Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giáo án mĩ thuật 3 ctst cv 2345 cả năm soạn theo tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 87 trang )

Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT
Thời lượng: 4 tiết
Tiết 1: MĨ THUẬT QUANH EM
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở
HS, cụ thể là giúp HS:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,…
trong thực hành, sáng tạo;
- Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;
- Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét sản
phẩm;
- Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một
số yếu tố tạo hình;
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành
trưng bày, nêu tên sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm
để thực hành tạo nên bức tranh.
2.3. Năng lực đặc thù của HS
- Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc
lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh,


ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình sản phẩm của HS,…)
- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh


- SGK, VBT;
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy
trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lơng, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu
(lõi giấy, vỏ hộp cũ),…
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo
luận nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)
- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (
- Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị dùng của thành viên, báo cáo.
của HS.
. Cho hs hát hoặc chơi trò chơi
-Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản
-Thảo luận nhóm đơi.
phẩm mĩ thuật quanh em
- Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang
tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.

- Giới thiệu đơi nét về hình ảnh trong SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi để đưa ra
những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong
cuộc sống thực tế.

-Trả lời theo gợi ý của GV.
-Trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đặt câu hỏi gợi ý:
. Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có
trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt?


(áo váy, túi xách, ly chén,…)
. Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó?
- Kết luận, tuyên dương HS.
+ Đặt câu hỏi gợi ý:
. Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy
màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?
- Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu
hỏa…
- Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc,
màu hoa hướng dương,…
- Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải
quân…
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
Chia nhóm :
- Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.
- Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3
màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát
theo nhóm. Tơ màu theo ý thích.

Hoạt động 3: Nhận xét- đánh giá
* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu
sắc.
* GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên,
khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng,
sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học.
- Tổ chức cho GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các
HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS
cịn chưa hồn thành sản phẩm.
- Câu hỏi gợi ý:
. Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao?
. Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế
nào?
- Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh
cuộc sống.

-Vẽ màu vào tranh có sẵn theo
nhóm.

-Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn
thành, nhận xét - đánh giá sản phẩm
của mình và của bạn.

HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét,
đánh giá sản phẩm của mình, của
bạn trong nhóm.

Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT
Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách
nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:


- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu
vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;
- Biết đồn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;
- Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét
sản phẩm;
- Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ mơi trường.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và
một số yếu tố tạo hình;
- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;
- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực
hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa
phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.
2.3. Năng lực đặc thù của HS
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét.
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc
trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa
(tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình sản phẩm của HS,…)
- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh
- SGK, VBT;


- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy
trắng, tẩy/gơm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bơng, vật
liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)
- Ổn định tổ chức lớp, khởi động: Kiểm tra sĩ số,
kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận về chấm trong -Thực hiện trò chơi.
tự nhiên và chấm trong tranh
* Tổ chức trị chơi phân loại hình ảnh theo nhóm
5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.
- Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự
nhiên:


-HS trả lời.
- Hình ảnh về chấm trong tranh:
-Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu
* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều
-Cách 2: Vẽ chấm khơng vẽ nét
hình dạng, màu sắc khác nhau.
- Câu hỏi gợi ý:
Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm
ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy?
-Thực hành theo gợi ý của GV.
Hoạt động 2: Dùng chấm màu để thực hành
sáng tạo.
Gợi ý các bước thực hiện:


- .

- Trả lời.

 Phần thực hành:
+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.
+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện
chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.
Hoạt động 3: Phân tích – đánh giá.
- GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến
khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng,
sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Câu hỏi gợi ý:
. Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?...

. Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo
sản phẩm?
. Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?...
- Dặn dị HS về quan sát sự vật xung quanh.
Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT – TIẾT 3: NÉT, HÌNH, MẢNG
MỤC TIÊU
- Hs biết biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình
- Biết sử dụng nét để thực hành tạo nên bức tranh.
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách
nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu
vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;
- Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;


- Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét
sản phẩm;
- Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ mơi trường.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và
một số yếu tố tạo hình;
- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;
- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực
hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa
phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.
2.3. Năng lực đặc thù của HS
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét.
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc
trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa
(tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,…)
- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh
- SGK, VBT;
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy
trắng, tẩy/gơm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lơng, bảng pha màu, tăm bông, vật
liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…


PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo,
thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3
- Ổn định tổ chức lớp, khởi động

-Tự kiểm tra đồ dùng và báo
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị cáo.
của HS.
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận về nét, hình,
mảng trong đời sống
- Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và -Quan sát và nhận xét.
mảng. (SGK trang 10, 11)
- Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo
nhóm 5.
+GV phân loại nét theo từng ơ riêng.
+Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình
theo ý thích của nhóm.
-> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ
với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.
-> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản
phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật,
cảnh vật trong thiên nhiên.
=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.
+ Câu hỏi gợi ý:
. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có
dạng đường gì?
. Em định dùng những nét nào để hồn thành sản
phẩm?

-HS ghép hình, xé dán thành
tranh theo nhóm.
-HS bước đầu khám phá nhận
biết được nét, hình, mảng.
-HS biết cách tạo sản phẩm
bằng nét, hình, mảng.

-Thảo luận nhóm và trình bày
theo gợi ý của GV.


. Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì?
. Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và
bức tranh trên?

Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo (khoảng 20
phút)
- Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình
tranh từ nét, hình, mảng.
- Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng
tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm
rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành
mảng).

-Theo dõi cách thực hiện.

- Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau
tùy theo năng lực, sở thích cá nhân:
+ Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, - Thực hiện sản phẩm cá
nhân.
mảng, sau đó vẽ màu;
+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh
sáng tạo, đơn giản theo ý thích.
- Khuyến khích HS tự giác, chủ động hồn thành sản
phẩm của mình.
- Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và
khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển

năng lực cho HS.


- Hoạt động 4 Đánh giá sản phẩm của mình, của
bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các -HS giới thiệu sản phẩm và
HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ. nhận xét, đánh giá sản phẩm
của mình và của bạn.
Câu hỏi gợi ý:
. Sản phẩm gồm những hình gì?
. Sản phẩm của mình và bạn như thế nào?
. Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?

- GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến
khích HS.
- Dặn dị HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm...
Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT- Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ
thể là giúp HS:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong
thực hành, sáng tạo;
- Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;
- Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm;
- Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu
tố tạo hình;

- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;
- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng
bày, nêu tên sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực
hành tạo nên bức tranh.
2.3. Năng lực đặc thù của HS
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.


- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa
chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.
ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật
mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình sản phẩm của HS,…)
- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,…
2. Học sinh
- SGK, VBT;
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy trắng,
tẩy/gơm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi
giấy, vỏ hộp cũ),…
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá;
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tổ chức các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Nội dung 4: GĨC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết
4
+ Hồn thiện, trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ -Cá nhân/ nhóm tiếp tục hồn
nhóm.
thành sản phẩm.
+ Phân tích, đánh giá
-Trưng bày và giới thiệu sản
- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, phẩm.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của
đánh giá.
các nhóm.
+ Câu hỏi gợi ý:
. Em đã thực hiện sản phẩm mĩ thuật của chủ đề
này như thế nào?
. Sản phẩm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là
những màu gì?
. Sản phẩm nào được tạo bằng các chấm màu?


. Sản phẩm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?
. Sản phẩm nào tạo ra bằng hình, mảng?
. Em sẽ giữ gìn sản phẩm bằng cách nào và sử
dụng sản phẩm này để làm gì?
 GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề;
tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản

phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm.
 Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng
học tập và sản phẩm mĩ thuật.
Dặn dò HS về quan sát ngơi nhà của em.

Chủ đề: NGƠI NHÀ CỦA EM( T1)
Thời lượng: 4 tiết
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;
- Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình u, trách nhiệm với ngơi nhà của mình và cộng
đồng;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và cơng cụ, hoạ phẩm
chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vng, trịn, tam giác, chữ nhật, hình thang,...
để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;
- Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm;
- Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng
bày, nêu tên SP.
2.3. Năng lực khác
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...
- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai

chiều để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.


ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngơi nhà, clip
hình chup các ngơi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật
mẫu bằng mơ hình SP của HS,…)
2. Học sinh
- SGK (VBT nếu có)
- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm,...
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh
giá, thiết kế trị chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NL&PC
Nội dung 1: VẼ NGƠI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN - Tiết 1
- Ổn định tổ chức lớp, khởi động
- : Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn - Lớp hát;
bị của HS.
- Mỗi nhóm kiểm tra Biết
đồ dùng của thành
cách
sử
- Kiểm tra bài cũ:
viên, báo cáo

dụng, bảo
. Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học.
+ Thế giới mĩ quản một
thuật.
số
vật
TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ”
liệu, chất
+ Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản
liệu trong
có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu - Nhận biết, thực
thực hành,
cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu hiện, các nhóm thực
sáng tạo;
sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hiện trị chơi, chọn
hình nhất sẽ thắng. Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 các hình có màu theo
u cầu của GV:
màu theo u cầu của cơ
+ Nhóm 1: màu vàng
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Khi kết thúc trị chơi, Gv cho Hs bày các hình + Nhóm 2: màu hồng
vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết +…..
mình đã lấy được những hình gì, màu gì?
- Nhận xét, đánh giá.
+ Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có + Kể tên các hình cơ


đáy lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau.
bản vừa lấy được:
. Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã Hình vng, hình tam

học?
giác, hình chữ nhật.
- Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép + Các màu cơ bản đã
thành ngơi nhà
học là Đỏ, vàng, lam
- Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà + Nhận biết cô vừa
của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngơi nhà ghép hình nhà từ các
hình cơ bản.
từ hình cơ bản”
Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ
bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong
tranh
Nhà trong cuộc sống
- Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn
(hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà
trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật.
- Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến
thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngơi nhà,
mối liên hệ với các hình đơn giản: vng, trịn,
tam giác, chữ nhật,…; nhận biết nhà cao tầng,
nhà nông thôn, nhà phố,...; so sánh, phân biệt và
nhận biết ngôi nhà trong sản phẩm mĩ thuật và
ngôi nhà trong cuộc sống.
+ Đặt câu hỏi gợi ý:
. Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác
nhau như thế nào?
. Ngơi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ
phận đó có dạng hình gì?
. Ngơi nhà có những màu nào?
. Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây

Nguyên,…)
 GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất

- Quan sát, thảo luận
nhóm, liên hệ, nhận
xét theo câu hỏi gợi
ý…

- Biết tạo
tình thân
u, trách
nhiệm với
+ Các ngơi nhà đều
bạn

có cửa sổ, cửa ra vào qua hoạt
+ Các ngơi nhà có
động
hình dạng và màu sắc nhóm;
khác nhau
+ Các ngơi nhà
thường có mái nhà,
tường bao quanh, cửa
sổ, cửa ra vào
+ Mái nhà có cái
giống hình thang, có
cái giống hình tam


đa dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc giác.

+ Có màu vàng,
khác nhau.
nâu…
Nhà trong tranh vẽ
- Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk:
. Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào?
. Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra
bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ
vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…)
. Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong
tranh có hình dạng như thế nào?
 GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng
đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn.
TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …

- Quan sát, nhận biết;
+ Từ hình tam giác,
hình vng, hình chữ
nhật...
+ Vẽ, xé dán….
+ Chất liệu: sáp màu,
Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngơi nhà từ giấy màu…
những hình và màu cơ bản – HS thực hành,
sáng tạo, nhận xét SP
- Giới thiệu các hình cơ bản:

- Gợi ý các bước thực hiện:
- Tham khảo câu hỏi
GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình
gợi ý và thực hành,

minh hoạ SGK trang 15…
sáng tạo vẽ ngơi nhà
từ các hình, màu cơ
bản; thực hiện bài tập
vào sách bài tập hoặc
giấy rời cỡ nhỏ.
- Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngơi nhà
từ các hình cơ bản.
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/
trang 12, 13.
- Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và
khích lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực


cho HS:
+ Ngơi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ
bản nào?
+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?
+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh?
+…..
+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận
nào?...
- Khuyến khích HS tạo các ngơi nhà theo ý thích.
- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh
giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV
kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu
hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS cịn chưa
hồn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm
để nhận xét lẫn nhau)
- Câu hỏi gợi ý:

. SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và
những hình cơ bản nào?
. SP có sử dụng loại màu nào?
. Phần nào có vẽ màu cơ bản?
. Em có thích SP của mình khơng? Có thể làm gì
để SP đẹp hơn?...

- Nhận xét SP của
mình và bạn trong
cùng nhóm theo câu
hỏi gợi ý

. Em nói về tình cảm của mình đối với ngơi nhà
mà em đang ở?...
- Kết luận, tuyên dương HS.
- Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật - Nhận biết về chuẩn
xung quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, bị
SBT hoặc giấy trắng, màu,…

Biết
tham gia
hoạt động
nhóm,
trao đổi,
thảo luận
q trình
học/thực
hành
trưng bày,
nêu

tên
SP.

Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM- 4 tiết
( Bài 2: VẼ NGÔI NHÀ KẾT HỢP KHUNG CẢNH THIÊN NHIÊN)
I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
* Kiến thức – Nhận biết ngôi nhà (HĐ1)
- Vẽ được ngôi nhà kêt hợp khung cảnh thiên nhiên (H Đ2)
- Nhận xét, đánh giá được sản phẩm (H Đ3)
1. Về phẩm chất
- Sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;


- Cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngơi nhà của mình và cộng đồng;
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và cơng cụ, hoạ phẩm chì
màu, màu sáp…; các hình cơ bản vng, trịn, tam giác, chữ nhật, hình thang,... để thực
hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;
- Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Trao đổi, thảo luận được trong quá trình học.
2.3. Năng lực khác
- Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
- Yêu mến môi truơng sống xung quanh. Có ý thức giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
- Không xả rác, biết thu gom rác bỏ đúng nơi quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên
- KHDH, hình ảnh minh họa ngơi nhà, clip hình chup các ngôi nhà của PHHS gửi; các
phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình SP của HS,…)
2. Học sinh
- SGK (VBT nếu có)
- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm,...
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá,
thiết kế trò chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NL&PC cần
đạt
Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ KẾT HỢP KHUNG CẢNH THIÊN NHIÊN - Tiết 1
-

-

Ổn định tổ chức lớp, khởi động : - Lớp hát;
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự kiểm tra đồ dùng của thành viên,
chuẩn bị của HS.
báo cáo
Kiểm tra bài cũ:
. Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã

NL: Hs biết
chuẩn bị đồ
dung, vật liệu

để học tập.


học.

PC: Biết bảo
quản một số
vật liệu, màu
vẽ, bút chì…

-

Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2:
Ngôi nhà của em, giới thiệu nội
dung 1 “Vẽ ngơi nhà từ hình cơ
bản”
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận về
ngôi nhà kêt hợp với thiên nhiên
Nhà trong cuộc sống
- Giới thiệu một số hình ảnh ngôi nhà
trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ
thuật.

+ Các ngơi nhà đều có cửa sổ, cửa
ra vào
. Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống + Các ngơi nhà có hình dạng và
màu sắc khác nhau
và khác nhau như thế nào?
+ Các ngơi nhà thường có mái nhà,
. Ngơi nhà thường có các bộ phận nào? tường bao quanh, cửa sổ, cửa ra

Các bộ phận đó có dạng hình gì?
vào
+ Mái nhà có cái giống hình thang,
. Ngơi nhà có những màu nào?
có cái giống hình tam giác.
. Những ngơi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, + Có màu vàng, nâu…
ở Tây Nguyên,…)
+ Đặt câu hỏi gợi ý:

 GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc
sống rất đa dạng, có nhiều kiểu
dáng và màu sắc khác nhau.
Nhà trong tranh vẽ
-Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang
14/sgk:
. Bạn vẽ các ngơi nhà từ những hình cơ
bản nào?
. Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được
tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán,
cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng,
màu sáp, giấy màu,…)
. Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và
trong tranh có hình dạng như thế nào?
 GV chốt: Nhà trong tranh có hình

- Quan sát, nhận biết;
+ Từ hình tam giác, hình vng,
hình chữ nhật...
+ Vẽ, xé dán….
+ Chất liệu: sáp màu, giấy màu…


PC:Cảm nhận
được vẻ đẹp
ngơi nhà cua
mình.
NL:Nhận ra
ngơi nhà và
cây cối xung
quanh.


dạng đơn giản hơn và nhiều màu
sắc hơn.
TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …
Hoạt động 2: Sáng tạo ứng dụng thẩm – HS thực hành, sáng tạo, nhận - PC: Sử
dụng, bảo

xét SP
quản một số
- Giới thiệu các hình cơ bản:
vật liệu khi
thực hành.
- Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực
- Gợi ý các bước thực hiện:
hành, sáng tạo vẽ ngôi nhà từ các
GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập
khảo hình minh hoạ SGK trang 15…
vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ
nhỏ.


- Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được
ngơi nhà từ các hình cơ bản.
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách
bài tập/ trang 12, 13.
Hoạt động 3: Phân tích đánh giá thẩm

- Quan sát, nhận xét, đánh giá thường
xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để
phát triển năng lực cho HS:
- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận
xét, đánh giá sản phẩm của mình, của
bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét,
tun dương các HS có biểu hiện tích
cực, tiến bộ, khuyến khích HS cịn chưa
hồn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong
nhóm để nhận xét lẫn nhau)
- Câu hỏi gợi ý:
- Kết luận, tun dương HS.
- Dặn dị HS Có ý thức giữ gìn mơi
trường sạch đẹp.

NL: Biết sử
dụng các nét
đã học để vẽ
ngôi nhà.

PC: Chia sẻ
- Nhận xét SP của mình và bạn
trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý chân thực suy
nghĩ của

mình qua trao
+ Ngơi nhà của em gồm có bộ phận đổi, nhận xét.
gì, là hình cơ bản nào?
+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?
NL: Trao đổi,
+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường nhận xét được
bao quanh?
trong quá
+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở trình học.
những bộ phận nào?...
-Hs trả lời các câu hỏi?
SP đã tạo các bộ phận của ngơi nhà
từ nét gì và những hình cơ bản nào?


chuẩn bị đồ dùng học tiết sau

. Em có thích SP của mình khơng?
Có thể làm gì để SP đẹp hơn?...
. Em nói về tình cảm của mình đối
với ngơi nhà mà em đang ở?...
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM- 4 tiết
( Bài 3: GHÉP HÌNH NHÀ)

I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
* Kiến thức – Nhận biết ngôi nhà phố và chung cư trong cuộc sống (HĐ1)
- Thực hành sáng tạo ngôi nhà (H Đ2)
- Nhận xét, đánh giá được sản phẩm (H Đ3)
1. Về phẩm chất
- Sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;

- Cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngơi nhà của mình và cộng đồng
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và cơng cụ, hoạ phẩm chì
màu, màu sáp…; các hình cơ bản vng, trịn, tam giác, chữ nhật, hình thang,... để thực
hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;
- Trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung
- Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Trao đổi, thảo luận được trong quá trình học.
2.3. Năng lực khác
- Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...
* Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
- u mến mơi truơng sống xung quanh. Có ý thức giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
- Khơng xả rác, biết thu gom rác bỏ đúng nơi quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- KHDH, hình ảnh minh họa ngơi nhà, clip hình chup các ngơi nhà của PHHS gửi; các
phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình SP của HS,…)
2. Học sinh
- SGK (VBT nếu có)
- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm,...
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC


PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá,
thiết kế trị chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động GV
Hoạt động HS
NL& PC Cần
đạt đượcc
Nội dung 3: GHÉP HÌNH NHÀ – Tiết 3
- Ổn định, khởi động, Kiểm tra bài cũ - 3 Hs lên bảng
PC: Biết bảo
- Giới thiệu bài mới: Làm quen với các Nhận xét.
quản một số vật
dãy phố và chung cư
- Lắng nghe
liệu, màu vẽ, bút
chì
NL: Hs biết
chuẩn bị đồ
dung, vật liệu để
học tập.
Hoạt động 1: Quan sát thẩm mĩ
+ Vẽ ngôi nhà kết hợp với Pc: - Cảm nhận
4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi,
được vẻ đẹp,
khung cảnh thiên nhiên
trả lời hết câu hỏi các mảnh ghép sẽ
tình yêu, trách
được mở ra và xuất hiện chìa khóa.
nhiệm với ngơi
+ Đây là hình tam giác. Hình
+ Mảnh ghép 1: hình tam giác
nhà của
này thường được dùng để vẽ

Đây là hình gì? Hình này thường được
Nl: Tham gia
mái nhà.
dùng để vẽ chi tiết nào của ngơi nhà?
được trị chơi
+ Để vẽ cửa sổ, ta dùng hình
+ Mảnh ghép 2: hình cửa sổ
ghép hình
chữ nhật hoặc hình vng
Đây là hình cái cửa sổ, để vẽ chi tiết
+ Vẽ thêm cây và bầu trời.
này, ta sẽ dùng hình cơ bản nào?
+ Mảnh ghép 3: hình dấu ?
Chọn vẽ cảnh thiên nhiên nào cho bức
tranh ngơi nhà của mình, vì sao?
+ Mảnh ghép 4: hình hộp quà
Ô may mắn: em được tặng 1 phần quà.
- Mở hết 4 ơ số  tiết lộ điều bí mật cho
cả lớp! Một khu nhà chung cư.
Hoạt động 2: Gợi ý các bước thực
PC: Tích cực
hiện
tham gia học tập
- Thực hành sáng tạo theo nhóm và sắp -Thảo luận nhóm để dán những Nl:Thực
hiện
xếp những ngơi nhà đơn lẻ thành một ngôi nhà đã cắt rời tạo thành được sản phẩm
khu nhà, nhận xét SP trong nhóm
bức tranh dãy phố, có thể vẽ theo yêu cầu.
-


Vận dụng những điều đã học ở thêm cảnh vật xung quanh cho


tiết trước (làm việc theo nhóm).
- Mỗi HS vẽ 1 ngơi nhà và vẽ màu
theo ý thích, cắt rời ra
- GV Đi quan sát, nhận xét, đánh giá
thường xuyên và khích lệ HS, đặt các
câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực
cho HS.
- Câu hỏi gợi ý:
Hoạt động 3: Phân tích đánh giá
thẩm mĩ
- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận
xét, đánh giá SP của mình, của bạn
trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên
dương các HS (hoặc nhóm) có những ý
tưởng đặc sắc, tiến bộ. (5 phút)
- Mời đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu hỏi gợi ý:
. Tranh của nhóm gồm những gì?
. Nhóm có cần bổ sung thêm nữa
khơng? Vì sao? Nhóm sẽ thực hiện vào
lúc nào?
- Nhận xét- Dặn dị: Giữ gìn, bảo
quản SP của nhóm mình thật cẩn thận
để tiết học sau hồn chỉnh và cùng nhau
chia sẻ trước lớp. *Giáo dục hs
- Yêu mến mơi truơng sống xung
quanh. Có ý thức giữ gìn môi trường

sạch đẹp.
- Không xả rác, biết thu gom rác bỏ
đúng nơi quy định.

bức tranh hoàn chỉnh!

Trả lời các câu hỏi.
. Muốn ghép các ngôi nhà
thành một khu nhà phải làm gì? Pc: - Chia sẻ
chân thực suy
nghĩ của mình
- Nhận xét SP của mình và bạn qua trao đổi,
trong cùng nhóm theo câu hỏi
nhận xét.
gợi ý
Nl: Vận dụng kĩ
năng nói trong
+ Sp gồm những ngơi nhà, cây trao đổi, giới
cối và cảnh vật xung quanh.
thiệu,
nhận
+ Bổ sung thêm, mây, mặt trời xét,...
vì muốn vẽ khu phố vào buổi
sáng.
-

Lăng nghe

Chủ đề: NGƠI NHÀ CỦA EM- 4 tiết
( Bài 4: GĨC MĨ THUẬT CỦA EM)

I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
* Kiến thức
- Thực hành sáng tạo ngôi nhà (H Đ1)
- Nhận xét, đánh giá được sản phẩm (H Đ2)


1. Về phẩm chất
- Sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Cảm nhận được vẻ đẹp, tình u, trách nhiệm với ngơi nhà của mình và cộng đồng
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
- Thực hành sáng tạo thẩm mĩ: Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật
liệu và cơng cụ, hoạ phẩm chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vng, trịn, tam giác,
chữ nhật, hình thang,... để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngơi nhà của em”;
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
2.2. Năng lực chung
Tự học tự chủ: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận được trong quá trình học.
Giải quyết vấn đề: Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.
2.3. Năng lực khác
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
- Yêu mến môi truơng sống xung quanh. Có ý thức giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
- Không xả rác, biết thu gom rác bỏ đúng nơi quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên
- KHDH, hình ảnh minh họa ngơi nhà, clip hình chup các ngôi nhà của PHHS gửi; các
phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình SP của HS,…)
2. Học sinh

- SGK (VBT nếu có)
- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm,...
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá,
thiết kế trò chơi;
HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
NL& PC Cần
đạt được
Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM
Năng lực tự học
- Ổn định, khởi động (khoảng 1- - Lớp hát;
tự chủ
3 phút).
+ HS thi đua vẽ vào bảng nhóm Phẩm
chất:
Trị chơi: Ai nhanh hơn


Các nhóm thi đua trong vịng 1 phút, + HS các nhóm đếm và báo cáo
dùng phấn vẽ nét các ngơi nhà có đầy số nhà vừa vẽ được.
đủ các chi tiết chính vào bảng nhóm.
Cùng HS nhận xét, đánh giá, tun
dương nhóm chiến thắng.
Hồn thiện, trưng bày sản
phẩm
Giới thiệu bài: Nội dung 4 “Góc mĩ
thuật của em”.

- GV trao q cho các nhóm (một Thảo luận nhóm, hồn thiện
số chi tiết cảnh vật phụ như cỏ, sản phẩm, đặt tên và trưng bày
sp.
hoa, chim, bướm bằng giấy)
- Các nhóm thảo luận và xác định + HS đi theo Gv xem triển lãm
vị trí dán những chi tiết GV tặng tranh
để tranh đẹp hơn
- Đặt tên cho tranh và tìm góc
trưng bày sp.
- Xếp hàng theo nhóm và đi một
vịng thưởng thức các bức tranh
mà các nhóm đã thực hiện xong.
Hoạt động 2 Phân tích, đánh giá
Clip giới thiệu lại các sản phẩm và quá
trình thực hiện ở các tiết trước.
Chia sẻ trước lớp
- Trình bày nhóm, nêu nhận xét và chọn + Trình bày sp của mình theo
biểu tượng để đánh giá nhóm bạn.
gợi ý của gv
GV chốt lại các nhận xét mà HS vừa Chia sẻ tình cảm của mình đối
nêu và nhận xét thêm về thái độ học tập với ngôi nhà mà các con đang
ở, qua đó các con hãy nêu
của nhóm.
những việc mà các con đã làm
để chăm sóc ngơi nhà cũng như
bảo vệ mơi trường sống chung
quanh
Củng cố: Chốt lại một số ghi nhớ chính
- Lắng nghe.
- Dặn dị HS:

Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 3: màu
vẽ, giấy thủ công, kéo, keo.

Trung thực

-Năng lực: thực
hành sáng tạo
thẩm mĩ
Phẩm
chất:
Chăm chỉ

Năng lực: Phân
tích đánh giá.
Phẩm
chất:
Trách nhiệm

Chủ đề 3: THIÊN NHIÊN VÀ BẦU TRỜI -Thời lượng: 4 tiết
Tiết 1: NGÀY VÀ ĐÊM


I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết các hiện tượng tự nhiên và bầu trời trong thiên nhiên, trong tranh ( H đ1)
- Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt xé giấy,...để tạo hình đề tài “Thiên nhiên và
bầu trời” ( H đ2)
- Trưng bày, nêu tên sản phẩm.( H đ3)
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ
thể qua một số biểu hiện:

- Yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, đất nước, môi trường sống và ý thức bảo vệ thiên
nhiên, môi trường;
- Chăm chỉ: Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Trách nhiệm: Xây dựng tình thân yêu, đồn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt
động nhóm;
- Trung thực: Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngơi nhà của
mình và cộng đồng;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực
Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù
Quan sát thẩm mĩ: Nhận biết các hiện tượng tự nhiên và bầu trời trong thiên nhiên,
trong tranh;
- Thực hành sáng tạo thẩm mĩ: - Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt xé giấy,...để
tạo hình đề tài “Thiên nhiên và bầu trời” (diễn tả ban ngày và ban đêm, mây, nắng, mưa,
sấm chớp, cầu vồng,...);
- Phân tích, đánh giá thẩm mĩ: - Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm.
2.2. Năng lực chung
-Tự học- tự chủ: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Giao tiếp hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận q trình
học/thực hành trưng
bày, nêu tên sản phẩm.
- Giải quyết vấn đề: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu,...)
để thực hành sáng tạo chủ đề “Thiên nhiên và bầu trời”
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên
- Kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy trên Power point
- Một số tấm hình ảnh bầu trời, ban ngày, ban đêm (mặt trời, mây, mặt trăng, ngôi
sao);



×