Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Phiếu bài tập cuối lớp 3: Tuần 1 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cơ tham khảo hướng
dẫn các em làm bài tập Tốn lớp 3, Tiếng Việt lớp 3 giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ
năng giải Toán và học viết nhanh. Mời các thầy cô tham khảo và tải về chi tiết.
Phiếu bài tập cuối lớp 3: Tuần 1
Bài tập cuối tuần lớp 3 - Tuần 1 mơn Tốn
Bài tập cuối tuần lớp 3 - Tuần 1 môn Tiếng Việt
Bài tập cuối tuần lớp 3 - Tuần 1 môn Toán
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Sắp xếp các số 734, 756, 743, 728, 678, 527.
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
756, 743, 734, 728, 678, 527
756, 734, 728, 743, 678, 527
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
678, 728, 527, 743, 734, 756
527, 678, 728, 734, 743, 756
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Khối lớp Một có 167 học sinh. Khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 35 học sinh. Hỏi khối lớp Hai
có bao nhiêu học sinh?
A. 132 học sinh
B. 134 học sinh
C. 136 học sinh
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Tính:
a) 345 + 267 =
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
602
612
622
376
386
b) 106 + 213 + 47 =
366
Bài 4: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 235 ……. 200 + 35
b) 170 – 70 …….. 100 + 1
c) 675 ……. 600 + 70 + 5
d) 500 + 5 …….. 504
Bài 5: Đặt tính rồi tính:
a) 424 + 505
261 + 349
705 + 126
……………
……………
…………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
b) 653 – 263
585 – 72
542 – 266
……………
……………
…………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
Bài 6:
a, x - 225 = 347
b, x + 308 = 568
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 7: Một đội cơng nhân gồm 385 người, trong đó có 214 nam. Hỏi đội cơng nhân đó có bao nhiêu
nữ?
Bài giải
………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………....................................
Bài 8: Với ba số 415, 40, 455 và các dấu +, – , = , em hãy lập các phép tính đúng:
………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………......................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho:
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang
phải.
- Sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Cách giải :
a) So sánh các số đã cho ta có:
756 > 743 > 734 > 728 > 678 > 527.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
756, 743, 734, 728, 678, 527
Vậy ta có kết quả như sau:
756, 743, 734, 728, 678, 527 => Ghi Đ.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
756, 734, 728, 743, 678, 527 => Ghi S.
b) So sánh các số đã cho ta có:
678 < 728 < 527 < 743 < 734< 756
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
678, 728, 527, 743, 734, 756
Vậy ta có kết quả như sau:
678, 728, 527, 743, 734, 756 => Ghi S.
527, 678, 728, 734, 743, 756 => Ghi Đ.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Xác định dạng tốn ít hơn.
- Tìm số học sinh khối lớp Hai = số học sinh khối lớp Một – 35.
Cách giải :
Khối lớp Hai có số học sinh là:
167 – 35 = 132 (học sinh)
Đáp số: 132 học sinh.
=> Đáp án cần chọn là A.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải :
a)
b)
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Tính kết quả của các phép tính.
- So sánh hai vế với nhau.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải :
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài 6:
a, x = 572
b, x = 260
Bài 7:
Phương pháp giải:
Số công nhân nữ = tổng số công nhân – số công nhân nam.
Cách giải :
Đội công nhân đó có số nữ là:
385 – 214 = 171 (nữ)
Đáp số: 171 nữ.
Bài 8:
Phương pháp giải:
- Thử các phép tính cộng, phép tính trừ với ba số.
- Đổi chỗ các số hạng trong phép tính cộng.
Cách giải :
Các phép tính đúng lập được là:
415 + 40 = 455
455 – 40 = 415
40 + 415 = 455
455 – 415 = 40
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Bài tập cuối tuần lớp 3 - Tuần 1 môn Tiếng Việt
Đề bài
1. Trong câu chuyện Cậu bé thông minh, nhà vua đã thách đố mấy lần?
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
2. Qua câu chuyện Cậu bé thông minh, cậu bé bộc lộ những phẩm chất gì tốt đẹp?
a. Nhân ái, lạc quan, u đời
b. Thơng minh, sắc sảo, bình tĩnh, tự tin, dũng cảm
c. Có nghị lực, hoài bão, ước mơ
3. Nội dung bài thơ Hai bàn tay em nhắc đến điều gì?
a. Em bé rất siêng năng
b. Công việc hàng ngày của em bé
c. Đơi bàn tay xinh và nhiều lợi ích của em bé
4. Hàm răng của em bé được so sánh với sự vật gì?
a. Hoa mai
b. Hoa nhài
c. Nụ hồng xinh
5. Hình ảnh so sánh “Hai bàn tay của em bé như hai bơng hồng, ngón tay như cánh hoa” nói lên
điều gì?
a. Hai bàn tay của bé ln nghịch ngợm, hiếu động
b. Hai bàn tay của bé thơm tho như những bông hoa
c. Hai bàn tay của em bé xinh xắn như hai bơng hoa, những ngón tay là những cánh hoa.
6. Điền vào chỗ trống l hay n?
a. ...ăn lóc
b. ...ao xao
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
c. bằng ...ăng
d. ...óng nực
e. ...ợ nần
7. Điền vào chỗ trống an hay ang?
a. Cái b.....
b. B... bạc
c. Tr... sách
d. Ngăn c...
8. Từ nào sau đây không chỉ sự vật?
a. cột điện
b. thầy giáo
c. yêu thương
9. Những câu sau, câu nào là câu so sánh?
a. Con gấu bơng có đơi mắt đen láy
b. Cánh cị bay lả rập rờn
c. Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi
10. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Gợi ý:
Em thu thập thơng tin về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh qua người thân hoặc trên báo đài.
a) Đội thành lập ngày nào?
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
Lời giải chi tiết
1. Trong câu chuyện Cậu bé thông minh, nhà vua đã thách đố cậu bé hai lần.
Chọn đáp án: b
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
2. Qua câu chuyện Cậu bé thơng minh, cậu bé bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp: thơng minh, sắc sảo,
bình tĩnh, tự tin, dũng cảm
Chọn đáp án: b
3. Nội dung bài thơ Hai bàn tay em nhắc đến đơi bàn tay xinh và nhiều lợi ích của em bé.
Chọn đáp án: c
4. Hàm răng của em bé được so sánh với hoa nhài (Răng trắng hoa nhài)
Chọn đáp án: b
5. Hình ảnh so sánh “Hai bàn tay của em bé như hai bơng hồng, ngón tay như cánh hoa” cho thấy
hai bàn tay của em bé xinh xắn như hai bơng hoa, những ngón tay là những cánh hoa.
Chọn đáp án: c
6.
a. lăn lóc
b. lao xao
c. bằng lăng
d. nóng nực
e. nợ nần
7.
a. Cái bảng
b. Bàn bạc
c. Trang sách
d. Ngăn cản
8. Từ không chỉ sự vật là: yêu thương
Chọn đáp án: c
9. Câu là câu so sánh là: Giọng hát của bé như tiếng chim họa mi.
Chọn đáp án: c
10.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
a) Đội thành lập ngày nào?
- Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941 bởi Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc,
ở gần hang Pác Bó, Cao Bằng. Lúc đầu mang tên là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
b) Các đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Các đội viên đầu tiên là :
1. Nơng Văn Dền (đội trưởng- bí danh: Kim Đồng)
2. Nơng Văn Thàn (bí danh Cao Sơn)
3. Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh)
4. Lý Thị Nạ (bí danh Thanh Thủy)
5. Lý Thị Xậu (bí danh Thủy Tiên)
c) Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào?
- Đội đã có nhiều lần đổi tên:
+ Đội Nhi đồng Cứu quốc (1941)
+ Đội Thiếu nhi Tháng Tám (1951)
+ Đội Thiếu niên Tiền phong (2-1956)
Và 30-1-1970 Đội mang tên Bác Hồ: Đội Thiếu niên mang tên Đội thiếu niên thanh niên Hồ Chí
Minh.
.......................................…
Xem thêm: Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3 nâng cao - Tuần 1 MỚI
Ngoài Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 1, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3,
đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi mơn Tốn lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em
cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188