Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Chương 6 :HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.06 KB, 24 trang )

1
LOGO
Chương 6
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT
Khái niệm ngang giá lãi suất
1
Những tiêu chí quyết định đầu tư và đi vay
2
Điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm
3
Điều kiện ngang giá lãi suất không bảo hiểm
4
5
2
LOGO
1. Khái niệm ngang giá lãi suất
(Interest Parity – IP)

Trong điều kiện:

-Chu chuyển vốn quốc tế là tự do

-Các quốc gia điều có rủi ro như nhau

-không có chi phí giao dịch và thuế

 “nếu việc đầu tư (hay đi vay) trên thị trường
tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì mức
lãi suất đầu tư (hay đi vay) là như nhau cho dù
đồng tiền đầu tư (hay đi vay) là đồng tiền nào”
3


LOGO
2. Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
A. Xác định đồng tiền đầu tư
“Hành vi các nhà đầu tư là tìm cơ hội đầu tư có mức
lãi suất cao nhất và các nhà đi vay luôn muốn vay
với lãi suât thấp nhất làm cho lãi suất đồng nhất
hơn”

Ví dụ: nhà kinh doanh Việt Nam có M đơn vị VND
nhàn rỗi trong 3 tháng, lựa chọn là nên đầu tư vào
VND hay USD?
+ Phương án 1: đầu tư vào VND, sau 3 tháng thu được:
)
4
1(
d
r
M

(1)
+ Phương án 2: đầu tư vào USD
4
LOGO
2. Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
A. Xác định đồng tiền đầu tư
+ Phương án 2: đầu tư vào USD
-Dùng M VND mua USD:
USD

S
M
S
M
DD $)/($)/(
1









+
4
1
$
$)/(
r
S
M
D
$
r
*
$)/(D
S
-Dùng số USD trên gởi vào ngân hàng Mỹ với lãi suất là

,sau 3 tháng thu được ($):
-Dùng Lượng $ thu được chuyển sang VND theo tỉ giá
thu được (VND):
5
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
Số VND thu được:
( )








+
×









+
4

1
4
1
$
$/
*
$)/(
*
$/(
$
$)/(
r
S
SM
S
r
S
M
D
D
D
D
(2)
*
$)/(D
S
$)/(4/1 D
F
( )









+
×
4
1
$
$/
$)/(4/1
r
S
FM
D
D
(3)
-So sánh (1) và (2) để lựa chọn đồng tiền đầu tư
-Đại lượng (1) và (2) phụ thuộc vào
-Nếu nhà đầu tư trên mua kỳ hạn với tỉ giá
thì sau 3 tháng thu được (VND):
6
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
a. Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào VND khi:








+

×+〉⇒
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d







+

×
〉+×
4
1)
4
1(
$
$)/(
$)/(4/1
r
S
FM
r
M
D
D
d







+
×
〈+×
4
1)
4

1(
$
$)/(
$)/(4/1
r
S
FM
r
M
D
D
d
(5)
(4)
b. Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào USD khi:







+

×+〈⇒
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1

$
r
S
SF
rr
D
DD
d
7
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
c. Ngang giá lãi suất có bảo hiểm –CIP







+
×
=+×
4
1)
4
1(
$
$)/(
$)/(4/1

r
S
FM
r
M
D
D
d
(6)
$
r
$)/(
$)/($)/(4/1
$
4
D
DD
d
S
SF
rr

×+=⇒
(7)
)4/1(
$
r
+








+

×+=⇒
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d
là số nhỏ, thì
có thể bỏ qua, nên
biểu thức (6) viết lại “điều kiện ngang giá lãi
suất dưới dạng gần đúng”:
8
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
B.Xác định đồng tiền đi vay


Nhà đầu tư quyết định vay VND khi:







+

×+〈
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d








+

×+〉
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d







+

×+=
4
14

$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d

Nhà đầu tư quyết định vay USD khi:

Ngang giá lãi suất đi vay có bảo hiểm -CIP
9
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất
-Nhà đầu tư vay M VNĐ, thời hạn 3 tháng với lãi
suất
)
4
1(
d
r
M

USD

S
M
S
M
DD $)/($)/(
1

4
$
r








VND
r
S
F
M
D
D
4
1
$
$)/(
$)/(4/1

4
d
r
-Số tiền phải hoàn trả sau 3 tháng là:
-Dùng M mua lượng USD là:
-Dùng lượng USD trên gởi vào ngân hàng kỳ hạn
3 tháng lãi suất là:
-Bán kỳ hạn 3 tháng toàn bộ gốc và lãi bằng USD,
kết quả lượng VND thu được là:
10
LOGO
2.Các tiêu chí quyết định đầu tư
và đi vay
C. Kinh doanh chênh lệch lãi suất (tt)

Hoạt động kinh doanh lãi suất có lãi khi:







+

×+〉
4
14
$
$)/(

$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
D
DD
d











+〉




4
1
4
1
$

$)/(
$)/(4/1
d
d
d
r
M
r
S
F
M







+

×+〈⇒
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF

rr
D
DD
d

Nhà đầu tư quyết định vay USD đầu tư vào
VND khi:
11
LOGO
3. Điều kiện ngang giá lãi suất
có bảo hiểm

Công thức biểu diễn CIP

Điều kiện để lãi suất đầu tư và đi vay thời
hạn 3 tháng bằng nhau là:










+=




+
4
1
4
1
$
$)/(
$)/(4/1
r
S
F
r
d
d
d
( )
( )
t
d
dt
t
d
r
S
F
r
$
$)/(
$)/(
11

+=+
(8)

Nếu lãi suất là lãi suất kép với thời hạn đi vay
hoặc cho vay là t năm thì:

”Điều kiện ngang giá lãi suất có bảo hiểm dạng

tổng quát”
12
LOGO
3. Điều kiện ngang giá lãi suất
có bảo hiểm

Công thức biểu diễn CIP
Công thức (7) có thể viết lại:
)1(1
$
$)/(
$)/(
r
S
F
r
d
d
d
+=+
)1(
$$

rprr
d
+=−
CIP dạng
chính xác:
S
SF
p

=
-là tỉ lệ chênh lệch giữa tỉ giá kỳ hạn và
giao ngay (điểm kỳ hạn)
Cip dạng
gần đúng:
prr
d
=−
$
13
LOGO
3.Điều kiện ngang giá lãi suất
có bảo hiểm

Các lực lượng duy trì CIP

Giả sử điều kiện CIP không duy trì ở trạng
thái cân bằng và ở dạng:








+

×+〈
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rr
d
dd
d

-Đầu tư vào USD có bảo hiểm có lãi suất cao

hơn VND

-Đi vay bằng VND có bảo hiểm có chi phí thấp

hơn USD

hoạt động đầu cơ sẽ làm cho bất phương trình


trên trở lại trạng thái cân bằng
14
LOGO
4.Điều kiện ngang giá lãi suất không
bảo hiểm-UIP

-Dưới áp lực của hành vi đầu cơ, tỉ giá có kỳ
hạn và tỉ giá giao ngay dự tính luôn có xu
hướng bằng nhau:
( ) ( )
$$
d
F
d
S
t
e
t
=
$)/(dF
t
$)/(dS
e
t
(9)
-là tỉ giá giao ngay dự tính ở thời
điểm t năm
-là tỉ giá kỳ hạn t năm
15

LOGO
4. Điều kiện ngang giá lãi suất không bảo
hiểm-UIP (tt)
-
Thay phương trình (9) vào (8) thu được:
t
e
t
t
d
r
dS
dS
r )1(
$)/(
$)/(
)1(
$
+=+
(10)
$)/(dS
e

[ ]
t
ee
t
dSdSdS $)/(1$)/($)/(
∆+=
(11)

-
(10) là mẫu điều kiện gần đúng vì chứa đựng yếu
tố rủi ro hối đoái
-
Gọi là tỉ lệ dự tính thay đổi tỉ giá giao ngay
/năm thì:
Thay (11) vào (10) ta được:
16
LOGO
4.Điều kiện ngang giá lãi suất không
bảo hiểm-UIP (tt)
[ ]
( )
$
1$)/(1)1( rdSr
e
d
+×∆+=+⇒
$$
$)/($)/( rdSdSrr
ee
d
⋅∆+∆=−⇒
[ ]
( )
t
t
et
d
rdSr

$
1$)/(1)1(
+×∆+=+
$)/(dS
e

$
r
$
$)/( rdS
e
⋅∆
(12)
$)/(
$
dSrr
e
d
∆=−⇒
Vì và là số nhỏ hơn 1 nên tích là số cực
nhỏ nên có thể bỏ qua nên phương trình
(12) là dạng gần đúng.
17
LOGO
4. Điều kiện ngang giá lãi suất không bảo
hiểm-UIP (tt)
-
Phương trình (12) có thể viết:
1
$)/(

$)/(
$
−=−
dS
dS
rr
e
d
-
Nếu mức chênh lệch lãi suất là không đổi thì khi
tỉ giá dự tính tăng thì tỉ giá giao ngay cũng tăng
những thay đổi dự tính về tỉ giá tương lai trở
thành lực lượng thị trường ảnh hưởng đến tỉ
giá giao ngay
18
LOGO
5. Hiệu ứng Fisher quốc tế
-
“ chênh lệch giữa lãi suất doanh nghĩa và lạm phát
biểu diễn mức lãi suất thật”
-
Thật vậy: từ phương trình (12) và (13)
ee
dd
PrPr
$$
∆−=∆−⇒
$)/(
$$
dSPPrr

eee
dd
∆=∆−∆=−
e
d
P

e
P
$

$)/(
$
dSrr
e
d
∆=−
và mức độ lạm phát ở Việt Nam và Mỹ
-
Mối quan hệ giữa lãi suất, PPP và điều kiện
fisher quốc tế
ee
dd
PrPr
$$
∆−=∆−
$)/(
$
dSPP
eee

d
∆=∆−∆
19
LOGO
6. Những nhân tố làm CIP bị chệch
trong thực tế

Hành vi kinh doanh chênh lệch lãi suất là cho CIP
được duy trì, do vậy yếu tố làm CIP bị chệch
trong thực tế cũng là yếu tố ảnh hưởng đến kinh
doanh chênh lệch lãi suất.

Các yếu tố:

-Chi phí giao dịch

-Can thiệp của chính phủ

-Tính không hoàn hảo của thị trường vốn

-Tính không đồng nhất của tài sản trên thị trường
20
LOGO
6.Những nhân tố làm CIP bị chệch
trong thực tế

Chi phí giao dịch

-Chi phí cho mua và bán ngoại tệ


-Chi phí cho mua và bán chứng khoán

-Chi phí chuyển tiền

-Chi phí xử lý thông tin

Nếu gọi tổng các chi phí trên là C, thì kinh doanh
chênh lệch lãi suất nước ngoài xẩy ra khi:








+

×+≤+
4
14
$
$)/(
$)/($)/(4/1
$
r
S
SF
rcr
D

DD
d
21
LOGO
6.Những nhân tố làm CIP bị chệch
trong thực tế

Can thiệp của chính phủ

-Ấn định mức lãi suất nội địa

-Áp dụng các biện pháp kiểm soát ngoại hối

Trở ngại tài chính và sự không hoàn hảo của thị
trường vốn

-Tham gia vào thị trường kỳ hạn phải ký quỷ nên
làm chi phí tăng lên

-Nguồn vốn không sẵn có

-Sự độc quyền

-Thiếu thông tin

-Thị trường nhỏ
22
LOGO
6.Những nhân tố làm CIP bị chệch
trong thực tế


Tính không đồng nhất về tài sản

-Thanh khoản không đồng nhất

-Mức độ rủi ro khác nhau
23
LOGO
6.Những nhân tố làm CIP bị chệch
trong thực tế



a/ Bạn quyết định đầu tư vào thương phiếu
nào?
b/ Bạn quyết định đi vay bằng đồng tiền
nào?

c/ Bạn tiến hành kinh doanh chênh lệch lại
suất như thế nào

d/ Lãi suất kinh doanh chênh lệch lãi suất
từ 1000 VND đi vay?
14985$)/(;000.15$)/(%;6%;5
4/1$
====
dFdSrr
d
24
LOGO


Tỉ giá giao ngay của đô la c là 0,90$ và lãi suất
hàng năm của Mỹ và c là 6%. Sau đó lãi suất
của c tăng lên 5% trong khi lãi suất ở Mỹ
không đổi. Dùng các thông tin này và áp dụng lỳ
thuyết hiệu ứng Fisher quốc tế để dự báo tỉ giá
giao ngay sau một năm.

Tỉ giá đồng đô la Singapore bằng 0,7$. Lãi suất 1
năm là 11% ở Mỹ và 7% ở Singapore. Theo hiệu
ứng Fisher quốc tế tỉ giá giao ngay sau một năm
sẽ là bao nhiêu?

×