Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Bài 8 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.3 KB, 50 trang )

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
03/15/14
1
Bài 8
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
03/15/14
2
I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
III.CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
03/15/14
3
1.Bản chất của ngân hàng thương mại
2.Chức năng của ngân hàng thương mại
1.Bản chất của ngân hàng thương
mại
03/15/14
4
a)Khái niệm NHTM
b)Bản chất NHTM
a)Khái niệm NHTM
03/15/14
5
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công
ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế hay cá nhân bằng cách
nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho


vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các bên nói trên.
Theo luật tổ chức tín dụng thì : NH là hình thức tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
a)Khái niệm NHTM
03/15/14
6
NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bật nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền nhàn rỗi
nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại
đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
b)Bản chất của NHTM
03/15/14
7

NHTM là một loại hình doanh nghiệp và cũng là một
đơn vị kinh tế.

Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh.

Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng.
2.Chức năng của ngân hàng thương mại
03/15/14
8
2.1 Trung gian tín dụng
2.2 Trung gian thanh toán

2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
2.1 Trung gian tín dụng
03/15/14
9
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Cá nhân
Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Hộ gia
đình
Cá nhân
Ngân
hàng
thương
mại
Thu nhận
Tiền gửi,
tiết kiệm
Phát hành
kỳ phiếu,
trái phiếu
Cấp
Tín
Dụng
2.1 Trung gian tín dụng

03/15/14
10

NHTM chỉ là trung gian chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa
đến nơi thiếu.

NHTM không phải là trung gian tài chính thuần túy, mà là
trung gian tín dụng, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện.

Các nhiệm vụ cụ thể của TGTD :

Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị có
liên quan bằng VND và ngoại tệ.

Nhận tiền gửi tiết kiệm của tổ chức và cá nhân.
2.1 Trung gian tín dụng
03/15/14
11

Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động
vốn trong xã hội.

Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và
cá nhân.

Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các
đơn vị và cá nhân.

Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín
dụng khác đối với tổ chức và cá nhân.

2.1 Trung gian tín dụng
03/15/14
12

Vai trò và tác dụng của NHTM:

Huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi biến nó
thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế.

Cung ứng nguồn vốn tín dụng lớn cho nền kinh tế, làm
cho nó luân chuyển không ngừng.
2.2 Trung gian thanh toán
03/15/14
13
Người trả
tiền
Người
mua(Côn
g ty
Xí nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Cá nhân)
Người thụ
hưởng
Người bán
(Công ty
Xí nghiệp
Tổ chức
kinh tế

Cá nhân)
Ngân
hàng
thương
mại
Lệnh
Trả Tiền
Qua tài
khoản
Giấy
Báo

2.2 Trung gian thanh toán
03/15/14
14

Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.

Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách
hàng.

Tổ chức và kiểm soát quá trình thanh toán giữa các khách hàng

Các yêu cầu:

Phải nhanh chống và chính xác.

Phải đảm bảo an toàn và tiện lợi.

Làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng

thanh toán bằng chuyển khoản.

Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền – hàng hóa.
2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
03/15/14
15

Thứ nhất, các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những
ưu thế của nó mới có thể thực hiện được trọn vẹn và đầy
đủ.

Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những
ở trong nước mà còn ở các nước .

Có quan hệ rộng, nắm được điểm mạnh yếu của từng
khách hàng.

ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, nên dễ theo sát
thị trường.
2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
03/15/14
16

Thứ hai, dịch vụ ngân hàng hổ trợ cho các hoạt động ngân
hàng(1&2) diễn ra tốt hơn.

Bao gồm :

Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.


Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.

Dịch vụ ủy thác ( bảo quản, thu hộ, chi hộ…mua bán hộ).

Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin…
II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
03/15/14
17
1.Nghiệp vụ nguồn vốn
2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư
3.Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ qua ngân hàng
1.Nghiệp vụ nguồn vốn
03/15/14
18
1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s Capital)
1.2 Vốn huy động(Mobilized Capital)
1.3 Vốn đi vay( Borrowed Capital)
1.4 Vốn tiếp nhận(Trust Capital)
1.5 Vốn khác(Other Capital)
1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s
Capital)
03/15/14
19

Vốn điều lệ(Statutory Capital):
Là nguồn vốn ban đầu khi thành lập NHTM và được ghi vào điều lệ
ngân hàng.

Các quỹ của ngân hàng(Bank’s Funds):

NHTM cũng như các đơn vị khác, được hình thành các quỹ sử dụng
cho những mục đích nhất định.

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ gọi tắt là quỹ dự trữ.

Quỹ đầu tư phát triển kỹ thuật, nghiệp vụ.

Quỹ dự phòng tài chính, dự phòng trợ cấp.

Quỹ khen thưởng phúc lợi.
1.2 Vốn huy động(Mobilized Capital)
03/15/14
20

Nhóm 1: vốn huy động hoạt kỳ, bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn của các cá nhân, các tổ chức tín dụng khác.

Nhóm 2: Vốn huy động định kỳ, gồm tiền gửi định kỳ tiền
gửi tiết kiệm của cá nhân, tổ chức, tiền phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu…
1.3 Vốn đi vay( Borrowed Capital)
03/15/14
21

Đối với những ngân hàng vừa và nhỏ, tình trạng thiếu vốn
kinh doanh diễn ra thường xuyên cần phải bổ sung nguồn
vốn bằng cách đi vay các ngân hàng khác.

Nguồn vốn đi vay gồm 2 loại:


Vay ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu và
tái chiết khấu.

Vay các ngân hàng thương mại khác : cho vay lẫn thông
qua thi trường liên ngân hàng (interbank Market).
1.4 Vốn tiếp nhận(Trust Capital)
03/15/14
22

Vốn tiếp nhận là hình thức vốn tiếp nhận từ các nhà tài trợ
của chính phủ, tổ chức tài chính hoặc tư nhân để tài trợ dự
án chương trình phát triển kinh tế xã hội.

Ngân hàng được chỉ định tiếp nhận nguồn vốn này và thực
hiện dịch vụ trung gian tài chính theo yêu cầu của nhà tài
trợ.
1.5 Vốn khác(Other Capital)
03/15/14
23

Vốn phát sinh trong quá trình hoạt động không thuộc các
nguồn nói trên như vốn phát sinh trong quá trình làm đại
lý chuyển tiền, thanh toán, công nợ chưa đến hạn phải trả.
2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư
03/15/14
24
2.1 Nghiệp vụ tín dụng
a)Cho vay trực tiếp(Loan)
b)Cho vay gián tiếp
c)Cho thuê tài chính(Financial Leasing)

d)Bảo lãnh ngân hàng(Bank Quarantee)
2.2 Nghiệp vụ đầu tư
2.1 Nghiệp vụ tín dụng
03/15/14
25

Đây là nghiệp vụ hàng đầu của ngân hàng thương mại qua
hợp đồng tín dụng trong một thời gian nhất định có lãi
suất và hoàn trả vốn.

Các nguyên tắc để giảm rủi ro:

Hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi.

Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu
quả.

Tiền vay được bảo đảm bằng tài sản.

×