Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh bắc hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 108 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ VĂN HIẾU

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, năm 2020

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ VĂN HIẾU

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 8340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÙNG THẾ ĐÔNG

Hà Nội, năm 2020



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là do bản thân tự thực hiện dưới
sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu có trích dẫn và
tơn trọng bản quyền tác giả.
Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày ….tháng …. năm 2020
Học viên

Lê Văn Hiếu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cơ Phịng Đào tạo, BQL chương trình
sau đại học, Học viện chính sách và phát triển đã tận tâm tổ chức, giúp đỡ tơi hồn
thành các điều kiện, u cầu của chương trình đào tạo. Xin chân thành cảm ơn các
nhà khoa học, các thầy cô giáo đã nhiệt huyết giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm,
kiến thức cho tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cám ơn TS. Phùng Thế Đơng, hướng dẫn khoa học tận tình, hướng dẫn
tơi hồn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị cán bộ nhân

viên công tác tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viêt Nam, Chi nhánh Bắc
Hải Dương đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tơi
hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày ….tháng … năm 2020
Học viên

Lê Văn Hiếu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam

CMCN Cách mạng công nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
QTRR

Quản trị rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
Bảng biểu
Bảng 1.1: Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................... 18
Bảng 1.2: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay ....................................................... 20
Bảng 1.3: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ...................................................... 21
Bảng 1.4: Những biểu hiện của một khoản tín dụng có vấn đề vàbiểu hiện của khách
hàng chính sách tín dụng kém hiệu quả .................................................................... 38
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh
Bắc Hải Dương giai đoạn 2016-2018 ....................................................................... 49
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 ................... 50
Bảng 2.3: Quy mơ tín dụng của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 ........................ 53
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng của BIDV chi nhánh Bắc Hải Dương, 2016-2018 ......... 54
Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 ............ 56
Bảng 2.6: Thu nhập của BIDV chi nhánh Bắc Hải Dương, 2016-2018 ................... 56
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 57
Bảng 2.8: Tỷ lệ trích lập quỹ dự phịng rủi ro của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018
................................................................................................................................... 58
Bảng 2.9: Khảo sát về đánh giá của khách hàng đối với chính sách tín dụng tại BID
Bắc Hải Dương .......................................................................................................... 59
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng đối với quy trình tín dụng tại BIDV chi nhánh

Bắc Hải Dương .......................................................................................................... 60
Bảng 2.11: Khảo sát về đánh giá của khách hàng đối với hiệu quả hoạt động tín
dụng tại BIDV chi nhánh Bắc Hải Dương ................................................................ 61
Bảng 3.1: Tình hình triển khai ngân hàng số tại Việt Nam ...................................... 67

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


v

Hình vẽ
Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................. 7
Hình 1.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo khả năng trả nợ của khách hàng .................. 9
Hình 1.3: Quy trình QTRR tín dụng ......................................................................... 15
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình cho vay cơ bản của NHTM tại Việt Nam ....................... 25
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Bắc Hải Dương ..................... 47
Hình 2.2. Tổng dư nợ tín dụng của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 ................... 51
Hình 2.3. Lợi nhuận của BIDV Bắc Hải Dương, 2016-2018 ................................... 52

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


vi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày

tháng 04 năm 2020


BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
BỔ SUNG, GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN CAO HỌC
Kính gửi:
- Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ;
- Ban Quản lý Chương trình Sau Đại học;
- Phịng Quản lý Đào tạo;
- Khoa Tài chính – Đầu tư
Tên em là: Lê Văn Hiếu, Học viên cao học chuyên ngành: Tài chính - Ngân
hàng, niên khóa 2017 – 2019, lớp CHTC03
Hướng dẫn khoa học: TS. Phùng Thế Đông
Căn cứ Quyết định giao đề tài của Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển,
tôi thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hải Dương”.
Ngày 17/11/2019, tơi đã hồn thành bảo vệ Luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Tài chính - Ngân hàng với số điểm 8,3 tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ theo
Quyết định số 911/QĐ-HVCSPT ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Giám đốc Học
viện Chính sách và Phát triển.
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, sau khi tham khảo
ý kiến của người hướng dẫn khoa học, học viên đã tiếp thu yêu cầu sữa chữa luận
văn của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, cụ thể:
1. Mở đầu
Yêu cầu: Viết lại phần đối tượng nghiên cứu
Giải trình: Học viên đã chỉnh sửa lại đối tượng nghiên cứu theo yêu cầu Hội
đồng và góp ý của phản biện (bằng văn bản).
2. Chƣơng 1
Yêu cầu: Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng; Nội dung quản trị rủi ro
tín dụng; phương pháp quản trị rủi ro tín dụng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



vii

Giải trình: Học viên đã rà sốt, bổ sung và làm rõ các nội dung này. Cụ thể:
học viên làm rõ các nội dung của quản trị rủi ro, làm rõ các quy trình, và đưa ra bổ
sung khung lý luận trong phương pháp quản trị rủi ro tín dụng (mục 1.2.3, tr.25-33)
3. Chƣơng 2 & 3
Yêu cầu: Bổ sung thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ở chi nhánh ngân hàng
BIDV Bắc Hải Dương
Các giải pháp cần logic với chương 2.
Giải trình: Các yêu cầu được học viện rà soát và bổ sung ở các mục 2.2,
tr.61-69. Trong khn khổ nghiên cứu, có một số tài liệu mà học viên gặp khó khăn
trong q trình thu thập, nên chưa thể làm rõ hơn trong việc định lượng một số chỉ
tiêu phản ánh rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các giải pháp đã được học viên rà sốt.
Ngồi ra, học viên cũng đã rà sốt lỗi chính tả, trình bày, trích dẫn theo u
cầu của thành viên Hội đồng.
Học viên xin báo cáo tới Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn và Ban Quản lý
Chương trình sau Đại học, phịng Quản lý đào tạo và Khoa Tài chính, Ngân hàng
của Học viện Chính sách và Phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

HỌC VIÊN

TS. Phùng Thế Đông

Lê Văn Hiếu

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN XÁC NHẬN


PGS. TS. Trần Trọng Nguyên

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


viii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................... iv
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 4
1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng.................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 6
1.1.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ..................................................................... 10
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 12
1.2.2. Bản chất của quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 13
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại ..................... 15
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro trong cho vay .................. 24
1.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 24
1.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 27
1.4. Phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 28
1.4.1. Ý nghĩa của đo lường rủi ro ............................................................................ 28

1.4.2. Các chỉ tiêu rủi ro chính .................................................................................. 29
1.4.3. Phương pháp thống kê..................................................................................... 32
1.4.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 36
1.4.5. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 43

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ix

CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH BẮC HẢI DƢƠNG .................................................................................. 45
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Bắc Hải Dƣơng ........................................................................................................ 45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 45
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ......................................................... 46
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam, Chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ........................................................................... 48
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV, chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ....... 53
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mơ, cơ cấu tín dụng .................................... 53
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng .............................. 55
2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ............ 57
2.4. Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Bắc Hải Dƣơng ...................................................................................... 58
2.5. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hải Dƣơng .............................................. 62
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 62
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................... 63
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại ......................................................... 64

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG BIDV, CHI NHÁNH BẮC HẢI
DƢƠNG .................................................................................................................... 67
3.1. Bối cảnh và định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng BIDV, chi
nhánh Bắc Hải Dƣơng ............................................................................................ 67
3.1.1. Bối cảnh .......................................................................................................... 67
3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng BIDV, chi nhánh Bắc Hải
Dương, giai đoạn 2019-2025 .................................................................................... 69

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


x

3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng BIDV, chi
nhánh Bắc Hải Dƣơng ............................................................................................ 75
3.2.1. Tăng cường nhận diện và quản trị rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động
ngân hàng .................................................................................................................. 75
3.2.2. Giải pháp về quy trình cấp tín dụng đúng và chuẩn xác ................................. 77
3.2.3. Giải pháp về giám sát tín dụng hiệu quả ......................................................... 77
3.2.4. Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ....................................... 80
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................ 82
3.2.6. Hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 85
3.3. Khuyến nghị ...................................................................................................... 85
3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước ........................................................................... 85
3.3.2. Đối với Chính Phủ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



xi

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Học viên: Lê Văn Hiếu
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hải Dƣơng
Trên cơ sở mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài đã đạt được những kết
quả nghiên như sau:
1) Về hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Rủi ro nói chung, và QTRRTD nói riêng là chủ đề thu hút được nhiều sự
quan tâm của các nhà khoa học, nhà quản lý, các tổ chức. Bên cạnh đó, tồn tại nhiều
cách tiếp cận khác nhau về rủi ro, quản trị rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng. Nhìn
chung, ngày nay hầu hết các nhà kinh tế đều tiếp cận rủi ro ở khía cạnh coi nó là
điều bất trắc, nhưng cũng nhìn nhận nó là cơ hội để đạt được thành công. Một cách
đầy đủ hơn, QTRR ngày nay được hiểu là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa
học, tồn diện, liên tục và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm sốt, phịng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời
tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội thành công.
Về phương diện định lượng, phần lớn rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín
dụng nói riêng đều cơ bản có thể nhận diện, đo lường, phịng ngừa và kiểm sốt.
Các phương pháp tốn, thơng kê được áp dụng tùy vào dữ liệu đầu vào, nhưng tựu
chung tiếp cận đơn giản nhất là phương pháp thống kê theo phương pháp tỉ số, như:
nhóm tỉ số về giới hạn tín dụng, nhóm tỉ số về cơ cấu tín dụng. Bên cạnh đó, các số
liệu theo dãy thời gian có thể được sử dụng để đo lường, mơ hình hóa để tìm ra các
mỗi quan hệ giữa các biến được lựa chọn.
Hiện nay, nhiều tổ chức tín dụng trong và ngồi nước thường áp dụng hai mơ

hình quản trị RRTD: mơ hình quản trị RRTD tập trung và mơ hình quản trị RRTD

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xii

phân tán. Tùy vào đặc điểm thực tế của môi trường kinh tế, và tại chính tổ chức tín
dụng mà có sự lựa chọn mơ hình nào cho phù hợp.
2) Về phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Bắc Hải Dương, giai đoạn 2016-2018.
(1) Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bắc Hải Dương, số liệu thống kê
cho thấy, hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2016-2018 đạt kết quả
khá tốt so với hệ thống, cũng như các chi nhánh NHTM khác trong khu vực, cụ thể:
Lợi nhuận trước thuế tăng mạnh qua các năm, năm 2016 mới đạt 49,6 tỷ đồng, năm
2018 đã đạt mức 80 tỷ đồng. Quy mô huy động vốn, tổng dự nợ đều tăng cao trong giai
đoạn 2016-2018, trong khi đó, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cũng có xu hướng giảm.
- Về huy động vốn, trong giai đoạn đạt kết quả tăng mạnh, năm 2017 đạt
2.774 tỷ đồng, tăng 19,93% so với năm 2016. Năm 2018 đạt 3.194 tỷ đồng, tăng
15,14% so với năm 2017. tỷ trọng huy động vốn từ khu vực dân cư chiếm tỷ trọng
cao nhất, trên 80%, và dưới 20% huy động vốn được từ các khu vực doanh nghiệp,
các định chế tài chính, kho bạc nhà nước…
- Về hoạt động tín dụng, tổng dư nợ tín dụng liên tục tăng qua các năm trong
giai đoạn 2016-2018, đạt mức 2.170 tỷ đồng năm 2017, tăng 12,38% so với năm
2017 và đạt mức 2.624 tỷ đồng năm 2018, tăng 20,92% so với năm 2017. BIDV
Bắc Hải Dương cũng thực hiện hoạt động tín dụng đều trong các tháng trong năm,
khơng chú trọng thời điểm cuối, do vậy dư nợ bình qn ln được giữ ở mức cao,
năm 2017 là 1.922 tỷ đồng, năm 2018 là 2.424 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng là
11,55% và 26,12%.

(2) Về thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Bắc Hải Dương, được nghiên
cứu phân tích lượng hóa thơng qua nhóm tiêu chí phản ánh quy mơ, cơ cấu tín
dụng; Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng; và Nhóm các chỉ
tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng.
- Về nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mơ, cơ cấu tín dụng: (i) về quy mơ tín
dụng, về cơ bản, tổng dư nợ tăng mạnh, tốc độ tăng trưởng tín dụng của chi nhánh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xiii

khá cao, đặc biệt là năm 2018 tốc độ tăng dư nợ trên 20%, điều này có thể tiềm ẩn
RRTD ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng; (ii) về cơ cấu tín dụng,
kết quả phân tích cho thấy, tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn của BIDV Bắc Hải Dương
luôn ở mức cao và tăng qua các năm trong giai đoạn 2016-2018. Theo đối tượng,
khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng bán lẻ chiếm tỷ lệ tương đương nhau.
Tuy nhiên năm 2018 dư nợ bán lẻ có xu hướng tăng lên, ở mức 57,02% so với mức
42,98% của dư nợ doanh nghiệp; dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng
lớn, năm 2016 chiếm 90,16%, năm 2017 chiếm 87,49% và năm 2018 chiếm
85,76%. Điều này cho thấy, BIDV Bắc Hải Dương đã có nhiều biện pháp đảm bảo
an tồn tín dụng.
- Về nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng: (i) Hiệu suất
sử dụng vốn, giai đoạn 2016-2018 là không tăng cho thấy, ngân hàng vẫn để nguồn
vốn bị ứ đọng, vốn huy động không được dùng hết để cho vay và đầu tư; (ii) chỉ
tiêu vòng quay vốn tín dụng, vịng quy vốn tín dụng của BIDV Bắc Hải Dương có
sự tăng nhẹ qua các năm, điều này giúp gia tăng tính an tồn trong hoạt động tín
dụng, cải thiện kết quả kinh doanh; (iii) Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín
dụng cho thấy, chất lượng tín dụng của chi nhánh cũng đạt mức ca.
- Về nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng: (i)

Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn đã giảm nhẹ trong giai đoạn
2016-2018; tỷ lệ nợ xấu đã giảm mạnh từ mức 0,25% năm 2016 xuống còn 0,05%
năm 2018. Về cơ bản, tỉ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu được ngân hàng kiểm soát tốt,
đạt chỉ tiêu hệ thống đặt ra, và đạt chỉ số tích cực so với các NHTM khác trên địa
bàn; (ii) Tỷ lệ trích lập quỹ dự phịng rủi ro, mức trích lập dự phịng rủi ro tăng cả
về số tuyệt đối lẫn tỷ lệ trích lập.
(3) Về kết quả đạt được, trên cơ sở phân tích, tác giả cho rằng, hoạt động
QTRRTD của ngân hàng đạt được những kết quả như: (i) quy mơ tín dụng tăng
trưởng qua các năm, đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng cao của các khách hàng,
góp phần mở rộng thị phần của ngân hàng; (ii) cơ cấu tín dụng ngày càng được điều
chỉnh theo hướng phù hợp hơn, tỷ trọng dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo tăng dần,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


xiv

phù hợp với định hướng của nền kinh tế và định hướng hoạt động cho vay của ngân
hàng; (iii) tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu có xu hướng giảm, thấp hơn trung bình của các
ngân hàng trên địa bàn và thấp hơn hệ thống ngân hàng BIDV; (iv) việc thực hiện
các hoạt động tín dụng ln đảm bảo nhất quán, tuân thủ nguyên tắc đúng chế độ,
nhanh, hiệu quả và an toàn vốn, đảm bảo tăng trưởng dư nợ đi đơi với việc nâng cao
chất lượng tín dụng.
(4) Những hạn chế, tồn tại: (i) chất lượng thẩm định và đánh giá phương án
kinh doanh chưa được thống nhất và đồng bộ trong chi nhánh; (ii) dư nợ của chi
nhánh còn đang tập trung vào cho vay ngắn hạn và dư nợ bán lẻ mà chưa thu hút
được các dự án vay trung, dài hạn, sự vay vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế; (iii) tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động đang còn chưa cao; (iv) chất
lượng tín dụng được kiểm sốt song thực tế vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ tăng trở lại vào
những năm tiếp theo.

(5) Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại: (i) việc tn thủ quy trình tín
dụng đơi lúc cịn chưa chặt chẽ, các hình thức tín dụng cịn hạn chế, chưa đa dạng,
hạn mức cho vay đôi khi còn chưa linh hoạt; (ii) chất lượng nhân sự của chi nhánh
còn một số hạn chế; (iii) thiếu sự kiểm tra giám sát thường xuyên sau khi cho vay
của chi nhánh; (iv) chất lượng thơng tin tại chi nhánh cịn nhiều hạn chế; (v) nhiều
khách hàng là doanh nghiệp chưa tuân thủ nghiêm chế độ báo cáo tài chính;
3) Về Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV), chi nhánh Bắc Hải Dương, giai đoạn 2019-2025.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ở chương 1 và 2, tác giả đưa ra một số giải
pháp tăng cường QTRRTD cho BIDV Bắc Hải Dương như sau: (i) Tăng cường
nhận diện và quản trị rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động ngân hàng; (ii) quy
trình cấp tín dụng đúng và chuẩn xác; (iii) giám sát tín dụng hiệu quả; (iv) hạn chế,
bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra; (v) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng;
(vi) hồn thiện mơ hình QTRRTD cho ngân hàng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
NHTM với chức năng, nhiệm vụ của nó được đánh giá như là huyết mạch
của nền kinh tế. Một nền kinh tế muốn phát triển nhanh, bền vững phải dựa trên nền
tảng hệ thống NHTM phát triển lành mạnh, ổn định. Lợi ích về kinh tế cũng như
tác động về mặt xã hội của NHTM đến kinh tế mỗi quốc gia là không thể phủ nhận.
Trong số những hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay giữ vai trị chủ đạo đóng
góp phần lớn vào thu nhập của ngân hàng. Có thể nói sự thành, bại trong hoạt động
cho vay quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng vì cho vay là cách để

ngân hàng tạo lợi nhuận từ hoạt động cho vay. Đặc biệt, giống như các nước đang
phát triển khác, NHTM tại Việt Nam có tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng
chiếm đến 80%. Chính vì thế, thách thức về an tồn vốn vay địi hỏi mỗi NHTM
phải có chính sách quản trị rủi ro trong cho vay đúng đắn, hiệu quả.
Khi mà hoạt động huy động vốn cho đầu tư từ thị trường tài chính trực tiếp,
thị trường chứng khốn... cịn hạn chế thì hoạt động cung ứng vốn cho nền kinh tế
của thị trường tài chính giám tiếp trong đó có NHTM vẫn đóng vai trò rất quan
trọng. Hoạt động cho vay cũng là hoạt động hàm chứa nhiều rủi ro và đạt ra yêu cầu
cho các Lãnh đạo ngân hàng phải quản trị được rủi ro trong hoạt động cho vay.
Riêng đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hải
Dương (BIDV Bắc Hải Dương) để hoàn thành các mục tiêu kinh doanh, góp phần
tích cực vào hiệu quả hoạt động thì phải quản trị được rủi ro trong hoạt động cho
vay. Nhận thức được điều này, ban lãnh đạo chi nhánh luôn quan tâm và đưa ra các
biện pháp tăng trưởng tín dụng nhưng cũng phải đi đôi với quản trị rủi ro trong hoạt
động. Hoạt động cho vay luôn là vấn đề tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc nghiên
cứu những vấn đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hải Dương là vấn đề có
ý nghĩa thực tiễn trong điều kiện hiện nay.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2

Xuất phát từ tính cấp thiết trên, học viên lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, chi nhanh Bắc Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu luận
văn tốt nghiệp Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là giải pháp và khuyến nghị tăng cường
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển, chi nhánh Bắc Hải Dương.
Để đạt được mục đích nghiên cứu này luận văn thực hiện các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể như sau:
1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM;
2) Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi nhánh
Bắc Hải Dương, giai đoạn 2015-2018;
3) Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi
nhánh Bắc Hải Dương, giai đoạn 2019-2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hải Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu hoạt động kinh doanh, đo lường rủi ro tín
dụng của ngân hàng BIDV, chi nhánh Bắc Hải Dương, giai đoạn 2015-2018; giải
pháp định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng cho giai đoạn 2019-2025.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp luận biện
chứng, phương pháp toán, phương pháp thống kê, tổng hợp. Luận văn sử dụng các
nguồn tài tiêu từ các nghiên cứu, sách chuyên khảo, báo cáo khoa học, các báo cáo
kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh
tài chính của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hải
Dương.
5. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các phụ lục, bảng biểu, danh mục các
chữ viết tắt, tài liệu tham khảo, luận văncó bố cục 3 chương như sau:
Chương 1. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM;
Chương 2. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc Hải
Dương;
Chương 3. Giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Bắc Hải Dương.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4

CHƢƠNG 1
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro và rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm
* Rủi ro
Trong bối cảnh hoạt động kinh tế-xã hội của loài người ngày cảng trở nên
phức tạp, bởi các mỗi quan hệ kinh tế-xã hội ngày càng phát sinh, đa dạng. Do đó,

rủi ro được đề cập trong hầu hết các lĩnh vực khoa học xã hội, điều này xuất phát từ
nhu cầu thực tiễn của loài người, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý, khi các chủ thế
muốn cố gắng kiểm sốt, phịng ngừa những bất chắc sẽ sảy đến, thậm chí biến
những điều bất chắc đó thành những cơ hội, động lực cho đột phá phát triển tổ chức.
Xét về ý nghĩa từ ngữ, trong văn phong nói/hay trình bày thơng thường, "rủi
ro" mang hàm ý xấu, không tốt, là sự tổn thất, mất mát, thiệt hại. Tuy nhiên, cũng
có những cách nhìn nhận khách quan mối quan hệ giữa hệ giữa thiệt hại và lợi ích
mà rủi ro có thể mang lại, ví dụ như quy tắc trong kinh doanh như rủi ro càng cao
thì lợi nhuận càng lớn hay nhiều người cho rằng "rủi ro vừa là nguy cơ nhưng lại
vừa là cơ hội.
Như vậy, thuật ngữ "rủi ro" có thể được hiểu dưới nhiều giác độ, khác nhau.
Sau đây là một số tài liệu chính đề cập đến khái niệm về rủi ro. Trước hết, hãy tìm
hiểu nội dung thuật ngữ "rủi ro" một cách khái quát nhất.
Ngày nay, vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về rủi ro, tuy nhiên, có thể chia
khái niệm rủi ro trên có sở quan điểm tiếp cận của 2 trường phái: trường phái truyền
thống (trường phái tiêu cực) và trường phái trung hịa1.

1

Đồn Thị Hồng Vân, Kim Ngọc Đạt, Hà Đức Sơn. Quản trị rủi ro và khủng hoảng, NXB Lao đông – Xã
hội, 2014, 411tr.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5

Theo trường phái truyền thống, rủi ro được coi là sự không may, sự tổn thất,
mất mát, nguyhiểm. Tiếp cận điển hình cho quan điểm này, như: Theo từ điển
Tiếng Việt2, “Rủi ro là điều không lành, không tốt bất ngờ xảy đến”. Còn theo cố

GS. Nguyễn Lân (1998)3, “rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự không may”. Tác giả
Nguyễn Văn Tiến và Nguyễn Mạnh Hùng4 cho rằng, rủi ro là sự không chắc chắn
về thu nhập mà nhà đầu tư cóthể thu được từ tài sản.
Một số từ điển khác đưa ra các khái niệm tương tự, như “Rủi ro là sự bất
trắc, gây ra mất mát, hư hại” hay “Rủi ro là yếu tố liên quan đến nguy hiểm, sự khó
khăn hoặc điều khơng chắc chắn”. Trong hoạt động doanh nghiệp, rủi ro là những
bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Theo tiếp cận truyền thống thì “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều khơng chắc chắn có
thể xảy ra với con người”.
Trường phái trung hòa: Theo Frank Knight, rủi ro là sự bất trắc có thể đo
lường được. Cịn theo Allan Willett, rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc
xuất hiện những biến cố không mong đợi. Trong một nghiên cứu của nhóm tác giả
Arthur, Micheal, Smith cho rằng, rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả.
Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết mọi hoạt động của con người. Khi có rủi ro,
người ta khơng thể dự đốn được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên
sự bất định. Nguy cơ rủi ro xuất hiện bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả
năng được hoặc mất khơng thể đốn trước.
Như vậy, theo trường phái trung hịa, điển hình David Apgar, thì rủi ro là sự
bất trắc có thể đo lường được.Theo đó, rủi ro vừa có tính tích cực, vừa có tính tiêu
cực. Rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất mát, nguy hiểm …, nhưng rủi ro có
thể mang đến cho con người những cơ hội.

2

Trung tâm từ điển học Hà Nội. Từ điển tiếng Việt, Xuất bản năm 1995.
Nguyễn Lân. Từ điển từ và ngữ Việt Nam, NXB Lao đông-Xã hội, 1998, tr 1540
4
Nguyễn Văn Tiến, Nguyễn Mạnh Hùng. Câm nang QTRR trong kinh doanh ngân hàng, NXB Lao động,

2010, tr.719
3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


6

Trên cơ sở phân tích trên cho thấy, việc nghiên cứu rủi ro, nhận diện, đo lường
rủi ro, QTRR cho phép tìm ra những biện pháp phịng ngừa, né tránh những rủi ro
thuần túy, hạn chế những thiệt hại do rủi ro gây ra mà có thể biến thách thức thành
những cơ hội mang lại những kết quả tốt đẹp trong tương lai, đặc biệt đặt vấn đề
nghiên cứu về rủi ro trong lĩnh vực đầy biến động khó lường, như trong hoạt động
tài chính – ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố khơng mong đợi xảy ra, mang đến những tổn thất về
tài sản cho ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra
thêm một khoản chi phí để hồn thành một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro tín
dụng là khả năng khơng chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi
đến hạn thanh tốn. Ln là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp
đồng cho vay tín dụng.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính cho ngân hàng, tức là giảm thu
nhập rịng. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể khiến ngân hàng thua lỗ, thậm chí
phá sản. Đối với các nước đang phát triển, các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh
doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ cịn nghèo nàn, vì vậy tín dụng
được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt là các
ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kì vọng của ngân hàng là hai
đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kì vọng càng
cao thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan nên người ta khơng

thể nào loại bỏ hồn tồn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của rủi ro cũng
như các tác hại do chúng gây ra.

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có thể phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh và khả năng trả
nợ của khách hàng. Cụ thể như sau:
(1) Phân loại theo nguyên nhân phát sinh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


7

Theo Trần Huy Hoàng (2010)5, nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro,
rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại: rủi ro giao dịch (transaction risk) và
rủi ro danh mục (portfolio risk) (hình 1.1).

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng

(Nguồn: Trần Huy Hồng, 2010)
Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay;
- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo;

5


Trần Huy Hoàng (2010). Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao động xã hội.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8

- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được
phân thành hai loại: rủi ro nội tại (intrinsic) và rủi ro tập trung (concentration risk).
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
(2) Phân loại theo khả năng trả nợ của khách hàng.
Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được phân
chia thành các loại sau: Rủi ro khơng hồn trả đúng hạn và rủi ro do khơng có khả
năng trả nợ.
- Rủi ro khơng hồn trả đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập mối quan hệ
tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ
vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những
tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi đó là rủi ro khơng hồn trả nợ
đúng hạn.

- Rủi ro do khơng có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách
hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của
khách hàng để thu nợ.
Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần
đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu NH không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi
treo đóng băng, trừ những trường hợp NH miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi
khơng thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


9

nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hồn tồn của ngân hàng vì có
thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết
trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví dụ
do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở
mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, trừ những trường
hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ
thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.

Hình 1.2. Phân loại rủi ro tín dụng theo khả năng trả nợ của khách hàng

(Nguồn: Trần Huy Hoàng, 2010)
Các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo thường được chú trọng nhiều hơn
trong phân tích, đánh giá, cịn lãi treo đóng băng và nợ q hạn khơng có khả năng
thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải
quyết hậu quả và rút ra bài học.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×