Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Báo cáo " Lý thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ và vấn đề nhập khẩu song song " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.28 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006 47




Ths. Nguyễn Nh Quỳnh *
1. Khỏi nim nhp khu song song v
lớ thuyt ht quyn s hu trớ tu
(1)

Hot ng nhp khu song song phỏt sinh
v tn ti tt yu trong bi cnh hi nhp kinh
t quc t. Cho n nay, nhiu nc trờn th
gii tha nhn v bo v nhp khu song
song. C s phỏp lớ cho hot ng nhp khu
song song l Hip nh chung v thu quan v
thng mi (GATT) v Hip nh v cỏc khớa
cnh thng mi ca quyn s hu trớ tu
(TRIPs). Tuy nhiờn, T chc thng mi th
gii (WTO) - c quan ban hnh cỏc hip nh
TRIPs v GATT li khụng quy nh c th
hn v vn nhp khu song song m dnh
quyn ny cho cỏc quc gia thnh viờn. Do
thiu s ng thun quc t cho nờn quy nh
gia cỏc quc gia v nhp khu song song
khụng thng nht. Chớnh s khụng thng nht
ny ó v ang lm nh hng khụng nh
n dũng lu chuyn hng hoỏ gia quc gia


trong quỏ trỡnh ton cu hoỏ.
Vit Nam ó v ang rt tớch cc tham
gia vo tin trỡnh hi nhp quc t, bi vy
hot ng nhp khu song song xut hin
mt cỏch tt yu v chc chn cũn phỏt trin
mnh m hn trong nhng nm ti. Tuy
nhiờn, õy cũn l mt vn mi m nc
ta. Chỳng ta mi ch cú mt vn bn phỏp
lut duy nht iu chnh hot ng nhp
khu song song, ú l Quyt nh ca b
trng B y t s 1906/2004/Q-BYT ngy
28/5/2004 ban hnh Quy nh v nhp khu
song song thuc phũng, cha bnh cho
ngi. Bi vy, vic tỡm hiu v nhp khu
song l cn thit. Bi vit ny tp trung vo
hai ni dung: Mi quan h gia lớ thuyt ht
quyn s hu trớ tu v nhp khu song
song; S tha nhn ca cỏc quc gia, khu
vc v lớ thuyt ht quyn s hu trớ tu i
vi nhp khu song song.
Nhp khu song song (parallel imports)
l hot ng thng mi m trong ú hng
hoỏ, dch v mang i tng s hu trớ tu
(ó c bo h) ó c lu thụng trờn th
trng ca mt nc nhng hng hoỏ, dch
v ny li c khu nhp khu t nc
khỏc vo chớnh nc ny m khụng c s
cho phộp ca ch s hu i tng s hu
trớ tu.
(2)

Vớ d: Nh sn xut A sn xut sn
phm X, sn phm ó c bo h quyn s
hu cụng nghip nc C1, sn phm ó
c cp s ng ký v ang c bỏn trờn
th trng ca nc C1 vi giỏ P1. Sn phm
X ny ca nh sn xut A cng li ang c
bỏn mt nc khỏc l C2 vi giỏ P2. Nh
* Ging viờn Khoa lut dõn s
Trng i hc Lut H Ni


nghiªn cøu - trao ®æi
48 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006

nhập khẩu của nước C1 có thể nhập khẩu sản
phẩm X này từ nước C2 về bán ở nước C1
với giá P3, điều kiện là P3 thấp hơn giá P1.
Như vậy, nguyên nhân của hoạt động
thương mại này là sự khác biệt về giá cho
cùng một hàng hoá, dịch vụ giữa các nước.
Cho nên nhà nhập khẩu tiến hành nhập khẩu
hàng hoá ở nơi có giá thấp hơn để bán ở nơi
khác với giá cao hơn để thu lợi nhuận.
(3)

Lí thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ (the
theory of exhaustion of intellectual property
rights) đề cập quyền của chủ sở hữu đối
tượng sở hữu trí tuệ (thông thường là chủ sở
hữu đối tượng sở hữu công nghiệp) được

kiểm soát, quyết định việc phân phối hàng
hoá, dịch vụ mang đối tượng sở hữu trí tuệ
đã được bảo hộ. Theo lí thuyết hết quyền sở
hữu trí tuệ, khi chủ sở hữu đối tượng sở hữu
trí tuệ bán sản phẩm mang đối tượng sở hữu
trí tuệ đã được bảo hộ, họ buộc phải cho
phép cá nhân, tổ chức khác bán lại sản phẩm
đó bởi vì quyền sở hữu trí tuệ của họ đã hết
từ lần đầu tiên bán sản phẩm.
Lí thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ được
chia thành ba loại: Hết quyền quốc gia
(national exhaustion); hết quyền khu vực
(regional exhaustion) và hết quyền quốc tế
(international exhaustion).
2. Mối quan hệ giữa lí thuyết hết quyền
sở hữu trí tuệ và nhập khẩu song song
Lí thuyết hết quyền sở hữu trí tuệ và
nhập khẩu song song có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Mối quan hệ này thể hiện ở hai khía
cạnh sau đây:
Trước hết, lí thuyết hết quyền sở hữu trí
tuệ là cơ sở cho việc thừa nhận hoạt động
nhập khẩu song song. Các quốc gia áp dụng
lí thuyết hết quyền khu vực hoặc lí thuyết hết
quyền quốc tế đồng nghĩa với thừa nhận hoạt
động nhập khẩu song song còn các quốc gia
áp dụng lí thuyết hết quyền quốc gia không
thừa nhận hoạt động nhập khẩu song song.
Khi chủ sở hữu đối tượng sở hữu trí tuệ bị
coi là hết quyền sở hữu trí tuệ từ lần đầu tiên

bán sản phẩm mang đối tượng sở hữu trí tuệ
đã được bảo hộ cho nên nhà nhập khẩu có
quyền nhập khẩu song song sản phẩm này
mà không cần sự cho phép của chủ sở hữu
đối tượng sở hưũ trí tuệ. Ngược lại, nếu chủ
sở hữu đối tượng sở hữu trí tuệ không bị coi
là hết quyền sở hữu trí tuệ từ lần đầu tiên
bán sản phẩm mang đối tượng sở hữu trí tuệ
đã được bảo hộ, nhà nhập khẩu chỉ được
phép nhập khẩu song song sản phẩm này nếu
được sự cho phép của chủ sở hữu đối tượng
sở hữu trí tuệ.
Hơn nữa, lí thuyết hết quyền sở hữu trí
tuệ còn quyết định tính chất, phạm vi của
hoạt động nhập khẩu song song. Khía cạnh
thứ hai của mối quan hệ giữa lí thuyết hết
quyền sở hữu trí tuệ và nhập khẩu song song
được thể hiện rõ ở ba loại: hết quyền quốc
gia, hết quyền khu vực và hết quyền quốc tế.
Cụ thể như sau:
Đối với các nước áp dụng lí thuyết hết
quyền quốc gia, khi chủ sở hữu đối tượng sở
hữu trí tuệ hoặc người được chủ sở hữu đồng
ý bán sản phẩm mang đối tượng sở hữu trí


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006 49

tu ó c bo h ra th trng, h ch ht

quyn kim soỏt, quyt nh vic phõn phi
sn phm ú trong phm vi lónh th ca
nc m sn phm ó c bỏn ln u tiờn.
Nh vy, cú ngha l nhng quc gia cụng
nhn lớ thuyt ht quyn quc gia khụng tha
nhn nhp khu song song.
Vớ d: A l ch s hu nhón hiu hng
hoỏ ca sn phm X (nhón hiu c bo
h). A ó bỏn sn phm ny ln u tiờn
nc C1, sau ú li bỏn c nc C2. Theo
lớ thuyt ht quyn quc gia, A khụng cũn
quyn ngn cm vic phõn phi sn phm
trong phm vi nc C1. Tuy nhiờn, A cú
quyn ngn cm vic nhp khu t nc
khỏc vo nc C1. Núi cỏch khỏc, nh nhp
khu khụng cú quyn nhp khu sn phm
ny t nc C2 vo nc C1 m khụng cú
s ng ý ca A.
i vi cỏc nc ỏp dng lớ thuyt ht
quyn khu vc, khi ch s hu i tng s
hu trớ tu hoc ngi c ch s hu ng
ý bỏn sn phm mang i tng s hu trớ
tu ó c bo h ra th trng, h ch ht
quyn kim soỏt, quyt nh vic phõn phi
sn phm ú trong phm vi khu vc nht
nh, trong ú cú nc m sn phm ó c
bỏn ln u tiờn. H vn cú quyn kim soỏt,
quyt nh vic phõn phi sn phm ngoi
khu vc ny. Nh vy, nhng quc gia cụng
nhn lớ thuyt ht quyn khu vc tha nhn

hot ng nhp khu song song gia cỏc
quc gia trong khu vc ú.
Vớ d: A l ch s hu nhón hiu hng
hoỏ ca sn phm X (nhón hiu c bo
h). A ó bỏn sn phm ny ln u tiờn
c, sau ú li bỏn c mt s nc khỏc
thuc Liờn minh chõu u nh Phỏp, Anh.
Theo lớ thuyt ht quyn khu vc, A khụng
cũn quyn ngn cm vic phõn phi sn
phm trong phm vi nc cỏc nc thuc
Liờn minh chõu u. Tuy nhiờn, A cú quyn
ngn cm vic nhp khu t nc khỏc ngoi
Liờn minh chõu u. Núi cỏch khỏc, nh nhp
khu cú quyn nhp khu sn phm ny t
Phỏp, Anh vo nc c m khụng cn s
ng ý ca A; cũn nu nh nhp khu mun
nhp khu sn phm ny t mt nc khỏc
ngoi Liờn minh chõu u nh Nga, Brazil
vo cỏc nc thuc Liờn minh chõu u buc
phi cú s ng ý ca A (tr trng hp
gia Liờn minh chõu u v cỏc nc ngoi
liờn minh cú tho thun song phng khỏc
v vn ny).
i vi cỏc nuc ỏp dng lớ thuyt ht
quyn quc t, khi ch s hu i tng s
hu trớ tu hoc ngi c ch s hu ng
ý bỏn sn phm mang i tng s hu trớ
tu ó c bo h ra th trng, h khụng
cũn quyn kim soỏt, quyt nh vic phõn
phi hng hoỏ, dch v ú bt kỡ ni no

trờn th gii.
Vớ d: A l ch s hu nhón hiu hng
hoỏ ca sn phm X (nhón hiu c bo
h). A ó bỏn sn phm ny ln u tiờn
nc C1, sau ú li bỏn c nc C2. Theo
lớ thuyt ht quyn quc t, A khụng cũn
quyn ngn cm vic phõn phi sn phm


nghiên cứu - trao đổi
50 tạp chí luật học số 1/2006

trờn phm vi ton th gii. Núi cỏch khỏc:
nh nhp khu cú quyn nhp khu sn
phm ny t nc C2 vo nc C1 m
khụng cn s ng ý ca A.
3. S tha nhn ca cỏc quc gia, khu
vc v lớ thuyt ht quyn s hu trớ tu
i vi nhp khu song song
- Liờn minh chõu u
(4)

Liờn minh chõu u ỏp dng lớ thuyt ht
quyn khu vc. Theo ú, khi mt sn phm
mang nhón hiu hng hoỏ c a vo th
trng bt kỡ quc gia no trong Liờn minh
chõu u vi s ng ý ca ch s hu nhón
hiu hng húa (cú th chớnh l ch s hu
hoc ngi khỏc), ch s hu nhón hiu
hng hoỏ khụng cũn quyn tip tc c

kim soỏt, quyt nh vic phõn phi hng
hoỏ ú trong phm vi Liờn minh chõu u.
Liờn minh chõu u ỏp dng lớ thuyt ht
quyn khu vc xut phỏt t nguyờn tc
"hng hoỏ c t do lu chuyn trong Liờn
minh" (free movement of goods)
(5)
- mt
nguyờn tc ti cao ca phỏp lut thng mi
chõu u. Nu tha nhn lớ thuyt ht quyn
quc gia s ngn cn s lu chuyn hng hoỏ
cng nh lm nh hng xu n hot ng
thng mi gia cỏc quc gia thnh viờn ca
Liờn minh chõu u.
Trong nhng v vic u tiờn v nhp
khu song song khi kin trc to ỏn ca
Liờn minh chõu u (vớ d v tranh chp gia
Silhoueett International v Harlauer), to ỏn
ca Liờn minh chõu u ó phỏn quyt rng
mc dự Hip c EEC bo v ch s hu
nhón hiu hng hoỏ, cho phộp ch s hu
quyn a sn phm mang nhón hiu hng
hoỏ vo lu thụng v cú quyn chng li cỏc
hnh vi vi phm quyn s hu trớ tu ca
mỡnh. Tuy nhiờn, ch s hu b coi l ht
quyn kim soỏt, quyt nh vic phõn phi
sn phm mang nhón hiu hng hoỏ ó c
bo v sau khi a sn phm vo th trng
ca bt kỡ quc gia thnh viờn no ca Liờn
minh.

(6)
Nguyờn tc ht quyn khu vc ó
c phỏp in hoỏ v c quy nh trong
Ngh quyt s 89/104/EEC ngy 21/12/1988
ca Hi ng chõu u v vic hi ho phỏp
lut ca cỏc nc thnh viờn liờn quan nhón
hiu hng hoỏ (iu 7). Sau ú, trong Quy
nh v nhón hiu hng hoỏ ca Liờn minh
chõu u s 40/94 ngy 20/12/1993, nguyờn
tc ht quyn khu vc i vi quyn s hu
trớ tu li c khng nh ti iu 13(1).
Quy nh v nhón hiu hng hoỏ ny ca
Liờn minh chõu u l vn bn hi ho tuyt
i phỏp lut ca cỏc nc thnh viờn,
khụng cho phộp cỏc quc gia thnh viờn tha
nhn nguyờn tc ht quyn quc t b coi l
xung t vi nguyờn tc ht quyn khu vc
ca Liờn minh chõu u.
(7)

Tuy nhiờn, iu ỏng lu ý l theo Quy
nh v nhón hiu hng hoỏ ca Liờn minh
chõu u, nguyờn tc ht quyn khu vc b
hn ch, theo ú, nguyờn tc ht quyn khu
vc ch ỏp dng i vi hng hoỏ ln u
tiờn c a vo lu thụng trong phm vi
Liờn minh hoc khu vc kinh t chõu u
EEA gm Liờn minh chõu u v Iceland,
Norway. Nh vy, quyn i vi nhón hiu
hng hoỏ ca ch s hu nhón hiu hng hoỏ



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006 51

khụng b coi l ht nu hng hoỏ ú ln u
tiờn c a vo lu thụng trờn cỏc th
trng ngoi Liờn minh nh M, Canada, sau
ú c nhp khu tr li vo cỏc nc
thnh viờn ca khu vc kinh t chõu u.
Nh ó ch ra phn u ca bi vit,
Hip nh GATT v TRIPs ch tha nhn
hot ng nhp khu song song m khụng
quy nh c th v vn ny. Bi vy, Liờn
minh chõu u khụng ỏp dng lớ thuyt ht
quyn quc t m ỏp dng lớ thuyt ht
quyn khu vc tu thuc vo cỏc quc gia
thuc Liờn minh. Tuy nhiờn, quy nh
nguyờn tc ht quyn khu vc ch ỏp dng
i vi hng hoỏ ln u tiờn c a vo
lu thụng trong phm vi Liờn minh hoc khu
vc kinh t chõu u EEA gm Liờn minh
chõu u v Iceland, Norway khụng phi l
quy nh tớch cc. Cú th núi, trong trng
hp ca Liờn minh chõu u, lớ thuyt ht
quyn khu vc c ỏp dng quỏ ngt nghốo.
Quy nh ca Liờn minh chõu u phõn bit
i x gia hng húa, dch v ln u tiờn
c lu thụng trong th trng liờn minh v
ngoi th trng Liờn minh nhm bo v cỏc

ch s hu i tng s hu trớ tu, cỏc nh
sn xut kinh doanh ca liờn minh. iu ny
to ra s khụng cụng bng v nhng ro cn
trong hot ng nhp khu song song.
Nhn thy nhng bt cp ca vic ỏp
dng lớ thuyt ht quyn khu vc cho hot
ng nhp khu song song, nm 2000, U
ban chõu u ó phỏt hnh mt ti liu nhm
a lớ thuyt ht quyn quc t vo phỏp lut
ca Liờn minh. Tuy nhiờn, sau mt thi gian
tranh cói v xem xột, U ban ó quyt nh
khụng thay i phỏp lut v vn ny m
gi nguyờn nguyờn tc ht quyn khu vc.
- M
M, hin nay, c s phỏp lớ cho hot
ng nhp khu song song l cỏc ỏn l v hai
vn bn lut, gm Lut v nhón hiu hng hoỏ
(Laham Act) v Lut v thng mi (Tariff Act).
(8)

Trong nhng phỏn quyt u tiờn v
nhp khu song song, to ỏn M khng nh
rng: khi mt sn phm mang nhón hiu
hng hoỏ c a vo th trng, ch s
hu nhón hiu hng hoỏ khụng c tip tc
kim soỏt, quyt nh nhng im n tip
theo ca sn phm.
(9)
Nhng ỏn l u tiờn
v nhp khu song song ó c phỏp in

hoỏ v a vo trong cỏc quy nh phỏp lut
v nhón hiu hng hoỏ, ú l o lut
Laham. Nh vy, khỏc vi Liờn minh chõu
u, ó t lõu M tha nhn lớ thuyt ht
quyn quc t i vi quyn s hu trớ tu.
C th, khi mt sn phm mang nhón hiu
hng hoỏ c a vo th trng bt kỡ
ni no trờn th gii vi s ng ý ca ch
s hu nhón hiu hng húa (chớnh ch s
hu hoc ngi khỏc), ch s hu nhón hiu
hng hoỏ khụng cũn quyn tip tc uc
kim soỏ, quyt nh vic phõn phi tip
theo i vi hng hoỏ ú.
- Mt s nc chõu
Nh ó trỡnh by, Liờn minh chõu u
cng nh M tha nhn v bo v hot ng
nhp khu song song trờn c s lớ thuyt ht
quyn khu vc v lớ thuyt ht quyn quc
t. Tuy nhiờn, chõu mt s nc tha


nghiên cứu - trao đổi
52 tạp chí luật học số 1/2006

nhn hot ng nhp khu song song nhng
mt s nc khỏc khụng tha nhn. Hin
nay, mt s nc chõu cho phộp ch s
hu nhón hiu hng hoỏ quyn khi kin
trc to ỏn hoc cỏc c quan cú thm quyn
khỏc chng li vic nhp khu song song. Vớ

d: Thỏng 11/2000, 84 cụng ty dc mnh
nht ca Philipine thuc Hip hi dc
phm nc ny ó kin Vn phũng qun lớ y
t ca Philipine v vic nhp khu song
song thuc t n vo Philipine. 84 cụng
ty dc cho rng hnh vi nhp khu song
song ó vi phm quy nh ca B lut s
hu trớ tu v Lut v thuc gi. Tuy nhiờn,
mt s nc khỏc nh Nht Bn v Hn
Quc khụng nhng tha nhn nhp khu
song song m cũn tin hnh cỏc th tc tớch
cc bo v cỏ nhõn, t chc nhp khu
song song. Mc dự vn bn phỏp lut v
thc tin xột x ca to ỏn khụng nhiu v
khụng rừ rng nh Liờn minh chõu u v
M nhng thc t cho thy Nht Bn v Hn
Quc ỏp dng lớ thuyt ht quyn quc t
cho hot ng nhp khu song song.
Nht Bn chp nhn hot ng nhp
khu song song v tha nhn nguyờn tc ht
quyn quc t. iu ny c th hin rừ
trong vic nh nhp khu song song bỳt
PARKER vo Nht Bn c quyn phn
i li nh phõn phi c quyn loi bỳt ny
ca Nht. Trong v vic ny, To ỏn Osaka
phỏn quyt rng mc dự vic nhp khu song
song cú th lm nh hng n quyn ca
ch s hu nhón hiu hng hoỏ nhng khụng
nh hng n chc nng ca nhón hiu
hng hoỏ theo phỏp lut Nht Bn. Vic

nhp khu song song vn m bo ngun
gc v cht lng ca hng hoỏ, khụng lm
nh hng n danh ting thng mi ca
ch s hu nhón hiu hng hoỏ v khụng
lm ngi tiờu dựng nhm ln.
(10)

Hng dn ca U ban thng mi
Nht Bn v h thng phõn phi v kinh
doanh c ban hnh thỏng 1 nm 1991
cng nghiờm cm cỏc hnh vi ngn cm
hot ng nhp khu song song. Vớ d:
Ngn cn vic cung cp hng hoỏ, dch v
t nc ngoi; loi tr mt nh cung cp
trc tip cho mt nh phõn phi c quyn.
Ngoi ra, vn bn ny cng quy nh v
vic cung cp cỏc sn phm cho nh nhp
khu song song; gii quyt vn nhp
khu song song vi hng gi; mua sn phm
nhp khu song song t cỏc nh phõn phi;
qung cỏo nhp khu song song.
Hn Quc ó ban hnh cỏc quy nh
phỏp lut hi quan tha nhn vic nhp khu
song song ng thi quy nh rừ mt s
trng hp c bit khụng cho phộp nhp
khu song song. Thờm vo ú, phỏp lut Hn
Quc cng cú cỏc quy nh c th liờn quan
n nhp khu song song nh: phõn phi
hng hoỏ nhp khu song song; qung cỏo
hng hoỏ nhp khu song song

(11)

4. Kt lun
Quy nh phỏp lut v ỏn l ó chng t
rng i vi nhiu quc gia trờn th gii, cho
n nay nhp khu song song cng nh hc
thuyt ht quyn s hu trớ tu khụng cũn l
nhng vn mi. Tuy nhiờn, õy vn l


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006 53

nhng vn núng bng v cũn nhiu tranh
cói. Cỏc quc gia, khu vc cú cỏch tip cn,
s tha nhp khỏc nhau i vi lớ thuyt ht
quyn. Chớnh iu ny dn n s khỏc bit
trong chớnh sỏch cng nh quy nh phỏp
lut i vi hot ng nhp khu song song,
h qu l to nờn nhng ro cn trong hot
ng thng mi quc t v gõy khú khn
cho vic gii quyt cỏc tranh chp v s hu
trớ tu liờn quan n hot ng nhp khu
song song. Tt nhiờn, vic tha nhn v ỏp
dng lớ thuyt ht quyn quc gia, ht
quyn khu vc hay ht quyn quc t ph
thuc vo chớnh sỏch thng mi ca mi
quc gia, khu vc. Tuy nhiờn, nhm khuyn
khớch thng mi quc t phỏt trin, m
bo s thng nht, cụng bng trờn phm vi

ton cu, nờn ỏp dng lớ thuyt ht quyn
quc t v quyn s hu trớ tu cho hot
ng nhp khu song song.
Cho n nay, lớ thuyt ht quyn s hu
trớ tu v hot ng nhp khu song song l
nhng vn cũn mi i vi nc ta. Vi
s ra i ca Quyt nh ca b trng B y
t s 1906/2004/Q-BYT ngy 28/5/2004
ban hnh Quy nh v nhp khu song song
thuc phũng, cha bnh cho ngi, Vit
Nam tha nhn hot ng nhp khu song
song, tuy nhiờn ch mt lnh vc rt hp l
nhp khu thuc phũng, cha bnh cho
ngi. Chỳng ta phi coi nhp khu song
song l quan h thng mi tt yu trong bi
cnh hi nhp quc t hay núi cỏch khỏc
hot ng nhp khu song song s xut hin
nhiu lnh vc khỏc nhau. Cựng vi nhng
li ớch m hot ng nhp khu song song
em li cho c nc xut khu v nc nhp
khu, nhp khu song song cng ũi hi cỏc
nc phi gii quyt nhiu vn phỏt sinh,
trong ú cú vn bo v quyn s hu trớ
tu. Bi vy, cn phi cú nhng quy nh c
th cho hot ng nhp khu song song
trong cỏc vn bn phỏp lut, vớ d trong cỏc
vn bn phỏp lut s hu trớ tu v phỏp lut
thng mi./.

(1). hiu rừ thờm v nhng khỏi nim ny, xem trang web:


(2). Theo Quyt nh 1906/2004/Q-BYT v nhp
khu song song thuc phũng v cha v cha bnh
cho ngi, nhp khu song song thuc l vic nhp
khu thuc cú cựng tờn bit dc vi thuc ó c
cp s ng kớ lu hnh ti Vit Nam khi cỏc cụng ti
dc phm nc ngoi nh giỏ thuc nc ny
thp hn nc kia (iu 3).
(3). Xem thờm trang web: ldbank. org.
(4). V nhp khu song song Liờn minh chõu u, cú
th xem thờm thụng tin t trang web: http://
scientific.thomson.com.
(5).Xem: Phỏp lut cnh tranh ca Liờn minh chõu u.
(6). Xem v Centrapharm v. Winthorp, 1974 ECR
1183. Trong v ny, mt ch s hu nhón hiu hng
hoỏ ca H Lan l nh phõn phi v chi nhỏnh ca
mt nh sn xut Anh ó n khi kin vic bỏn
cỏc sn phm thuc khụng c phộp ca h H Lan.
(7). Xem v Silhouette International v. Hartlauer
(Case C-355/96) [1998] ETMR 539.
(8). Xem trang web: o/hosted-
resources/pubspapers/TM-Lever-Rules-Hennessey-99.htm
(9). Xem phỏn quyt trong v Apollinaris Co. Ltd v.
Scherer, 27 Fed 18 (SDNY 1886).
(10). V PARKER, Quyt nh ca To ỏn Osaka
ngy 27/2/1971.
(11). Nhng quy nh ny nm trong cỏc vn bn
hng dn ca U ban thng mi Hn Quc.

×