Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Giáo trình Hàn điện tiếp xúc (Nghề Hàn Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 37 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)

Quảng Ninh, năm 2019



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng
với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói
chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích


nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ
thuật theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun: Hàn tiếp xúc là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình
thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn
đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh
nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện
hơn.

… ngày tháng

năm

Nhóm biên soạn

2


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 2
Bài 1: VẬN HÀNH SỬ DỤNG MÁY HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC ............................... 6
1. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc điểm........................................... 6
2. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc đường ...................................... 10
3. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc giáp mối .................................. 14
BÀI 2: HÀN TIẾP XÚC ĐIỂM............................................................................... 18
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn tiếp xúc điểm.......................................... 18
2. Kỹ thuật hàn điểm ............................................................................................ 20

BÀI 3: HÀN TIẾP XÚC GIÁP MỐI ...................................................................... 24
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn................................................................. 24
2. Kỹ thuật hàn tiếp xúc giáp mối ........................................................................ 25
BÀI 4: HÀN TIẾP XÚC ĐƯỜNG .......................................................................... 29
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn................................................................. 29
2. Kỹ thuật hàn tiếp xúc đường ............................................................................ 31

3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
Mã mô đun: MĐ 25
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành: 46 giờ: Kiểm
tra: 04 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun chun ngành
- Tính chất của mơ đun: Là mô đun tự chọn.
II. Mục tiêu của mô đun
Sau khi học xong mơn học này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Nêu được nguyên tắc đấu lắp và vận hành máy hàn điện tiếp xúc.
+ Tính tốn chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên
kết hàn.
+ Trình bày được kỹ thuật hàn tiếp xúc đường và tiếp xúc điểm, tiếp xúc giáp mối
- Kỹ năng:
+ Vận hành sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị hàn tiếp xúc thành thạo.
+ Điều chỉnh chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
+ Hàn các mối hàn tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường, tiếp xúc giáp mối đảm bảo
u cầu kỹ thuật, khơng rỗ khí ngậm xỉ, ít biến dạng và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

của bản vẽ
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Chấp hành đẩy đủ nội quy, quy tắc an toàn của xưởng thực hành và sự
phân cơng của giáo viên
+ Rèn luyện tính chun cần, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
+ Giải thích rõ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn tiếp
xúc điểm và tiếp xúc đường, tiếp xúc giáp mối

4


III. Nội dung của mô đun
Thêi gian (giê)
TT

Tên các bài trong mơ đun

Tỉn
g
è
12


thut

Thùc
hµnh


2

10

1

Vận hành sử dụng máy hàn tiếp xúc

2

Hàn tiếp xúc điểm

16

3

11

3

Hàn tiếp xúc đường

16

2

14

5


Hàn tiếp xúc giáp mối
Tổng

16
60

3
10

11
46

5

KiÓm
tra

2

2
4


Bài 1: VẬN HÀNH SỬ DỤNG MÁY HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC
* Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:
- Nêu được nguyên tắc đấu lắp và quy trình vận hành máy hàn điện tiếp xúc
điểm, đường, tiếp xúc giáp mối.
- Lắp điện cực, ống dẫn nước làm mát, ống dẫn khí tạo lực ép vào máy đảm

bảo chắc chắn.
- Làm sạch đầu điện cực, mài sửa đầu điện cực đúng góc độ.
- Chọn thời gian hàn, thời gian ép, lực ép, cường độ dịng điện hàn, chế độ
hàn liên tục khơng liên tục hợp lý.
- Vận hành thiết bị hàn hàn tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường thành thạo đúng
quy trình quy phạm kỹ thuật.
- Xử lí an tồn một số sai hỏng thông thường khi vận hành, sử dụng máy hàn
hàn tiếp xúc điểm, tiếp xúc đường, tiếp xúc giáp mối
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an tồn
lao động và vệ sinh cơng nghiệp
* Nội dung bài:
1. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc điểm
1.1. Đấu lắp máy với nguồn điện
Máy hàn tiếp xúc điểm

Hình 1- Máy hàn tiếp xúc điểm
Thiết bị hàn điện tiếp xúc bao gồm máy hàn, thiết bị điều khiển, dụng cụ cơ
khí hố và tự động hố q trình hàn
Máy hàn gồm hai phần: Phần cơ và phần điện. Phần cơ bao gồm các phần tử
đảm bảo đọ bền độ cứng vững cho máy (như thân máy, bệ máy, cơ cấu tạo lực
6


ép…), tạo lực ép và dẫn động điện cực. Phần điện bao gồm nguồn hàn (biến áp
hàn, ác quy, tụ điện,…) và mạch thứ cấp để dẫn dòng điện từ nguồn hàn tới điện
cực.
Thiết bị điều khiển sẽ điều khiển thứ tự và khoảng thời gian tiến hành từng
nguyên công, điều khiển các thông số cơ và điện của chế độ hàn, điều khiển sự dẫn
động các dụng cơ khí hoá và tự động hoá, thu thập và sử lý thông tin về trạng thái
của máy.

Lắp ráp thiết bị hàn tiếp xúc điểm,
- Kết nối nguồn điện cho máy hàn, đóng điện kiểm tra và kiểm tra điện áp
nguồn vào máy
- Nối nguồn khí nén vào máy điều chỉnh khí xem có đủ khí khơng
- Nối đường nước làm mát điện cực hàn kiểm tra máy bơm xem máy có hoạt
động không
- Lắp điện cực vào máy hàn kiểm tra điện cực xem điện cực bị khuyết tật
không
1.2. Chọn chế độ hàn tiếp xúc điểm
+ Chế độ hàn điểm phụ thuộc vào vật liệu hàn. Khi hàn thép cácbon thấp hoặc
thép hợp kim thấp, dùng chế độ hàn mềm:
J = 80 - 160 A/mm2; P = 15 - 40 N/mm2; t = 0,5 - 3 giây
Khi hàn thép không gỉ và các hợp kim dẫn nhiệt nhanh như hợp kim nhơm,
hợp kim đồng hoặc các tấm2 có lớp phủ bảo vệ, dùng
chế độ hàn cứng:
2
J = 120 - 360 A/mm ; P = 40 - 100 N/mm ; t = 0,001- 0,1 giây
Điện cực thường chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim đồng có tính dẫn điện và
dẫn nhiệt cao, bên trong có nước làm nguội, do đó mặt tiếp xúc giữa điện cực và
chi tiết ít sinh nhiệt so với tại điểm hàn.
+ Chế độ hàn đường
a/ Bước hàn: là khoảng cách giữa 2 điểm hàn thường lấy S = (1,5 ÷ 4,5) mm.
b/ Đường kính đĩa điện cực
Đối với các máy hàn đường thường có điện cực chế tạo bằng đồng, đường kính
đĩa điện cực: D = 200 ÷ 250 mm.
c/ Lực ép: khi hàn xác định theo cơng thức:
Trong đó :
P

P


P

P

d - đường kính điện cực [mm];
δ b - giới hạn bền của vật liệu hàn [N/mm2].
R

R

d/ Thời gian hàn
Thời gian hàn là tổng thời gian dòng điện chảy qua đường hàn để hàn và
thời gian phụ được tính như sau:
Trong đó:
7


S – bước hàn;
V h - tốc độ hàn, thường lấy bằng (0,5 ÷3) m/phút.
e/ Dịng điện hàn: khi hàn đường nên chọn cao hơn hàn
R

điểm từ (20 ÷ 80)%.

R

Bảng 1- Chế độ hàn tiếp xúc điểm với thép các bon thấp
Hàn điểm
Chiều dày chi tiết


Dòng điện hàn

Thời gian hàn

Lực ép

Ih, kA

Th , s

Fe, kN

0,5 + 0.5

6÷7

0,08 ÷ 0,1

1,2 ÷ 1,8

0,8 + 0.8

7 ÷ 8,5

0,1 ÷ 0,14

2,0 ÷ 2,8

1,0 + 1,0


8,5 ÷ 9,5

0,12 ÷ 0,16

2,5 ÷ 3,0

1,2 + 1,2

9,5 ÷ 10.5

0,12 ÷ 0,2

3,0 ÷ 4,0

1,5 + 1,5

11 ÷ 12

0,16 ÷ 0,24

4,0 ÷ 5,0

2,0 + 2,0

12 ÷ 13

0,2 ÷ 0,32

6,0 ÷ 7,0


3,0 + 3,0

14 ÷ 15

0,3 ÷ 0,48

9,0 ÷ 10

4,0 + 4,0

18 ÷ 19

0,7 ÷ 0,9

13 ÷ 15

Bảng 2- Chế độ hàn tiếp xúc điểm với thép khơng gỉ (Dịng điện xoay chiều 1 pha)
Chiều dày chi tiết

Dòng điện hàn
Ih, kA

Hàn điểm
Thời gian hàn
Th , s

0,5 + 0.5
0,8 + 0.8
1,0 + 1,0

1,2 + 1,2
1,5 + 1,5
2,0 + 2,0
3,0 + 3,0
4,0 + 4,0

4÷ 5
4,5 ÷ 5
5 ÷ 5,5
6÷7
7÷8
8÷9
10 ÷ 11
11 ÷ 12

0,08 ÷ 0,12
0,12 ÷ 0,16
0,14 ÷ 0,18
0,16 ÷ 0,20
0,20 ÷ 0,24
0,24 ÷ 0,30
0,30 ÷ 0,34
0,4 ÷ 0,5

Lực ép
Fe, kN
2,5 ÷ 3,0
3,0 ÷ 4,0
3,5 ÷ 5,0
4,5 ÷ 6,0

5,0 ÷ 7,0
8,0 ÷ 9,5
10 ÷ 11
15 ÷ 17

1.3. Kỹ thuật mài đầu điện cực.
Đối với máy hàn tiếp xúc điểm
- Yêu cầu phải cứng, bền nhiệt,chịu nhiệt và chống ăn mòn, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt.
- Vật liệu điện cực được chế tạo từ hợp kim đồng: Cu+Sn, Cu+Cr+Cd+Sn.
- Khi làm việc yêu cầu phải làm mát để đảm bảo đọ bền cần thiết cho điện
cực khi làm việc ở nhiệt độ cao và áp lực cao.
8


Đựa vào thơng số chiều dầy vật liệu và tính chất của vật liệu mà điện cực
máy hàn điểm được mài với kích thước khác nhau
Các kích thước của điện cực hàn tiếp xúc điểm
Điện cực

Chiều dày chi
tiết, mm (S = S1)

0,5 + 0.5
0,8 + 0.8
1,0 + 1,0
1,2 + 1,2
1,5 + 1,5
2,0 + 2,0
3,0 + 3,0

4,0 + 4,0

Dđ, mm
12
12
12
16
16
20
25
25

dđ, mm
4
5
5
6
7
8
10
12

Rđ, mm
25÷50
50÷75
75÷100
75÷100
100÷150
100÷150
150÷200

200÷250

Ghi chú: Khi hàn hợp kim nhơm Dđ tăng 25%, Rđ chọn theo giá trị trên
1.4. Vận hành máy hàn tiếp xúc điểm
Quá trình vận hành máy cần thực hiện theo các bước như sau.
- Đóng điện lưới cấp vào máy hàn, đèn báo nguồn hàn sáng.
- Bật công tắc nguồn của thiết bị diều khiển về vị trí ”ON”, khi đó đèn báo
”CONTROL POWER” sẽ sáng.
- Tùy theo kết cấu của chi tiết mà có thể đặt 1 hoặc 2 chế độ. Khi bật cơng tắc về
vị trí ”WELD CONDITION1” chế độ hàn 1 được sử dụng hoặc vị trí ”WELD
CONDITION 2” chế độ hàn 2
- Đặt thời gian ép bằng 2 nút phía trên (để tăng thời gian ép) 2 nút phía dưới (để
giảm thời gian ép)
- Đặt thời gian hàn(0÷99) tương tự thời gian ép
- Đặt dịng hàn
- Đặt chế độ khuếch đại dòng hàn bằng cách chuyển sang chế độ tùy chọn
- Đặt thời gian tăng dịng hàn(0÷9), thời gian chờ (0÷99) thời gian nghỉ (0÷99)
- Đặt chế độ hàn liên tục (REPEAT) và không liên tục (NON REPEAT)
9


* Vận hành máy hàn điểm (thao tác hàn)
Mở van khí và van nước
Chuyển nút WELD/SQUEEZE
TEST/SEQUENCE TEST trong
thiết bị điều khiển sang vị trí WELD
Ấn bàn đạp chân

Thao tác bắt đầu hàn


Chuyển nút WELD/SQUEEZE
TEST/SEQUENCE TEST trong
thiết bị điều khiển sang vị trí
SEQUENCE TEST

Chuyển nút CONTROL POWER
Sang vị trí OFF
Ngắt điện sơ cấp nguồn hàn

Đèn CONTROL POWER
Và THERMOSTAT tắt

Đèn WELD POWER
ở thiết bị điều khiển tắt

Đóng van khí và van nước
Kết thúc các thao tác

2. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc đường
2.1. Đấu lắp máy với nguồn điện
Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tiếp xúc đường

Hình 2- Máy hàn tiếp xúc đường
10


Máy hàn của nhật là loại máy được sử dụng rộng rãi ở việt nam, đặc biệt là trong
nhà máy sản xuất xe máy như các công ty Honda, Yamaha, Goshi thăng long…Sơ đồ cấu
tạo của máy (cũng như sơ đồ cấu tạo chung của máy hàn điểm).
Máy hàn có cơ cấu lực ép trục Píttơng – xilanh khí nén. Khí nén từ máy nén khí

qua ống dẫn đến van ngắt khí, rồi đến bộ phận lọc khí nhằm loại bỏ hơi nước và bụi, sau
đó khí đến van điều áp rồi đi vào bộ phận phân phối khí bao gồm các van khí điện từ
được điều khiển tự động để nâng hạ điện cực.
Các điện cực có thể bố trí về một phía hay hai phía so với chi tiết hàn. Hai điện
cực hình đĩa quay ngược chiều nhau nhờ một động cơ có thể điều chỉnh tốc độ để tạo ra
đường hàn kín

Lắp ráp thiết bị hàn tiếp xúc điểm,
- Kết nối nguồn điện cho máy hàn, đóng điện kiểm tra và kiểm tra điện áp
nguồn vào máy
- Nối nguồn khí nén vào máy điều chỉnh khí xem có đủ khí khơng
- Nối đường nước làm mát điện cực hàn kiểm tra máy bơm xem máy có hoạt
động không
- Lắp điện cực vào máy hàn kiểm tra điện cực xem điện cực bị khuyết tật
không
2.2. Chọn chế độ hàn
Để chọn được chế độ hàn tiếp xúc đường cần dựa các vấn đề sau
- Chiều dày của vật liệu hàn
- Loại vật liệu cần hàn
- Loại máy sử dụng loại dòng điện hàn xoay chiều hay một chiều
- Khi hàn có dịng điện nhỏ thì gọi là chế độ hàn mềm, lúc này thời gian
hàn lớn.
- Khi hàn có dịng điện lớn thì gọi là chế độ hàn cứng, lúc này thời gian hàn ngắn.
- Nếu Thàn < Tnc, Thì trong tổ chức hạt kim loại khơng có rổ khí và những khuyết
tật như thiếu hụt,... nhưng tổ chức hạt lớn, có khi bị ngậm xỉ nên làm cho mối hàn kém
dẻo.
- Đối với hàn có nhân nóng chảy thì sau khi kết tinh sẽ có lõm co.
- Lực dập có tác dụng cho mối hàn đặc chắc, chặt, nên sau khi ngắt dòng điện
chúng ta cần giữ áp lực thêm một thời gian nữa cho kim loai kết dính chắc hơn.
* Chọn chế độ hàn dựa vào bảng chế độ hàn


11


Bảng 1: Chế độ hàn tiếp xúc đường với thép các bon thấp
Hàn đường
Chiếu dày chi tiết

Dòng điện hàn

Thời gian hàn

Tốc độ hàn

Lực ép

Ih, kA

Th , s

Vh (m/phút)

Fe, kN

0,5 + 0.5

7÷8

0,02 ÷ 0,04


1 ÷ 1,2

1,5 ÷ 2

0,8 + 0.8

8,5 ÷ 10

0,04 ÷ 0,06

0,9 ÷ 1

2÷3

1,0 + 1,0

10,5 ÷ 12

0.06 ÷ 0,08

0,8 ÷ 0,9

3÷4

1,2 + 1,2

12 ÷ 13

0,08 ÷ 0,10


0,7 ÷ 0,8

4÷5

1,5 + 1,5

13 ÷ 14,5

0,12 ÷ 0,14

0,6 ÷ 0,7

5÷6

2,0 + 2,0

15,5 ÷ 17

0,16 ÷ 0,18

0,5 ÷ 0,6

7÷8

3,0 + 3,0

18 ÷ 20

0,24 ÷ 0,32


0,4 ÷ 0,5

9 ÷ 10

Bản 4- Chế độ hàn tiếp xúc đường với thép khơng gỉ (Dịng điện xoay chiều 1
pha)
Hàn đường
Chiếu dày chi tiết

Dòng điện hàn

Thời gian hàn

Tốc độ hàn

Lực ép

Ih, kA

Th , s

Vh (m/phút)

Fe, kN

0,5 + 0.5

5÷6

0,10 ÷ 0,12


0,9 ÷ 1

2,0 ÷ 2,5

0,8 + 0.8

5÷6

0,12 ÷ 0,14

0,8 ÷ 0,9

3,0 ÷ 4,0

1,0 + 1,0

6 ÷ 6,5

0,12 ÷ 0,14

0,7 ÷ 0,8

3,0 ÷ 4,0

1,2 + 1,2

7÷8

0,14 ÷ 0,16


0,6 ÷ 0,7

4,0 ÷ 4,5

1,5 + 1,5

8÷9

0,18 ÷ 0,20

0,5 ÷ 0,6

4,5 ÷ 5,5

2,0 + 2,0

9 ÷ 10

0,20 ÷ 0,22

0,4 ÷ 0,5

5,5 ÷ 6,5

3,0 + 3,0

11 ÷ 12,5

0,28÷ 0,30


0,3 ÷ 0,4

9,0 ÷ 11

2.3. Kỹ thuật mài điện cực.
- Vật liệu điện cực được chế tạo từ hợp kim đồng: Cu+Sn, Cu+Cr+Cd+Sn.
- Khi làm việc yêu cầu phải làm mát để đảm bảo đọ bền cần thiết cho điện cực khi
làm việc ở nhiệt độ cao và áp lực cao.
Trong thực tế chế tạo dù gia cơng thì bề mặt tiếp xúc của đĩa điện cực vẫn bị nhấp
nhô bề mặt. Do vậy hơi nước và các chất có hoạt tính hóa học cao thấm vào và đọng lại
trong những lỗ nhỏ đó gây ra các phản ứng hóa học tạo thành lớp màng mỏng rất giịn,
khi q trình hàn diễn ra lớp màng này dễ bị bong ra. Do đó bề mặt tiếp xúc bị mòn đi
Đối với các đĩa hàn đường người ta thường sử dụng máy tiện để gia công lại khi
các điện cực bị mài mòn.
12


Điện cực bị cháy
Điện cực bị méo
Hình 3 Điện cực bị khuyết tật

2.4. Vận hành máy hàn tiếp xúc đường
- Đóng điện lưới cấp vào máy hàn, đèn báo nguồn hàn sáng.
- Bật công tắc nguồn của thiết bị diều khiển về vị trí ”ON”, khi đó đèn báo
”CONTROL POWER” sẽ sáng.
- Tùy theo kết cấu của chi tiết mà có thể đặt 1 hoặc 2 chế độ. Khi bật cơng tắc về
vị trí ”WELD CONDITION1” chế độ hàn 1 được sử dụng hoặc vị trí ”WELD
CONDITION 2” chế độ hàn 2
- Đặt thời gian ép bằng 2 nút phía trên (để tăng thời gian ép) 2 nút phía dưới (để

giảm thời gian ép)
- Đặt thời gian hàn(0÷99) tương tự thời gian ép
- Đặt dòng hàn
- Đặt chế độ khuếch đại dòng hàn bằng cách chuyển sang chế độ tùy chọn
- Đặt thời gian tăng dịng hàn(0÷9), thời gian chờ (0÷99) thời gian nghỉ (0÷99)
- Đặt chế độ hàn liên tục (REPEAT) và không liên tục (NON REPEAT)
* Vận hành máy hàn đường (thao tác hàn)
Các bước thao tác vận hành máy hàn tiếp xúc đường tương tự hàn tiếp xúc điểm

13


3. Đấu lắp, vận hành, sử dụng máy hàn tiếp xúc giáp mối
3.1. Đấu lắp máy với nguồn điện
Thiết bị và dụng cụ:
- Dụng cụ cầm tay: Kìm, tuốc nơ vít, cờlê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng.
- Thiết bị: Máy hàn tiếp xúc giáp mối.
14


Thao tác:

- Đấu nguồn cho máy hàn,
- Sau khi đấu bật công tắc và quan sát đèn xem điện đã vào máy hay chưa
Kiểm tra lượng nước làm mát.
- Kiểm tra hệ thống làm mát điện cực bằng cách bật cơng tắc xem máy bơm có hoạt
động khơng, vịi có bị tắc không
3.2. Chọn chế độ hàn
- Lực ép: sau khi hai chi tiết hàn được ộp sát vào với nhau nhờ lực ộp sơ bộ từ
10 -15 N/mm2, tiến hành đóng điện nung kim loại mộp hàn đến trạng thái dẻo,

cắt điện và ép kết thúc với lực từ 30 - 40 N/mm2 để tạo thành mối hàn.
- Điện áp hàn: U = 1- 12 V.
- Cường độ dòng điện hàn: cú thể xác định theo cụng thức

Trong đó:
Th - Nhiệt độ cần hàn
K2 - Hệ số tổn thất nhiệt (đối với thép kết cấu thấp lấy bằng 0,75; các loại
thép khác lấy bằng 0,9.
ρtb - Điện trở suất trung bình. đtb = đ0 (1 + α Th)
(ρ0 là điện trở suất vật hàn ở 00C, á là hệ số điện trở)
m1 là hệ số phụ thuộc điện trở tiếp xỳc lấy gần đúng = 0,4.
Rtx là điện trở tiếp xúc lúc bắt đầu hàn; C - Điện dung kim loại vật hàn.
γ - Khối lượng riêng kim loại vật hàn; F - Diện tớch tiết diện chi tiết.
λ - Hệ số dẫn nhiệt (Calo/cm. s); t - Thời gian cần thiết nung núng.
Ta cú J √ t = K 103; J - mật độ dũng điện, đôi với thép J = 20 - 60 A/mm2 K
- Hệ số phụ thuộc tớnh chất vật hàn, tiết diện chi tiết và chiều dài phần nhụ:

15


- Công suất hàn: Công suất riêng thường lấy ( 0,12 - 0,15 ) KVA/mm2. Khi
hàn ống lấy bằng 0,2 KVA/mm2.
- Chiều dài phần nhụ l1, l2: l1 = (0,5 - 1,5 ) d; l2 = ( 0,5 - 4 ) d.
- Trong phương pháp hàn này: các đầu chi tiết hàn được tiếp xúc với nhau và
được đốt nóng bằng dịng điện tới trạng thái dẻo, sau đó ngắt dịng điện và ép hai
chi tiết dính lại với nhau thành một khối. (Hình vẽ 3)

- Dùng phương pháp này, mối hàn khơng bị chảy và có thể hàn các chi tiết
bằng thép ít cac-bon hoặc các kim loại màu có bề mặt đã được làm sạch trước.
Diện tích mặt cắt không quá 1000 mm2. Khi hàn các mặt lớn bằng phương pháp

này thì khó được mối hàn tốt vì sự nung nóng chi tiết khơng đều trong mặt cắt.
Nhược điểm của phương pháp này: Năng suất tương đối thấp so với các
phương pháp khác.

16


3.3. Vận hành máy giáp mối
- Đóng điện lưới cấp vào máy hàn, đèn báo nguồn hàn sáng.
- Bật công tắc nguồn của thiết bị diều khiển về vị trí ”ON”, khi đó đèn báo
”CONTROL POWER” sẽ sáng.
- Tùy theo kết cấu của chi tiết mà có thể đặt 1 hoặc 2 chế độ. Khi bật cơng tắc về vị
trí ”WELD CONDITION1” chế độ hàn 1 được sử dụng hoặc vị trí ”WELD CONDITION
2” chế độ hàn 2
- Đặt thời gian ép bằng 2 nút phía trên (để tăng thời gian ép) 2 nút phía dưới (để
giảm thời gian ép)
- Đặt thời gian hàn(0÷99) tương tự thời gian ép
- Đặt dòng hàn
- Đặt chế độ khuếch đại dòng hàn bằng cách chuyển sang chế độ tùy chọn
- Đặt thời gian tăng dịng hàn(0÷9), thời gian chờ (0÷99) thời gian nghỉ (0÷99)
- Đặt chế độ hàn liên tục (REPEAT) và khơng liên tục (NON REPEAT)
* Vận hành máy hàn đường (thao tác hàn)
Các bước thao tác vận hành máy hàn tiếp xúcgiáp mối tương tự hàn tiếp xúc điểm

17


BÀI 2: HÀN TIẾP XÚC ĐIỂM
* Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:

- Trình bày được quy trình hàn tiếp xúc điểm
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn tiếp xúc điểm đầy đủ an tồn.
- Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, làm sạch hết các vết bẩn, lớp ôxy
hóa trên phôi.
- Chọn thời gian hàn, thời gian ép, lực ép, cường độ dòng điện hàn phù hợp
với chiều dày và tính chất cảu kim loại.
- Gá phơi hàn, hàn đính chắc chắn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Hàn các mối hàn tiếp xúc điểm đảm độ sâu ngấu, không ngậm xỉ, không
cháy thủng kim loại, ít biến dạng.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn.
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an tồn
lao động và vệ sinh công nghiệp
* Nội dung bài:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, phôi hàn tiếp xúc điểm
1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ nghề hàn
Thiết bị
- Máy hàn tiếp xúc điểm
- Thiết bị gia nhiệt bằng khí đốt
Dụng cụ hàn tiếp xúc điểm
- Dụng cụ thiết bị làm sạch phơi
- Máy mài
- Đồ gá.
- Kìm kẹp phơi, búa nguội, đục nguội, lục giác.
- Dụng cụ đo, kiểm.
1.2. Chuẩn bị phôi hàn
1.2.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

18



- Chọn phơi hàn có kích thước ( 200 x 60 x 2)mm. Số lượng 2 tấm
-Yêu cầu: Đánh sạch pavia mép phôi, nắn thẳng, phẳng.

1.2.2. Vạch dấu xác định điểm hàn
Vạch dấu để các định vị trí các điểm hàn, có thể chế tạo dưỡng khi chế tạo sản
phẩm hàng loạt

1.2.3. Tính tốn chế độ hàn điểm
Chế độ hàn được tra theo các bảng sau
Bảng thông số chọn khoảng cách chồng nối chi tiết nhỏ nhất
Khoảng cách chồng nhỏ nhất

Chiều
dày chi
tiết
S(mm)

Đường kính
chiều rộng
mối hàn
“min”,
d(mm)

Đối với hợp
kim Cu, Al, Mg

Đối với thép
và hợp kim
Titan


0,5 + 0,5

3

10

8

10

1,0 + 1,0

4

14

11

15

1,2 + 1,2

5

16

13

17


1,5 + 1,5

6

18

14

20

2,0 + 2,0

7

20

17

25

2,5 + 2,5

8

22

19

30


3,0 + 3,0

9

26

21

35

4,0 + 4,0

12

32

28

40

5,0 + 5,0

14

40

34

55


6,0 + 6,0

16

50

42

65

19

Bước nhỏ nhất
giữa các điểm hàn,
đối với hợp kim
Cu, Al, Mg


Chế độ hàn tiếp xúc điểm với thép các bon thấp
Hàn điểm(thép các bon thấp)
Chiếu dày
chi tiết

Dòng
điện hàn

Thời gian
hàn


Ih, kA

Th, s

0,5 + 0.5

6÷7

0,08 ÷ 0,1

0,8 + 0.8

7 ÷ 8,5

1,0 + 1,0

Hàn điểm(thép khơng gỉ)
Dịng
điện hàn

Thời gian
hàn

Ih, kA

Th, s

1,2 ÷ 1,8

4÷ 5


0,08÷0,12

2,5 ÷ 3,0

0,1 ÷ 0,14

2,0 ÷ 2,8

4,5 ÷ 5

0,12÷0,16

3,0 ÷ 4,0

8,5 ÷ 9,5

0,12÷0,16

2,5 ÷ 3,0

5 ÷ 5,5

0,14÷0,18

3,5 ÷ 5,0

1,2 + 1,2

9,5 ÷ 10.5


0,12 ÷ 0,2

3,0 ÷ 4,0

6÷7

0,16÷0,20

4,5 ÷ 6,0

1,5 + 1,5

11 ÷ 12

0,16÷0,24

4,0 ÷ 5,0

7÷8

0,20÷0,24

5,0 ÷ 7,0

2,0 + 2,0

12 ÷ 13

0,2 ÷ 0,32


6,0 ÷ 7,0

8÷9

0,24÷0,30

8,0 ÷ 9,5

3,0 + 3,0

14 ÷ 15

0,3 ÷ 0,48

9,0 ÷ 10

10 ÷ 11

0,30÷0,34

10 ÷ 11

4,0 + 4,0

18 ÷ 19

0,7 ÷ 0,9

13 ÷ 15


11 ÷ 12

0,4 ÷ 0,5

15 ÷ 17

Lực ép
Fe, kN

Lực ép
Fe, kN

Các kích thước của điện cực
Điện cực
Chiều dày chi tiết,
mm (S = S1)
Dđ , mm

dđ , mm

Rđ , mm

0,5 + 0.5

12

4

25÷50


0,8 + 0.8

12

5

50÷75

1,0 + 1,0

12

5

75÷100

1,2 + 1,2

16

6

75÷100

1,5 + 1,5

16

7


100÷150

2,0 + 2,0

20

8

100÷150

3,0 + 3,0

25

10

150÷200

4,0 + 4,0

25

12

200÷250

2. Kỹ thuật hàn điểm
2.1. Chọn thời gian tiếp xúc điểm
Khi hàn thép các bon thấp hoặc thép hợp kim thấp, dùng chế độ hàn mềm với

J= 80-160A/mm2; P = 15 - 40 N/mm2; t = 0,5 - 3 giây
20


2.2. Chọn lưu lượng nước làm mát
Điện cực thường chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim đồng có tính dẫn điện và
dẫn nhiệt cao, bên trong có nước làm nguội, do đó mặt tiếp xúc giữa điện cực và
chi tiết ít sinh nhiệt so với tại điểm hàn.
2.3. Tiến hàn hàn điểm
Bảng trình tự hàn điểm từ hai phía
TT
1

Nội dung
cơng việc
Đọc bản
vẽ

Dụng cụ

Hình vẽ minh họa

Yêu cầu kỹ
thuật
- Mối hàn đúng
kích
thước,
khơng khuyết tật
- Lựa chọn đúng
vật liệu S= 2mm


2

- Kiểm tra -Thước lá
phôi,
- Bàn chải sắt
chuẩn bị
mép hàn

- Đánh sạch phôi
hàn bằng dụng
cụ
- Phôi phẳng và
thẳng

3

-Thước lá
- Chuẩn bị - Bàn chải sắt
thiết
bị - Bộ đồ gá
hàn,
gá - Máy hàn
đính phơi. - Búa nguội

- Dịng điện hàn
AC 1 pha 12kA
- Thời gian 0,2s
- Lực nén 6,5kN
- Đường kính

điện cực 8mm

4

Tiến hành - Máy hàn
hàn
tiếp xúc điểm- Bộ đồ gá
- Búa nguội
- Máy mài
- Máy bơm
- Máy nén khí

- Dịng điện hàn
AC 1 pha 12kA
- Thời gian 0,2s
- Lực nén 6,5kN
- Đường kính
điện cực 8mm
- Các điểm cách
nhau 20mm

21


5

Kiểm tra - Thước lá
mối hàn
- Bàn chải sắt
- Dưỡng kiểm

tra

- Phát hiện được
các khuyết tật
của mối hàn
- Kiểm tra bằng
mắt và thước đo

2.4. Kiểm tra chất lượng mối hàn điểm
Làm sạch
Sau khi hàn xong ta tiến hành làm sạch mối hàn bằng bàn chải sắt.
- Kiểm tra
Kiểm tra bằng mắt thường nhằm đánh giá sơ bộ các khuyết tật bên ngoài của
liên kết hàn.
- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
Kiểm tra bằng dưỡng kiểm tra
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.

Ngồi ra cịn có thể kiểm tra phá hủy (bẻ gãy) hoặc không phá hủy.
2.5. Các dạng sai hỏng thường gặp
Bảng các sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
TT
1

Dạng khuyết
Hình minh họa
tật mối hàn
Cháy

cạnh
kim loại cơ
bản

22

Ngun nhân

Cách
phục

khắc

- Dịng điện
hàn lớn, thời
gian
nung
nóng lâu
- Lực ép nhỏ

- Cần phải
giảm dòng điện
- Tăng lực ép
lớn hơn


2

Mối
hàn

khơng ngấu

3

Mối hàn rỗ
khí

- Dịng điện
nhỏ.
- Thời gian
nung
nóng
ngắn
Bề mặt phơi
hàn chứa dầu
mỡ, han gỉ

23

- Tăng dòng
điện hàn.
- Điều chỉnh lại
thời gian nung
nóng
Làm sạch bề
mặt phơi hàn


×