Thước tần số
Một số dụng cụ và thiết bị đo tỉ trọng
Pyknometer
Lactodensimeter
Một số dụng cụ và thiết bị đo tỉ trọng
Density meter
Ống chữ U
Một số dụng cụ và thiết bị đo tỉ trọng
Tỉ trọng
Công thức Fleischmann (pp cũ):
Chất khô: TS = 1.23F+260 x (d
20
-0.9982)/d
20
Hoặc: TS= (5F+g)/4+0.45
Chất khô không béo: R=0.23+ (d
20
-0.9982)/d
20
Trong đó:
F: chất béo (%)
g: giá trị đọc trên lactodensimeter
Điểm đông đặc
Đã thảo luận trong phần lactose
Giá tri: -0.520 -0.530
Khi pha loãng do:
Cố ý: pha thêm nước
Không cố ý: tách pha
Điểm đông đặc
Điểm đông đặc
Phân tích điểm đông đặc bằng Cryoscope:
1. Giảm nhiệt độ xuống khoảng 3
o
C
2. Rung thanh do quá trình kết tinh
3. Nhiệt độ tăng do nhiệt kết tinh cho đến điểm
đông đặc (freezing point)