Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm TOPO - Khảo sát và lập bản đồ địa hình docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.17 KB, 118 trang )

Chơng 1: Giới thiệu chung

TOPO Hớng dẫn sử dụng
1
Chơng 1 : Giới thiệu chung

Nhằm phục vụ công tác thiết kế (thiết kế đờng, kênh, đê đập, san nền ). Cần tiến
hành khảo sát và thành lập bản đồ địa hình. Đây là bớc hết sức quan trọng, quyết
định rất nhiều đến kết quả của quá trình thiết kế sau này. Trớc đây quá trình khảo sát
và thiết kế gần nh tách biệt nhau (xét trên phơng diện một hệ thống thông tin), việc
giao tiếp giữa 2 quá trình đợc thực hiện thủ công: kết quả của công tác khảo sát
đợc chuyển sang công tác thiết kế trên cơ sở các sổ đo, bản đồ giấy hoặc các tập tin
bản đồ trên máy thuần tuý về mô tả hình học, rất ít hoặc không có các thông tin về địa
hình số. Ngời thiết kế gần nh phải thực hiện lại một số công đoạn về nhập dữ liệu
địa hình, gây lãng phí về thời gian và công sức.
Để tự động hoá việc giao tiếp giữa hai quá trình khảo sát và thiết kế, công ty Hài
Hoà đã nghiên cứu thiết kế và cho ra đời phầm mềm Topo là một chơng trình phần
mềm trợ giúp quá trình khảo sát và lập bản đồ địa hình số. Các bản đồ địa hình do
Topo lập ra chứa đựng đầy đủ các thông tin về địa hình, trên cơ sở đó, ngời thiết kế
tiến hành đợc công việc của mình luôn, bỏ qua giai đoạn nhập dữ liệu trung gian, tiết
kiệm thời gian, công sức và đảm bảo tính chính xác, thống nhất của dữ liệu.
Phầm mềm Topo chạy trong môi trờng AutoCAD 14 hoặc AutoCAD 2000 với hệ
thống menu, hộp thoại bằng tiếng Việt, có hệ thống trợ giúp trực tuyến rất thuận tiện
cho ngời sử dụng khi cần tra cứu cách sử dụng.

1.1 Bộ phần mềm gồm có
01 đĩa CD + 01 khoá cứng + 01 sách hớng dẫn sử dụng.

Yêu cầu phần cứng và hệ điều hành:
Máy tính Pentium hoặc cao hơn RAM tối thiểu 64MB, HDD 1GB
Hệ điều hành Window 9x hoặc Window 2000 có phần mềm AutoCAD 14 hoặc


2000.

1.2 Các bớc tiến hnh ci đặt chơng trình

-
Lắp khoá cứng vào cổng máy in.
- Cài đặt từ đĩa CD-ROM (file setup.exe trong bộ cài) tuỳ theo AutoCAD 14
hoặc 2000 để chạy bộ cài tơng ứng.
- Kết thúc quá trình cài, khởi động lại máy tính nếu là cài lần đầu tiên để
chơng trình nhận khoá cứng.
- Nhắp đúp biểu tợng chơng trình trên Desktop hoặc Start/Programs/ Biểu
tợng chơng trình -> Lô gô xuất hiện -> chơng trình sẵn sàng làm việc
trong môi trờng AutoCAD.


Một số vấn đề có thể phát sinh trong quá trình chạy chơng trình
Chơng 1: Giới thiệu chung
TOPO Hớng dẫn sử dụng
2

- Nếu không thấy màn hình AutoCAD xuất hiện, tìm ở thanh task bar
của Window để gọi AutoCAD lên (Lỗi trờng hợp này là do một số
menu trong AutoCAD bị mất : Bấm Enter để loại bỏ các menu bị mất
khi AutoCAD xuất hiện. Từ lần chạy sau, lỗi này đợc khắc phục).
- Xuất hiện tệp thông báo lỗi do không nạp đợc các tệp chơng trình,
trong trờng hợp này cần tiến hành cài đặt lại phần mềm. Nếu không
khắc phục đợc thì có thể do lỗi Window hoặc AutoCAD.
- Mất biểu tợng chơng trình: có thể tạo lại bằng cách tạo Shortcut
cho file HarmonyApp.exe
nằm trong th mục phần mềm.


Để gỡ bỏ phần mềm: Control Panel ->Add/Remove Program -> Gỡ bỏ
tiếp theo, xoá th mục chơng trình.



Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
3
Chơng 2 : Nhập dữ liệu
2.1 Nhập dữ liệu Điểm đo
Lệnh: HNDL
Menu: Nhập dữ liệu/Nhập dữ liệu điểm đo

Xuất hiện hộp thoại:












Chức năng:
Nhập dữ liệu điểm đo đợc trang bị các công cụ soạn thảo, chuyển đổi, tính

toán kết quả đo đạc ngoài thực địa thông qua các máy trắc địa thành điểm
có toạ độ. Từ đó, có thể vẽ bình đồ, thiết kế các công trình trên bình đồ.
Nhập dữ liệu cho phép ngời sử dụng soạn thảo dữ liệu khảo sát địa hình từ
sổ đo, chuyển đổi điểm đo của máy toàn đạc điện tử. . .

Các tính năng trên hộp thoại
2.1.1 Cài đặt các thông số ban đầu

Menu: Công cụ/Cài đặt thông số ban đầu
Xuất hiện hộp thoại:

Các thông số của
điểm mia
Các ô dữ li

u
Tên tr

m má
y
Điểm định hớng
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
4
Loại máy
toàn đạc
Dạng đo máy
thuỷ bình
Dạng đo
máy kinh vĩ


Chức năng:

Đặt ngầm định thông số ban đầu cho dạng thể hiện góc và công cụ đo đạc
tơng ứng với dữ liệu cần nhập.
Các thông số mặc định sẽ đợc lu vào hệ thống cho lần sử dụng chơng
trình sau.

Các dạng thể hiện góc
Thể hiện theo CAD
Chọn nhập đơn vị góc theo đơn vị đặt của AutoCAD.
Ví dụ: Trong AutoCAD đặt dạng góc là
Angles : Deg/Min/Sec
Precision: 0d0000
Muốn nhập góc 145
o
2434 thì ta nhập là 145d2434.

Dạng aaa.mm.sss <Dấu chấm>
Độ phút giây đợc phân cách bởi dấu chấm ..
Ví dụ: muốn nhập góc 145
o
2434 thì ta phải là 145.24.34

Dạng aaa.mmsss <Dấu chấm>
Giữa độ và phút đợc cách bởi dấu chấm . giá trị giây đợc lấy từ số
thứ ba của phần phút.
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng

5
Ví dụ: Muốn nhập góc 145
o
2434 thì ta nhập là 145.2434

Dạng aaa mm sss <Dấu cách>
Độ phút giây đợc phân cách bởi dấu cách - bằng cách gõ phím dài trên
bàn phím.
Ví dụ: Muốn nhập góc 145
o
2434 thì ta nhập là 145 24 34

Chọn công cụ đo đạc
Máy toàn đạc điện tử
Trong máy toàn đạc điện tử nếu máy không tính ra toạ độ điểm ta gọi là
đo thô - Raw - yêu cầu kho Biên vẽ BĐ ta phải có bớc hiệu chỉnh. Khi
mà điểm đợc máy tính ra toạ độ ta gọi đo toạ độ điểm - Coord.

Các loại máy toàn đạc và các kiểu đo cho bạn chọn.

- Dạng đo thô với máy Nikon DTM sử dụng công cụ trút dữ liệu là DTM700
với tệp dữ liệu có phần mở rộng là 700.
- Dạng đo thô với máy Nikon DTM sử dụng công cụ trút dữ liệu là Transit với
tệp dữ liệu có phần mở rộng là trn.
- Dạng đo thô với máy Nikon DTM sử dụng công cụ trút dữ liệu là Nikon với
tệp dữ liệu có phần mở rộng là nik.
- Dạng đo thô với máy Nikon DTM sử dụng công cụ trút dữ liệu là Nikon với
tệp dữ liệu có phần mở rộng là raw.
- Dạng đo thô với máy Leica sử dụng công cụ trút dữ liệu là TC với tệp dữ
liệu có phần mở rộng là gsi.

- Dạng đo thô với máy Leica sử dụng công cụ trút dữ liệu là TPS với tệp dữ
liệu có phần mở rộng là idx.
- Dạng đo thô với máy SET (Sokia) sử dụng công cụ trút dữ liệu là SDR với
tệp dữ liệu có phần mở rộng là sdr.
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
6
- Dạng đo thô với máy Topcon sử dụng công cụ trút dữ liệu là T-COM v1.2
với tệp dữ liệu có phần mở rộng là gt6.

Máy thuỷ bình
- Ghi sổ đo theo dạng chênh cao
Giá trị chênh cao là chênh cao tơng đối giữa điểm mia (chân mia) và
điểm đặt máy đo (chân máy).
- Ghi sổ đo theo dạng cao mia
Chiều cao của tia ngắm trên mia so với chân mia.

Máy kinh vĩ
- Ghi sổ đo theo dạng dài xiên
Chiều dài của tia ngắm xiên từ tâm máy cho tới tia ngắm trên mia.
- Ghi sổ đo theo dạng dài bằng
Chiều dài trên mặt ngang từ tâm máy cho tới mia.
- Ghi sổ đo theo dạng đo ba dây
Đo bằng máy kinh vĩ ba dây
- Ghi sổ đo theo dạng dài đọc mia
Đo bằng máy kinh vĩ với dài đọc mia là khoảng cách giữa hai sợi tóc
trên mia
Sau khi khi chọn loại máy đo và dạng thể hiện góc ta chọn nút Nhận của hộp
thoại để chấp nhận các thông số cài đặt.
2.1.2 Đọc tệp dữ liệu từ máy toàn đạc điện tử


Menu: Thao tác tệp/Mở tệp
Chọn tệp cần mở tơng ứng với dạng máy toàn đạc điện tử.

Các thông số đợc minh hoạ nh hộp thoại sau:

Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
7

Hiệu chỉnh và sửa đổi thông số trạm máy
Tại ô Thông số trạm máy chọn máy đo cần sửa tại ô Tên.
Ta có thể thay đổi toạ độ, cao máy, điểm qui 0, toạ độ điểm qui 0.
Sau đó chọn nút Cập nhật.
Hiệu chỉnh và sửa đổi thông số điểm đo

Trong bảng các điểm chi tiết ta có thể sửa, thêm các thông số điểm chi tiết. Sau
đó chọn nút Cập nhật để cập nhật dữ liệu với máy đợc chọn.

Lu ý: Đối với máy toàn đạc điện tử Leica đo dạng thô, tệp dữ liệu máy trút ra
không có dấu hiệu phân biệt khi nào tách trạm máy. Vì vậy trong chơng trình
qui định tách trạm máy bằng ghi chú điểm, khi thiết lập một trạm máy mới
ngời đứng máy thay đổi bốn kí tự đầu của 8 kí tự mô tả điểm chi tiết.

Ví dụ: Trạm máy 1
Ta ghi chú điểm nh sau:
Toạ độ
điểm máy
Điểm định

hớng
Các điểm
mia
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
8
Trên màn hình của máy toàn đạc ta Nhập ghi chú điểm tại mục Id:
00010000 ,
chú ý tới chữ cái in đậm biểu thị điểm chi tiết này thuộc máy đo 0001, và có
ghi chú là 0000.
Trong một số máy mới ta có thể ghi đợc cả chữ cái.
Ví dụ:
M100A000
Biểu thị điểm này thuộc máy đo M100 và có ghi chú là A000.
Cũng nh vậy điểm
M100A001 là điểm thuộc máy M100 và với ghi chú là
A001.
Cho nên tại một trạm máy ta có thể đo tối thiểu là 10000 điểm từ 0000 tới
9999.
Khi chuyển sang trạm máy khác ta chỉ việc thay 1 trong 4 chữ trong 8 chữ cái
ghi chú.
Ví dụ:
M101A000 là chơng trình tự ngắt trạm máy và tạo cho bạn một máy mới có
tên là M101 trong dang sách trạm máy của công việc đo.

2.1.3 Tiện ích hiệu chỉnh tệp số liệu của máy toàn đạc điện tử

Menu: Công cụ/Tách trạm máy

Chức năng:

- Thiết lập trạm máy mới với điểm đo trong máy khác.
- Tiện ích này nhằm cung cấp cho ngời sử dụng cách khắc phục lỗi khi đo
không cài đặt trạm máy mỗi khi chuyển máy.
Thao tác nh sau
- Chọn giới hạn điểm cần tạo trạm máy mới bằng cách bôi đen vùng cần chọn
trên bảng điểm chi tiết
- Chọn lệnh Tách trạm máy.
- Khai báo trạm máy mới, tách trạm từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc.
- Chọn nút Nhận để tiến hành tách trạm máy.
- Kết quả xuất hiện trạm máy mới nh đã khai báo.
- Cập nhật lại toạ độ điểm máy và thiết lập điểm qui0.
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
9
2.1.4 Nhập số liệu điểm từ sổ đo máy quang cơ

Nhập trạm máy
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:
Nhập trạm máy
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.



Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
10
Nhập các thông số điểm mia
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.
2.1.5 Nhập số liệu điểm từ máy kinh vĩ

Nhập số liệu điểm từ máy kinh vĩ theo dài xiên
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:
Nhập trạm máy
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
11
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.
Nhập các thông số điểm mia

- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.

Nhập số liệu điểm từ máy kinh vĩ theo dài bằng
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:
Nhập trạm máy
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
12
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.
Nhập các thông số điểm mia
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.

Nhập số liệu điểm từ máy kinh vĩ theo ba dây
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:
Nhập trạm máy
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
13
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.
Nhập các thông số điểm mia
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.
Nhập số liệu điểm từ máy kinh vĩ theo dài đọc mia
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:
Chức năng:
Nhập trạm máy
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
14
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định

hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.
Nhập các thông số điểm mia
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.


















Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
15

2.1.6 Nhập số liệu điểm từ máy thuỷ bình

Nhập số liệu điểm từ máy thuỷ bình theo chênh cao
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:
Nhập trạm máy
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.

Nhập các thông số điểm mia
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
16
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.

Nhập số liệu điểm từ máy thuỷ bình theo cao mia
Trên hộp hội thoại soạn thảo ta nhập các thông số trạm máy trong ô Thông số
trạm máy. Gồm các thông số sau:

Chức năng:

Nhập trạm máy
- Nhập tên trạm máy tạo ô tên.
- Toạ độ đặt máy X, Y, Z.
- Nhập cao máy tính theo đơn vị mét (m).
- Nhập tên điểm định hớng (Đ.H) và các toạ độ X, Y, Z của điểm định
hớng. Nếu điểm định hớng là hớng Bac thì chọn BAC.
- Bấm nút Tạo mới để tạo máy mới trong chơng trình.
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
17
- Tiếp tục các bớc trên để khai báo trạm máy mới.
Nhập các thông số điểm mia
- Chọn trạm máy tơng ứng với các điểm mia cần nhập.
- Nhập các thông số điểm mia tơng ứng với các cột.
- Bấm nút Cập nhật khi nhập xong các điểm mia ứng với trạm máy.
- Tiếp tục thao tác trên với các trạm máy khác.
2.1.7 Menu Thao tác tệp
Menu: Thao tác tệp


Tạo tệp mới
Dữ liệu đợc xoá khỏi bộ nhớ. Tệp mới đợc tạo.
Mở tệp
Mở tệp đã có sẵn. Dữ liệu trong tệp đợc đọc ra đúng với khi nó nhập
vào.
Ghi ra đĩa
Dữ liệu đợc lu ra đĩa bằng tệp văn bản có phần mở rộng là txt, nếu tệp
đang đợc mở thì nó đợc cập nhật.
Ghi ra tệp khác

Dữ liệu đợc ghi ra đĩa với tệp khác.
Xuất ra tệp toạ độ
Điểm đợc tính toán và ghi ra tệp với bốn cột Tên điểm, X, Y, Z.
Xuất ra tệp text
Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
18
Các trạm máy đợc xuất ra tệp text kèm theo các điểm.
Xuất ra máy in
Dữ liệu soạn thảo đợc đa ra máy in mặc định với khổ giấy A4.
Tạo điểm và thoát
Điểm soạn thảo và các trạm máy đợc bắn ra màn hình.
Thoát
Đóng hộp hội thoại, trở về màn hình AutoCAD.
2.1.8 Menu công cụ
Menu: Công cụ

Cài đặt các thông số ban đầu
Đặt dạng thể hiện góc và chọn công cụ đo đạc.
Cập nhật máy phụ
Cập nhật điểm đo trong trạm máy hiện hành thành điểm đặt máy cho trạm máy
khác.
Các bớc đợc tiến hành nh sau :
- Chọn điểm trên bảng nhập.
- Trên menu Công cụ chọn Cập nhật máy phụ.









Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
19
Xuất hiện hộp thoại sau:

- Điểm có giá trị và điểm máy cần cập nhật.
- Chọn nhận để các thông số điểm đợc cập nhật vào điểm máy.

Cập nhật máy từ tệp text
Danh sách máy đợc đọc vào hộp hội thoại tuy nhiên toạ độ điểm trạm máy
cha chính xác. Ta có chính xác toạ độ của điểm đặt máy đợc nhập theo các cột
( bốn cột ) cách nhau bởi dấu phảy (,), theo qui định sau:
Tên điểm, Toạ độ X, Toạ độ Y, cao độ Z ghi ra tệp văn bản.
Ví dụ :
M1,1234.45,3456.45,123.42
M2,1234.45,3456.45,123.42
Ta thao tác trên hộp hội thoại nh sau:
Trên menu Công cụ chọn Cập nhật máy từ tệp text. Hộp hội thoại mở tệp
hiện ra, bạn chọn tên tệp chứa các điểm máy trên và chọn nút Open. Các điểm cùng
tên sẽ đợc so sánh và cập nhật giá trị toạ độ.

Xoá điểm của máy hiện thời
Chọn tính năng này toàn bộ các điểm chi tiết của trạm máy hiện thời bị xoá
khỏi chơng trình.




Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
20
2.1.9 Menu Thể hiện
Menu: Thể hiện

Dạng đo đạc
Khi chọn dạng thể hiện là dạng đo đạc thì các thông số điểm đợc hiện ra là
dạng các thông số đo.
Dạng toạ độ
Khi chọn thể hiện là dạng toạ độ thì các điểm chi tiết đợc tính toán và cho thể
hiện các toạ độ X, Y, Z.























Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
21
2.2 Nhập điểm đo thông qua tệp văn bản toạ độ

Lệnh: HSENZ
Menu: Nhập dữ liệu/Nhập theo tệp văn bản toạ độ
Xuất hiện hộp thoại:

Chức năng:
- Tạo điểm đo từ tệp văn bản toạ độ.
- Các điểm đợc soạn theo các cột với các toạ độ X, Y, Z, TT và Mô tả tuỳ
theo yêu cầu.
- Dữ liệu đợc chọn định dạng các cột theo thứ tự.
- Những cột không có dữ liệu thì ta chọn là không.
- Chỉ đợc áp dụng cho hai cột cuối.
- Tại ô Dấu phân cách là dấu phân cách giữa các cột với nhau. Chơng trình
trang bị cho ba loại dấu là dấu TAB , dấu Phảy, dấu trống. Thông thờng
trong chơng trình EXCEL khi xuất tệp ra dạng txt thì dấu mặc định là dấu
TAB. . . .
- Tệp nguồn là ô cho phép ngời dùng chọn tên tệp đã soạn thảo ở trên.
- Sau khi chọn định dạng và tên tệp ta chọn nút Nhận để bắn điểm ra mà
hình.
2.3 Tạo điểm mia từ bản vẽ

Lệnh: MHDTUBV
Menu: Biên vẽ BĐ/Điểm mia/Tạo điểm mia từ bản vẽ


Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
22
Xuất hiện hộp thoại sau:

Chức năng:
Trong bản vẽ AutoCAD đã có các đối tợng text biểu diễn các điểm (có thể
dùng bản vẽ đã vector hoá). Để xây dựng mô hình từ các điểm là đối tợng text
này, ta phải chuyển đổi các điểm text này thành đối tợng điểm của chơng
trình.
Các tính năng trên hộp thoại
Riêng chữ
Những đối tợng chữ đợc chọn mới chuyển thành điểm mia.
Riêng điểm
Những đối tợng là điểm của AutoCAD mới chuyển thành điểm mia
Chữ+điểm
Những đối tợng chữ và điểm liền sát nhau mới tạo thành điểm mia.
Tích vào ô vuông Xoá chữ sau khi tạo
Sau khi tạo xong các điểm mia các chữ đã chọn đợc xoá khỏi bản vẽ.
Tích vào ô vuông Chọn tất cả các đối tợng trong bản vẽ
Chơng trình ngầm định chọn toàn bộ đối tợng có trong bản vẽ.
Sau khi lựa chọn các thông số ta chọn nút Nhận để tạo điểm.
2.4 Tạo điểm mia, trạm đo
Lệnh: CREATEPOINT
Menu: Biên vẽ BĐ/Điểm mia/Tạo điểm mia, Trạm đo




Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
23
Xuất hiện hộp thoại:

Chức năng:
Tạo, bổ sung thêm các điểm đo, trạm máy.

Các tính năng trên hộp thoại
Lựa chọn nhập toạ độ điểm đo hay điểm trạm máy.
Nhập cao độ toạ độ điểm đo.
Ghi mã điểm cho điểm đo hoặc tên máy cho trạm máy.
Bấm nút Chấp nhận để tạo điểm đo hoặc trạm máy.
2.5 Chuyển điểm bất kỳ thnh điểm máy
Lệnh: CVDM
Menu: Biên vẽ BĐ/Điểm mia/Chuyển điểm bất kỳ thành điểm máy

Chức năng:
Cho phép ta chuyển điểm bất kỳ trong bản vẽ thành điểm máy.










Chơng 2: Nhập số liệu
TOPO Hớng dẫn sử dụng
24
2.6 Nhập dữ liệu tuyến
Lệnh: RTDN
Menu: Nhập dữ liệu/Nhập dữ liệu tuyến

Xuất hiện hộp thoại:


Chức năng:
- Nhập dữ liệu trắc dọc trắc ngang tự nhiên.
- Ghi dữ liệu trắc dọc trắc ngang ra tệp *.ntd.

Các tính năng của menu trên hộp thoại

2.6.1 Cài đặt các thông số lựa chọn

Menu: Lệnh/Lựa chọn













Xuất hiện hộp thoại:
Chơng 2: Nhập số liệu

TOPO Hớng dẫn sử dụng
25


Chức năng:
Chọn lựa các thông số nhập trắc dọc, trắc ngang tự nhiên.

2.6.2 Cài đặt các thông số mã nhận dạng

Menu: Lệnh/Mã nhận dạng
Xuất hiện hộp thoại:


Chức năng:

- Cài đặt mã nhận dạng tại các vị trí cọc đặc biệt để tính các thông số cong
của tuyến.
- Tên cọc là TD1,P1,TC1 cho đờng cong tròn.
- Tên cọc là ND1,TD1,P1,TC1,NC1 cho đờng cong chuyển tiếp.

Lu ý:
Các ghi chú này không nên gõ chữ có dấu.

×