Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bo de thi hoc ki 2 lop 4 nam hoc 2019 2020 mon toan nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.88 KB, 7 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm học 2019 - 2020 mơn
Tốn nâng cao
A. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 4 - Đề số 1
Ι. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 7 429 837 là:

A. 400

B.40 000

Câu 2: Sắp xếp các phân số
A.

C.400 000

13 3 8 5 1
; ; ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn được:
8 2 9 6 3

8 5 1 3 18
; ; ; ;
9 6 3 2 3

B.

1 5 8 3 13
3 6 9 2 8


D.

C. ; ; ; ;

D. 4000

13 5 8 1 3
; ; ; ;
8 6 9 3 2
5 1 3 8 13
; ; ; ;
6 3 2 9 8

Câu 3: Quãng đường từ nhà Lan đến trường bằng 3/5 quãng đường từ
trường tới nhà của Linh. Biết quãng đường từ nhà Linh đến trường dài hơn
quãng đường từ nhà Lan đến trường là 600m. Tính quãng đường từ nhà
Lan đến nhà Linh
A. 2400m

B.1000m

C. 1800m

D. 2000m

Câu 4: Kết quả của phép tính: 36576 : (4 x 2) - 3708 là:
A. 884

B.874


C.854

D. 864

Câu 5: Một tấm kính hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 48cm,
đường chéo lớn hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích của tấm kính đó là:
A. 270cm2

B. 270cm

C. 540cm2

D. 540cm

ΙΙ. Phần tự luận

Bài 1: Tính tổng: 1 + 4 + 7 + …+ 271 + 274
Bài 2: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhêu
năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ơng bao nhiêu tuổi, cháu bao
nhiêu tuổi?
Bài 3: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được
mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp rưỡi so với trước và

do đó diện tích tăng thêm 280m 2. Tính chiều rộng và diện tích khu vườn
sau khi mở rộng.

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

B. Đề thi học kì 2 mơn Toán lớp 4 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Bản đồ một sân vận động được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi độ dài
1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki - lô - mét?
A. 1000km

B.100km

C.10km

D. 1km

Câu 2: Diện tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là.
A. 60cm2

B.30cm2

C.50cm2

D. 90cm2

Câu 3: Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ

nhất bằng 3/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất hơn thùng thứ
hai bao nhiêu lít dầu?
A. 50 lít

B.25 lít

C. 75 lít

D. 30 lít

Câu 4: Cho số 7 a 40 . Số a thích hợp để số này chia hết cho 2 và 9 là:
A. 8

B.6

C.7

D. 9

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 42, 15 và 96 là:
A. 51

B. 54

C. 48

D. 45

II. Phần tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:


167 × 198 + 98
198 × 168 − 100

Bài 2: Hai vị cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vịi
cùng chảy trong 4 giờ thì vịi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy
hết 3 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi vịi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì
đầy bể?
Bài 3: Cho hai số 218 và 47. Hỏi phải bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và
thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 4
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người
ta xây một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất cịn lại.

C. Đáp án đề thi học kì 2 mơn Toán lớp 4
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5


C

C

A

D

A

II. Phần tự luận
Bài 1:
Hiệu của 2 số hay khoảng cách giữa hai số là:
4 - 1 = 7 - 4 = … = 274 - 271 = 3
Số các số hạng trong tổng đã cho là:
(274 - 1) : 3 + 1 = 92 (số)
Tổng của dãy số trên là: (274 + 1) x 92 : 2 = 12 650
Bài 2:
Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi
cháu là 1 phần thì tuổi ơng là 12 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 12 = 13 (phần)
Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)
Tuổi của ông là: 78 - 6 = 72 (tuổi)
Đáp số: tuổi của cháu 6 tuổi, tuổi của ông 72 tuổi
Bài 3:
Vì một tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể cùng là
ngày chẵn, hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ
Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

7 x 4 = 28 (ngày)
Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu
tiên phải là ngày mùng 2. Vậy ngày chẵn cuối cùng trong tháng là ngày: 2
+ 28 = 30
Vậy ngày 26 tháng đó là vào ngày chủ nhật
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Bài 4:
Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a (m, a > 0)
Sau khi mở thêm thì chiều rộng mới là

3
×a
2

Chiều rộng đã tăng thêm:

3
1
×a −a = ×a
2
2
Chiều rộng đã tăng thêm số mét là:
280 : 35 = 8 (m)
Suy ra

1

×a =8
2

Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:
8 x 2 = 16 (m)
Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:
(16 + 8) x 35 = 840 (m2)
Đáp số: 840m2
Đề số 2
III. Phần trắc nghiệm
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

A

B

C

A


IV. Phần tự luận
Bài 1:

167 ×198 +98
167 ×198 +98
167 ×198 +98
=
=
198 ×168 −100 198 ×( 167 +1) −100 198 ×167 +198 −100
=

198 ×167 +98
=1
198 ×167 +98

Bài 2:
Vì cả 2 vịi chảy trong 6 giờ thi đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

dược 1/6 bể và sau 4 giờ chảy được số phần bể là 4/6 (bể)
Số phần bể chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (bể)
Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vịi thứ 2 phải chảy hết số giờ là:
3 : 2/6 = 9 (giờ)
Đáp số: 9 giờ
Bài 3:
Khi bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì
tổng 2 số khơng thay đổi. Vậy tổng 2 số lúc đó vẫn bằng tổng 2 số đã cho

và bằng 218 + 47 = 265
Hai số mới có tỉ số bằng 4 nên nếu coi số phần của số bé là 1 thì số lớn sẽ
chiếm 4 phần như vậy
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)
Số bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn vị)
Ta cần bớt ở số lớn và thêm vào số bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị)
Đáp số: 6 đơn vị
Bài 4:
Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2)
Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với chiều dài và chiều rơng
mảnh đất nên diện tích phần đất trồng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m 2)
Diện tích phần đất cịn lại là: 84 - 42 = 42 (m 2)
Tải thêm tài liệu tại:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×