nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 8/2007 69
ThS. Phạm Bích Học *
ThS. Mai Thanh Hiếu **
ựng vi vic quy nh trỏch nhim hỡnh
s ca th nhõn (con ngi c th), B
lut hỡnh s (BLHS) Cng ho Phỏp nm
1992 cũn quy nh trỏch nhim hỡnh s i
vi phỏp nhõn. iu 121-2 BLHS Cng ho
Phỏp quy nh: Cỏc phỏp nhõn, tr Nh
nc, phi chu trỏch nhim hỡnh s v nhng
ti phm c thc hin bi cỏc c quan
hoc ngi i din phỏp nhõn v vỡ li ớch
ca phỏp nhõn theo nhng phõn bit ca
iu 121-4 n iu 121-7 v trong nhng
trng hp lut hoc ngh nh quy nh.
Quy nh trỏch nhim hỡnh s i vi
phỏp nhõn l mt trong nhng sa i c
bn ca BLHS Cng ho Phỏp nm 1992.
Trc ú, BLHS nm 1810 ch quy nh ch
th ca ti phm l th nhõn
(1)
cũn phỏp
nhõn l mt thc th phỏp lớ c thnh lp
v qun lớ bi con ngi nờn khụng cú ý chớ
riờng v khụng cú li. BLHS mi ó t b
quan im ny, tha nhn phỏp nhõn cú ý
chớ tp th riờng.
(2)
ú l s thng nht
gia cỏc ý chớ cỏ nhõn. í chớ ca phỏp nhõn
c phõn bit vi ý chớ ca tng thnh viờn
trong phỏp nhõn. ng nhiờn, cú nhng
hỡnh pht khụng th ỏp dng cho phỏp nhõn
nh hỡnh pht tc t do nhng cng cú
nhng hỡnh pht ỏp dng hiu qu i vi
phỏp nhõn nh pht tin, úng ca c s ca
phỏp nhõn, gii th phỏp nhõn. Nhng hỡnh
pht ny tuy ch tỏc ng ti quyn v ti
sn ca phỏp nhõn nhng cng ng chm
nht nh ti li ớch ca cỏc thnh viờn phỏp
nhõn v do ú phn no vi phm nguyờn tc
cỏ th hoỏ hỡnh pht. Tuy nhiờn, nu so sỏnh
vi hu qu ca vic ỏp dng hỡnh pht i
vi th nhõn ta cng cú th thy kh nng
gõy ra nhng thit hi giỏn tip cho ngi
khỏc khi thi hnh hỡnh pht ú, vớ d nh
cho gia ỡnh ngi b kt ỏn.
Trỏch nhim hỡnh s i vi phỏp nhõn
c quy nh trong lut hỡnh s Cng ho
Phỏp cng xut phỏt t thc t l ngy cng
cú nhiu ti phm do phỏp nhõn thc hin,
c bit trong cỏc hot ng thng mi, lao
ng, thu, bo v sc kho nhõn dõn v bo
v mụi trng
BLHS Cng ho Phỏp nm 1992 ó quy
nh phm vi, iu kin ỏp dng trỏch nhim
hỡnh s i vi phỏp nhõn (iu 121-2) v
hỡnh pht ỏp dng i vi phỏp nhõn phm
ti (t iu 131-37 n iu 131-44).
I. PHM VI V IU KIN P
DNG TRCH NHIM HèNH S I
VI PHP NHN
1. Phm vi ỏp dng trỏch nhim hỡnh
s i vi phỏp nhõn
Trỏch nhim hỡnh s khụng t ra i
vi mi phỏp nhõn (a) cng nh khụng t ra
C
* Ging viờn chớnh Khoa lut hỡnh s
** Ging viờn Khoa lut hỡnh s
Trng i hc Lut H Ni
nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
70 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2007
đối với tất cả các tội phạm (b).
a. Pháp nhân chịu trách nhiệm hình sự
Trách nhiệm hình sự được quy định đối
với chủ thể có tư cách pháp nhân. Do đó,
một tập hợp người không có tư cách pháp
nhân (ví dụ, một tổ chức không đăng kí hoạt
động với cơ quan có thẩm quyền) thì không
thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong
trường hợp này, chỉ những thể nhân có trách
nhiệm của tổ chức đó bị xử lí hình sự.
Cơ quan, tổ chức trong quá trình thành
lập do chưa có tư cách pháp nhân nên không
phải chịu trách nhiệm hình sự. Pháp nhân
trong quá trình giải thể vẫn phải chịu trách
nhiệm hình sự vì tư cách pháp nhân còn tồn
tại trong quá trình đó. Pháp nhân thừa kế
không phải chịu trách nhiệm hình sự thay
cho pháp nhân phạm tội.
Pháp nhân bao gồm các loại: Pháp nhân
theo luật tư, pháp nhân theo luật công và
pháp nhân nước ngoài.
- Pháp nhân theo luật tư
Mọi pháp nhân theo luật tư phải chịu trách
nhiệm hình sự, cho dù mục đích hoạt động của
pháp nhân đó là tìm kiếm lợi nhuận (các công
ti, nhóm lợi ích kinh tế ) hay phi lợi nhuận
(các hội, đảng, nhóm chính trị, công đoàn ).
- Pháp nhân theo luật công
Theo quy định luật hình sự Cộng hoà
Pháp, không phải mọi pháp nhân của luật
công đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
Pháp nhân theo luật công được chia làm 3
loại: Nhà nước, chính quyền địa phương và
các pháp nhân khác.
+ Nhà nước
Trách nhiệm hình sự được loại trừ đối
với Nhà nước. Nói cách khác, Nhà nước
không phải chịu trách nhiệm hình sự với tư
cách pháp nhân. Chỉ những nhân viên nhà
nước mới có thể bị xử lí hình sự. Điều này
được giải thích bởi quyền trừng phạt của nhà
nước. Nhà nước không thể trừng phạt chính
mình. Mặt khác, một số hình hình phạt
không áp dụng được đối với nhà nước (như
không áp dụng được hình phạt giải thể; hình
phạt tiền không thể thi hành theo cách lấy
tiền từ ngân sách nhà nước để rồi lại nộp vào
đó). Chúng tôi cho rằng không áp dụng trách
nhiệm hình sự đối với pháp nhân là nhà nước
như quy định của Bộ luật hình sự Cộng hoà
Pháp năm 1992 là hoàn toàn phù hợp.
+ Chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương (gồm các xã,
tỉnh, vùng) chỉ chịu trách nhiệm hình sự về
các tội phạm xảy ra trong việc thực hiện các
dịch vụ công mà các dịch vụ này có thể
chuyển giao cho các chủ thể khác (thoả
thuận uỷ quyền công vụ).
Dịch vụ công gồm 2 loại: Dịch vụ có thể
chuyển giao và dịch vụ không thể chuyển giao.
Những dịch vụ công có thể chuyển giao
là những hoạt động không đòi hỏi phải sử
dụng công quyền, ví dụ: Vận tải công cộng,
dịch vụ căng tin trường học, thu gom rác,
cấp nước, quản lí nhà bảo tàng Những hoạt
động này có thể được chính quyền trực tiếp
thực hiện hoặc chuyển giao cho tư nhân. Nếu
chính quyền trực tiếp thực hiện và phạm tội
trong quá trình thực hiện những hoạt động
đó thì phải chịu trách nhiệm hình sự. Nếu
những hoạt động đó đã được chuyển giao thì
chủ thể tiếp nhận chuyển giao phải chịu
trách nhiệm hình sự.
Ngược lại, chính quyền địa phương
không phải chịu trách nhiệm hình sự về các
nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 8/2007 71
ti phm xy ra trong quỏ trỡnh thc hin
nhng hot ng ũi hi s dng cụng
quyn, nhng hot ng khụng th chuyn
giao cho t nhõn, vớ d: Vic duy trỡ trt t,
an ninh, qun lớ h tch Nu ti phm c
thc hin trong lnh vc ny thỡ ch nhõn
viờn ca chớnh quyn mi b x lớ hỡnh s.
+ Cỏc phỏp nhõn khỏc ca lut cụng
Cỏc phỏp nhõn khỏc theo lut cụng (c
s s nghip cụng, doanh nghip b quc
hu hoỏ ) chu trỏch nhim hỡnh s nh
phỏp nhõn theo lut t.
Trờn thc t, phn ln cỏc phỏp nhõn b
truy cu trỏch nhim hỡnh s l phỏp nhõn
theo lut t, nht l cỏc cụng ti. Trong s
100 bn ỏn u tiờn tuyờn trỏch nhim hỡnh
s i vi phỏp nhõn ch cú 6 bn ỏn liờn
quan ti phỏp nhõn theo lut cụng.
(3)
- Phỏp nhõn nc ngoi
Phỏp nhõn nc ngoi cng phi chu
trỏch nhim hỡnh s theo lut hỡnh s Cng
ho Phỏp. Vớ d: Mt cụng ti nc ngoi
phm ti la o ti Phỏp cú th b to ỏn
ca Cng ho Phỏp xột x, mc dự vic thi
hnh ỏn s gp khú khn nu phỏp nhõn ú
khụng cú tr s trờn lónh th Phỏp. iu ú
ũi hi phi cú s hp tỏc quc t cht ch
v thi hnh ỏn.
Tuy nhiờn, trỏch nhim hỡnh s cng
c loi tr i vi nh nc ca quc gia
khỏc v c ỏp dng hn ch i vi chớnh
quyn a phng ca cỏc quc gia ú. Vớ
d: Nh nc ca quc gia khỏc sn xut
tin gi hoc cung cp cụng c, phng tin
phm ti, cung cp ti chớnh cho cỏc cỏ nhõn
phm ti khng b trờn lónh th Phỏp s
khụng b truy cu theo lut hỡnh s Cng
ho Phỏp. Trỏch nhim ca nh nc ú
c gii quyt theo phỏp lut quc t.
b. Ti phm m phỏp nhõn phi chu
trỏch nhim hỡnh s
Phỏp nhõn ch b truy cu trỏch nhim
hỡnh s khi trỏch nhim ú c quy nh
rừ trong iu lut. Vớ d, iu 221-5-1
BLHS Cng ho Phỏp quy nh phỏp nhõn
phi chu trỏch nhim hỡnh s v ti git
ngi. Cú nhng ti phm m phỏp nhõn
khụng phi chu trỏch nhim hỡnh s vỡ iu
lut v ti phm ú ch quy nh trỏch
nhim hỡnh s i vi th nhõn. Vớ d, phỏp
nhõn khụng phi chu trỏch nhim hỡnh s
v ti b ri tr em theo iu 227-1 v
iu 227-2 BLHS Cng ho Phỏp vỡ nh
lm lut khụng quy nh trỏch nhim hỡnh
s ca phỏp nhõn i vi ti ny.
Cỏc ti phm m phỏp nhõn phi chu trỏch
nhim hỡnh s c quy nh trong BLHS v
c trong cỏc vn bn phỏp lut ngoi BLHS.
- Cỏc ti phm do BLHS quy nh
BLHS quy nh trỏch nhim hỡnh s ca
phỏp nhõn i vi nhng ti phm nht nh
xõm phm con ngi (quyn II), xõm phm
ti sn (quyn III), chng dõn tc, nh nc
v ho bỡnh (quyn IV), cỏc trng ti, khinh
ti (quyn V) v ti vi cnh khỏc (quyn VI).
- Nhng ti phm c quy nh trong
cỏc vn bn phỏp lut chuyờn ngnh khỏc
Ngoi BLHS nm 1992, trỏch nhim
hỡnh s ca phỏp nhõn cũn c xỏc nh
i vi mt s ti phm c quy nh trong
cỏc b lut nh B lut quõn s, B lut ti
nguyờn, B lut s hu trớ tu hoc trong
cỏc vn bn phỏp lut chuyờn bit v cỏc
lnh vc mụi trng, lao ng, xõy dng, th
thao, gii trớ, sc kho, tiờu dựng Vic ti
phm trong lut hỡnh s Cng ho phỏp cũn
nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
72 tạp chí luật học số 8/2007
c quy nh cỏc vn bn phỏp lut
chuyờn ngnh th hin tớnh a dng ca vn
bn lut hỡnh s, lm cho ngi dõn tin tỡm
hiu khi h tham gia vo lnh vc c th ca
i sng xó hi. Chỳng tụi cho rng õy cú
th l kinh nghim hon thin phỏp lut
hỡnh s Vit Nam trong thi gian ti.
Trong s 100 bn ỏn u tiờn tuyờn trỏch
nhim hỡnh s i vi phỏp nhõn, cỏc ti
phm ch yu m phỏp nhõn b truy cu l
cỏc ti s dng lao ng bt hp phỏp, vụ ý
lm cht ngi, vụ ý gõy thng tớch hoc
gõy tn hi cho sc kho ca ngi khỏc, lp
hoỏ n bt hp phỏp, hu hoi mụi trng.
(4)
2. iu kin ỏp dng trỏch nhim hỡnh
s i vi phỏp nhõn
Cng nh th nhõn, phỏp nhõn phi chu
trỏch nhim hỡnh s v ti phm hon thnh
hoc cha hon thnh, ti phm c thc
hin vi li c ý hoc vụ ý, vi t cỏch chớnh
phm hay tũng phm. Tuy nhiờn, phỏp nhõn
khụng t mỡnh thc hin c ti phm. Do
ú, truy cu trỏch nhim hỡnh s i vi
phỏp nhõn cn cú 2 iu kin: Ti phm
c thc hin bi c quan hoc ngi i
din ca phỏp nhõn (a); Ti phm c thc
hin vỡ li ớch ca phỏp nhõn (b).
a. Ti phm c thc hin bi c quan
hoc ngi i din ca phỏp nhõn
- C quan hoc ngi i din ca phỏp nhõn
C quan hoc ngi i din ca phỏp
nhõn l ch th phỏp nhõn th hin ý chớ
riờng ca mỡnh. Núi cỏch khỏc, phỏp nhõn b
truy cu do hnh vi phm ti (hnh ng
hoc khụng hnh ng vỡ li ớch phỏp nhõn)
ca c quan hoc ngi i din.
C quan hoc ngi i din phỏp nhõn
l cỏ nhõn hoc tp th cú chc nng lónh
o, qun lớ, iu hnh hoc kim tra cỏc
hot ng ca phỏp nhõn. Chc nng ny do
phỏp lut hoc quy ch hot ng ca phỏp
nhõn quy nh. C quan hoc ngi i din
phỏp nhõn cú quyn quyt nh v hnh
ng vi danh ngha phỏp nhõn, vớ d: Ch
tch hi; hi ng qun tr, hi ng giỏm
sỏt, tng giỏm c cụng ti; hi ng thnh
ph v th trng
i din phỏp nhõn cng cú th l ngi
c cỏ nhõn hoc tp th lónh o phỏp nhõn
u quyn. Thm chớ ngi c u quyn cú
th u quyn li cho ngi khỏc v ngi ny
cng c coi l i din phỏp nhõn. Ngi
i din cho cụng ti trc to ỏn cng c
xem nh ngi i din phỏp nhõn.
Nu khụng cú u quyn hp phỏp ca cỏ
nhõn hoc tp th lónh o phỏp nhõn thỡ
hnh vi phm ti ca thnh viờn phỏp nhõn
(cụng nhõn ca cụng ti, nhõn viờn chớnh
quyn, hi viờn, cụng on viờn ) khụng lm
cho phỏp nhõn phi chu trỏch nhim hỡnh s,
cho dự ti phm c thc hin vỡ li ớch ca
phỏp nhõn. Mc dự khụng cú s u quyn rừ
rng nhng hnh vi phm ti ca thnh viờn
phỏp nhõn xut phỏt t quyt nh ca cỏ
nhõn hoc tp th lónh o phỏp nhõn thỡ
phỏp nhõn vn phi chu trỏch nhim hỡnh s.
- Li ca phỏp nhõn
i vi ti phm c thc hin vi li
vụ ý, li ca phỏp nhõn l li ca c quan
hoc ngi i din phỏp nhõn ó cu th,
khinh sut hoc thiu ngha v thn trng v
an ton, vớ d, giỏm c cụng ti thiu trỏch
nhim trong vic thc hin quy nh v an
ton lao ng, thiu trỏch nhim trong vic
trang b phng tin, cụng c phự hp cho
ngi lao ng. quy trỏch nhim hỡnh s
nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi
t¹p chÝ luËt häc sè 8/2007 73
cho pháp nhân không cần phải xác định lỗi
là căn nguyên trực tiếp (cause directe) hay
gián tiếp (cause indirecte) của thiệt hại.
(5)
Sự
cẩu thả, khinh suất hoặc thiếu nghĩa vụ thận
trọng và an toàn luật định làm cho pháp nhân
phải chịu trách nhiệm hình sự mặc dù lỗi đó
chỉ gián tiếp gây nên thiệt hại.
Đối với tội phạm được thực hiện với lỗi
cố ý, để truy cứu trách nhiệm hình sự pháp
nhân cần phải xác định được có sự cố ý phạm
tội vì lợi ích pháp nhân. Ví dụ, trong trường
hợp pháp nhân bị truy cứu trách nhiệm hình
sự vì sử dụng giấy chứng nhận giả mạo cần
phải xác định được cơ quan hoặc người đại
diện pháp nhân biết về việc không chính xác
của sự việc được chứng nhận và lỗi cố ý sử
dụng của cơ quan hoặc người đại diện đó.
Như vậy, để truy cứu trách nhiệm hình
sự pháp nhân không cần pháp nhân phải có
lỗi riêng (độc lập) mà chỉ cần lỗi của cơ
quan hoặc người đại diện pháp nhân phạm
tội vì lợi ích pháp nhân.
b. Tội phạm được thực hiện vì lợi ích của
pháp nhân
Để truy cứu trách nhiệm hình sự pháp
nhân hành vi phạm tội của cơ quan hoặc
người đại diện pháp nhân phải được thực
hiện vì lợi ích pháp nhân.
Pháp nhân không phải chịu trách nhiệm
hình sự về những tội phạm do cơ quan hoặc
người đại diện của mình thực hiện vì những
lợi ích khác. Trong trường hợp này chỉ các
thể nhân của pháp nhân phải chịu trách
nhiệm hình sự.
Pháp nhân phải chịu trách nhiệm hình sự
về những tội phạm được thực hiện vì lợi ích
của pháp nhân mặc dù việc thực hiện những
tội phạm đó không mang lại những lợi ích
thực tế cho pháp nhân. Ví dụ, pháp nhân phải
chịu trách nhiệm hình sự về tội vô ý làm chết
người hoặc vô ý gây thương tích do người đại
diện pháp nhân thực hiện trong khi người đó
thi hành nhiệm vụ của pháp nhân, mặc dù bản
thân việc thực hiện tội phạm này không đem
lại cho pháp nhân một lợi ích thực tế nào.
Trên thực tế, pháp nhân phải chịu trách
nhiệm hình sự về các tội phạm do cơ quan
hoặc người đại diện pháp nhân thực hiện
trong khi thi hành chức năng, nhiệm vụ của
họ nhân danh pháp nhân và dưới sự lãnh
đạo, quản lí của pháp nhân.
Người đại diện pháp nhân thực hiện tội
phạm vì lợi ích pháp nhân thì cả pháp nhân
và người đại diện cùng chịu trách nhiệm
hình sự về tội phạm đó, "trách nhiệm hình sự
của pháp nhân không loại trừ trách nhiệm
hình sự của thể nhân là chính phạm hoặc
tòng phạm về cùng một sự việc phạm tội"
(Đoạn 3 điều 121-2 BLHS). Tuy nhiên,
nguyên tắc cùng chịu trách nhiệm hình sự
của pháp nhân và người đại diện pháp nhân
có những ngoại lệ.
Trên thực tế, Viện công tố căn cứ vào
nguyên tắc tuỳ nghi truy tố có quyền truy
cứu pháp nhân, người đại diện pháp nhân
hoặc cả hai. 100 bản án đầu tiên kết án pháp
nhân cho thấy đa số các trường hợp chỉ truy
cứu trách nhiệm hình sự pháp nhân mà
không truy cứu người đại diện pháp nhân.
(6)
Ngoài ra, theo luật ngày 10/7/2000 pháp
nhân phải chịu trách nhiệm hình sự về tất cả
các hình thức lỗi vô ý của người đại diện
pháp nhân trong khi người này chỉ chịu trách
nhiệm hình sự về những hình thức lỗi vô ý
nhất định (faute délibérée ou caractérisée –
lỗi có sự cân nhắc hoặc xác định). Nói cách
nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
74 tạp chí luật học số 8/2007
khỏc, trỏch nhim hỡnh s ca ngi i din
phỏp nhõn khụng phi l iu kin tiờn quyt
truy cu trỏch nhim hỡnh s phỏp nhõn.
II. HèNH PHT P DNG I VI
PHP NHN PHM TI
a s cỏc hỡnh pht ỏp dng i vi
phỏp nhõn cng l nhng hỡnh pht cú th ỏp
dng i vi th nhõn. Ch cú hỡnh pht gii
th v chu s giỏm sỏt t phỏp l nhng
hỡnh pht c trng i vi phỏp nhõn.
1. Hỡnh pht ỏp dng i vi phỏp
nhõn phm trng ti hoc khinh ti
Hỡnh pht ỏp dng i vi phỏp nhõn
phm trng ti hoc khinh ti bao gm hỡnh
pht chớnh v hỡnh pht b sung.
a. Hỡnh pht chớnh
Hỡnh pht chớnh ỏp dng i vi phỏp
nhõn phm trng ti hoc khinh ti c quy
nh ti iu 131-37 (Nhng quy nh chung).
Ngoi ra, phỏp nhõn cũn cú th b ỏp dng
hỡnh pht chớnh c quy nh ti iu lut c
th v ti phm. Vớ d: Phỏp nhõn phm ti
chng nhõn loi cú th b tch thu ton b
hoc mt phn ti sn (iu 213-3 BLHS).
- Pht tin
Hỡnh pht tin i vi phỏp nhõn cú mc
ti a gp 5 ln mc pht tin ti a i vi
th nhõn phm ti tng ng v gp 10 ln
trong trng hp tỏi phm. Vớ d trong trng
hp phm ti trm cp theo iu 311-3 BLHS
th nhõn cú th b pht tin n 45000 cũn
phỏp nhõn cú th b pht tin n 225000 .
- Gii th
Gii th l bin phỏp dõn s, thng mi
c a vo lut hỡnh s nh hỡnh pht t
hỡnh i vi phỏp nhõn. Hỡnh pht gii th
khụng ỏp dng i vi phỏp nhõn theo lut
cụng cng nh khụng ỏp dng i vi cỏc
ng phỏi chớnh tr, cụng on v c quan
i din nhõn s. Trờn thc t, hỡnh pht gii
th thng ỏp dng i vi phỏp nhõn c
thnh lp phm ti hoc phỏp nhõn ó
thay i mc ớch ban u ca mỡnh vo
hot ng phm ti.
- Cm thc hin hot ng ngh nghip
hoc xó hi
Hot ng ngh nghip hoc xó hi b
cm thc hin cú th l nhng hot ng
trc tip hoc giỏn tip, cú th l nhng hot
ng m trong ú hoc nhõn ú ti phm
c thc hin v cng cú th l nhng hot
ng khỏc do phỏp lut quy nh. Thi hn
cm thc hin hot ng ngh nghip hoc
xó hi cú th n 5 nm hoc vnh vin.
- Giỏm sỏt t phỏp
Giỏm sỏt t phỏp khụng ỏp dng i vi
phỏp nhõn theo lut cụng, cỏc ng phỏi
chớnh tr v cụng on, nhng vn ỏp dng
i vi c quan i din nhõn s. Thi hn
giỏm sỏt t phỏp ti a 5 nm.
- úng ca c s phỏp nhõn
C s m phỏp nhõn s dng vo vic
phm ti b úng ca n 5 nm hoc vnh vin.
- Loi khi th trng
Phỏp nhõn b loi khi th trng n
nm 5 hoc vnh vin.
- Cm gi vn
Phỏp nhõn b cm gi vn n 5 nm
hoc vnh vin.
- Cm phỏt hnh sộc hoc s dng th
thanh toỏn
Thi hn cm phỏt hnh sộc hoc s
dng th thanh toỏn ti a n 5 nm.
- Tch thu vt ó c dựng vo vic
phm ti hoc do phm ti m cú.
- Niờm yt hoc ng ti trờn phng
nhà nớc và pháp luật nớc ngoài
tạp chí luật học số 8/2007 75
tin thụng tin i chỳng bn ỏn, quyt nh
ca to ỏn.
b. Hỡnh pht b sung
Hỡnh pht b sung i vi phỏp nhõn
phm trng ti hoc khinh ti khụng c
nờu lờn trong cỏc quy nh chung ca BLHS
nhng cú th c quy nh ti iu lut v
ti phm c th. Vớ d, hỡnh pht rỳt vnh
vin giy phộp kinh doanh gii khỏt v nh
hng trong trng hp phm cỏc ti v ma
tỳy (iu 222-50 BLHS).
2. Hỡnh pht ỏp dng i vi phỏp
nhõn phm ti vi cnh
Hỡnh pht vi cnh i vi phỏp nhõn
c quy nh ti iu 131-40 BLHS.
a. Hỡnh pht chớnh
Hỡnh pht tin i vi phỏp nhõn phm
ti vi cnh cú mc ti a gp 5 ln mc pht
tin ti a i vi th nhõn phm ti tng
ng v gp 10 ln trong trng hp tỏi phm.
Trong trng hp phỏp nhõn phm ti vi
cnh bc 5 thỡ hỡnh pht tin cú th c
thay th bng mt hoc nhiu hỡnh pht hn
ch hoc tc quyn c quy nh ti iu
131-42 BLHS. Vớ d: Cm phỏt hnh sộc
hoc s dng th thanh toỏn ti a n 1
nm; Tch thu vt ó c dựng vo vic
phm ti hoc do phm ti m cú.
b. Hỡnh pht b sung
Hỡnh pht vi cnh b sung i vi phỏp
nhõn bao gm:
- Tch thu vt ó c dựng vo vic
phm ti hoc do phm ti m cú;
- Cm phỏt hnh sộc ti a n 3 nm
trong trng hp phm ti vi cnh bc 5;
Nhng hỡnh pht ny c tuyờn cựng
vi mt hỡnh pht chớnh hoc cng cú th c
tuyờn c lp vi t cỏch l hỡnh pht chớnh.
Qua nghiờn cu lut hỡnh s Cng ho
Phỏp, iu d nhn thy vic quy nh cỏc
hỡnh pht ỏp dng cho ngi phm ti (c th
nhõn v phỏp nhõn) khụng theo cỏch quy nh
truyn thng. Cỏc hỡnh pht khụng ch c
quy nh trong phn quy nh chung (Quyn
I) BLHS nm 1992 m cú th c quy nh
trong phn ti phm c th (hỡnh pht khụng
cú trong h thng cỏc hỡnh pht phn
chung). Cỏch quy nh ny trong lut hỡnh s
Cng ho Phỏp cho thy tớnh nng ng ca
vic quy nh hỡnh pht Nh nc ny.
Trỏch nhim hỡnh s ca phỏp nhõn
khụng ch c quy nh trong lut hỡnh s
Cng ho Phỏp m cũn c ghi nhn trong
lut hỡnh s ca mt s nc khỏc trờn th
gii. S quy nh ny hon ton phự hp vi
yờu cu thc t u tranh phũng chng ti
phm trong tỡnh hỡnh mi. Trong xu th ton
cu hoỏ v phỏp lut nh hin nay, nờn
chng cỏc nh lm lut Vit Nam cn i
mi t duy trong vic xỏc nh trỏch nhim
hỡnh s khụng ch i vi th nhõn m cũn
vi c phỏp nhõn hon thin phỏp lut
hỡnh s, ỏp ng yờu cu ca thi kỡ hi
nhp kinh t quc t./.
(1).Thc ra trc ú, D nm 1670 ó quy nh trỏch
nhim hỡnh s ca cỏc cng ng, th trn, lng xó vi
hỡnh pht tin hoc hỡnh pht phỏ hu cỏc bc tng
thnh bao quanh. Vỡ vy, cú ngi cho rng vic
BLHS mi quy nh trỏch nhim hỡnh s ca phỏp
nhõn khụng phi l iu mi l m l s tr li nhng
quy nh trc õy. Xem Frộdộric Debove et Franỗois
Falletti, Prộcis de droit pộnal et de procộdure pộnale,
PUF, 2001, p. 113.
(2).Xem: Harald Renout, Droit pộnal gộnộral, CPU
2002-2003, p. 171.
(3), (4), (5), (6).Xem: Harald Renout, Sd, tr. 175,
178, 180, 183.