CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI
CHƯƠNG 2 – KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
Bài 2.1. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
1. Thu tiền bán hàng trực tiếp cho khách hàng giá bán chưa thuế GTGT 20.000.000, thuế GTGT
2.000.000đ. PT 01 ngày 01/1.
2. Nhận giấy báo Có của ngân hàng do thu hồi nợ của khách hàng: 10.000.000đ. GBC 01 ngày 5/1.
3. Chi tiền mặt 5.000.000đ, TGNH 10.000.000đ để mua hàng hóa nhập kho. PC 01, GBN 01 ngày 7/1.
4. Thu tiền mặt do phát hành trái phiếu huy động vốn 50.000.000đ. PT 02 ngày 8/1.
5. Đem tiền mặt gửi vào TK tiền gửi ở ngân hàng 20.000.000đ. PC 02, GBC 02 ngày 9/1.
6. Chi tiền mặt trả tiền chi phí vận chuyển mua hàng hóa nhập kho 100.000đ. PC03,ngày 9/1.
7. Thu tiền tạm ứng còn thừa của CNV đi mua hàng: 500.000đ. PC 04 ngày 9/1.
8. Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng trả tiền nợ cho người bán: 10.000.000đ, GBN 02 ngày 10/1.
9. Bán hàng 110.000.000đ, trong đó có thuế GTGT thuế suất 10%, thu bằng tiền mặt 50.000.000đ, còn
lại thu bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng. PT 03, GNC04 ngày 11/1.
10. Thu tiền mặt do thanh lý TSCĐ 200.000đ, chi tiền mặt chi tiền thuê ngoài tháo gở TSCĐ 100.000đ.
PT 04, PC05 ngày 11/1.
11. Chi tiền mặt gửi qua bưu điện để trả lương cho CNV làm việc tại các chi nhánh 20.000.000đ. Nhân
viên ở chi nhánh chưa nhận được tiền. PC06 ngày 12/1.
12. Ngân hàng gửi giấy báo Nợ về khoản thuế thuế TNDN phải tạm nộp là 3.000.000đ, GBN 03 ngày
12/1.
13. Nhận được giấy báo của bưu điện đã chuyển tiền nghiệp vụ 11 xong. GBBĐ01 ngày 13/1.
14. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm đem sử dụng ngay ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 300.000đ.
PC07 ngày 14/1.
15. Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 15.000.000, chuyển vào NH 15.000.000đ. PT05, GBC05
ngày 15/1.
16. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của NH: 20.000.000đ. PC08
ngày 16/1.
17. Nhận lãi chia từ hoạt động liên doanh 5.000.000đ bằng tiền mặt. PT 06 ngày 17/1.
18. Nhận giấy báo Có của ngân hàng ở NV 16, GBC06, ngày 18/1. Thu tiền bồi thường do người bán vi
phạm hợp đồng kinh tế: 1.000.000đ. PT07 ngày 18/1.
19. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua hàng hóa cho người bán 15.000.000đ. PC 09, ngày 19/1.
20. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ. PT 08, GBC 07 ngày 21/1
21. Tạm ứng cho CNV đi công tác 5.000.000đ. PC 11 ngày 22/1.
22. Chi tiền mặt trả lãi vay ngắn hạn: 500.000đ. PC 12 ngày 23/1
23. Chi tiền hoa hồng môi giới bán hàng: 1.000.000đ. PC 13 ngày 21/1
24. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế
GTGT 5.000.000, thuế GTGT thuế suất 5%. PC 14 ngày 25/1.
25. Chi tiền trả tiền thuê TSCĐ thuê hoạt động trong tháng 200.000đ. PC 15 ngày 26/1
26. Nhận giấy báo của ngân hàng, lãi tiền gửi trong tháng 20.000đ. GBC 08 ngày 27/1
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.2. Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng 1/N tại công ty TM ABC như sau:
- TK 131: 20.000.000đ (Trong đó: 131A: 10.000.000đ, 131B: 20.000.000đ)
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Page 1
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI
- TK 331: 50.000.000đ (Trong đó: 331C: 30.000.000đ, 331D: 20.000.000đ)
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh tốn tiền cho người bán C, giá mua trên hóa đơn GTGT là
5.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Hàng nhập kho đủ.
2. Chuyyển TGNH thanh tốn tồn bộ số nợ đầu tháng cho người bán C, đã nhận được giấy báo Nợ của
ngân hàng.
3. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ, thuế GTGT thuế
suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa xuất kho là 10.000.000đ.
4. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A: 10.000.000đ.
5. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
6. Mua một số CCDC của người bán C, tiền hàng chưa thanh toán, giá mua chưa thuế GTGT là
10.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 5%, hàng nhập kho đủ.
7. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty 10.000.000đ.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/ Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả cho từng đối tượng mua và bán.
Bài 2.3. Số dư tài khoản 131 ngày 31/12/20x1 công ty X:
STT
Tên khách hàng
Hạn trả/giao
01
02
03
04
05
06
07
Số phải thu /(ứng
trước)
Hà Thuận Co.
12/9/x1
300
Thanh Kha Ltd.
16/2/x1
200
Đại Thiên Lộc Ltd.
20/4/x2
1.300
Đồng Xanh Co.
16/7/x3
2.100
Thuỷ Nhân Co.
5/1/x2
(800)
CS. Lâm Kha
6/1/x3
50
Hạ Sơn Ltd.
11/2/x1
1.200
- Thanh Kha: Cơ quan thuế thông báo công ty này đã bỏ trốn khỏi trụ sở, 6 tháng không nộp
báo cáo thuế. Doanh nghiệp xác định khả năng thu hồi nợ bằng 0.
- Hà Thuận: Công ty X đã gửi cơng văn u cầu thanh tốn nhiều lần nhưng Hà Thuận xin
hỗn thanh tốn đến tháng 4/20x2. Công ty X xác định khả năng thu hồi được 80% cơng nợ.
u cầu:
1. Xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ phải thu ngày 31/12/20x1.
2. Thực hiện bút tốn trích lập dự phịng phải thu khó địi tại ngày kết thúc niên độ 20x1. Biết số dư
TK 2293 đầu kỳ = 0.
3. Phân loại nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn
4. Trình bày các thông tin trên BCTC niên độ kết thúc ngày 31/12/20x1.
Bài 2.4. Tổng nợ phải thu vào thời điểm cuối năm 20x1 là 12.000 trđ, trong đó nợ phải thu trong hạn chiếm
80%, quá hạn dưới 30 ngày 15%, quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày là 4% và quá hạn trên 60 ngày 1%. Theo
kinh nghiệm của công ty, khả năng thu hồi nợ đối với khoản nợ quá hạn trên 60 ngày chỉ có 10%, quá hạn
từ 30 ngày đến 60 ngày khả năng thu hồi được là 70%, quá hạn dưới 30 ngày thì khả năng thu hồi nợ là
95%, nợ phải thu trong hạn khả năng đòi được nợ là 99%. Hãy xác định giá trị thuần có thể thực hiện được
của nợ phải thu tại ngày 31/12/2x01.
Bài 2.5. Tại 1 DN có tình hình sau:
Số dư đầu tháng 01:
TK 131: 50.000.000đ, chi tiết 131A (phải thu) 60.000.000đ, 131B (nhận ứng trước) 10.000.000đ
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Page 2
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI
Trong tháng 01 phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng A thanh toán nợ 40.000.000đ bằng TGNH.
Chứng từ : giấy báo có NH số 25 ngày 8/01
2. Khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng bị trả lại có giá xuất kho kỳ trước 5.000.000đ, giá
bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. DN đã nhận và nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ. Chứng
từ: phiếu nhập kho số 7 ngày 15/01, hoá đơn GTGT số 00079 ngày 15/01
3. Xuất kho bán hàng cho khách hàng B giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế
GTGT 10%, số cịn lại khách hàng B chưa thanh tốn. Chứng từ : phiếu xuất kho số 28 ngày 20/01,
hoá đơn GTGT số 309 ngày 20/01
4. Khách hàng B chuyển TGNH thanh tốn hết nợ cịn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được
hưởng 2% giá bán chưa thuế. Chứng từ : giấy báo có NH số 400 ngày ngày 22/01, hợp đồng số 90
ngày 5/01.
5. Nhận tiền khách hàng C ứng trước 5.000.000đ bằng tiền mặt. Chứng từ : phiếu thu số 89 ngày
25/01.
Yêu cầu : Định khoản và phản ánh vào tài khoản (mở TK 131 tổng hợp và chi tiết – dạng chữ T)
Bài 2.6. Tại 1 Cty có tình hình sau:
Đầu năm N: Số dư Có TK 2293: 50.000.000đ, gồm dự phòng Cty A 30.000.000đ, dự phòng Cty B
20.000.000đ. TK 131- chi tiết Cty A: dư Nợ 60.000.000đ, Cty B: dư Nợ 40.000.000đ.
Trong năm N: Cty xử lý xóa sổ nợ khó địi của Cty A khơng có khả năng thu được là 15.000.000đ sau khi
đã thu phần nợ cịn lại bằng TGNH. Số nợ của cơng ty B đã thu đủ bằng TGNH.
Cuối năm N Cty còn phải thu nợ của Cty C 200.000.000đ, dự phòng khó địi 60%, nhưng cơ quan Thuế
chỉ chấp nhận mức dự phịng cho Cty C là 50%
u cầu: Tính, thực hiện bút tốn và giải thích số dư chi tiết dự phịng nợ phải thu khó địi cuối năm N.
Bài 2.7. Só dư cuó i năm củ a khoả n Phả i thu của khách hàng là 500 triẹ u đò ng. Só dư Có tà i khoả n Dự phò ng
phải thu khó đò i đầu năm là 30 triẹ u đò ng. Bả ng phân tích tuỏ i nợ củ a công ty cho thá y rà ng só dư Có tà i
khoả n Dự phò ng phải thu khó đòi cuó i năm phả i là 38 triẹ u đò ng.
Yêu cà u: Hãy tính số nợ phả i thu của khách hàng được xó a sỏ trong năm nếu chi phí dự phòng phả i thu khó
đò i trong năm là 25 triẹ u đò ng.
Bài 2.8. Khi thực hiẹ n đá nh giá nợ phả i thu khá ch hà ng định kỳ , trong năm, công ty XYZ đã thực hiẹ n xó a sỏ
nợ phải thu khá ch hà ng (đã lập dự phòng) số tiền 32 triẹ u đồng. Trước khi xó a sỏ phả i thu khá ch hà ng thì
tà i khoả n Dự phò ng phải thu khó đòi có só dư Có là 164 triẹ u đò ng.
Yêu cà u: hã y cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xó a sỏ nợ phải thu khá ch hà ng lên các yếu tố của Bảng cân
đối kế toán (tà i sả n, nợ phả i trả và vó n chủ sở hữu) củ a công ty.
Bài 2.9. Công ty A có chính sá ch bá n chịu cho khá ch hà ng. Và o cuó i năm N, số tiền còn phả i thu của khá ch
hàng trên sổ chi tiết là 600 triệu đồng. Só dư Có tà i khoản Dự phò ng phả i thu khó đòi và o đà u năm N là 32
triẹ u đò ng. Trong năm N, công ty đã xó a sổ mọ t só khoả n phải thu (đã lập dự phịng) khơng thu hò i được trị
giá 20 triệu đồng. Đến tháng 12/N, công ty lại nhạ n được bằng tiền mặt 15 triẹ u đồng từ cá c khá ch hà ng đã
được cơng ty xóa sỏ cá c khoản phải thu (gồm nợ xoá sổ thuộc trong năm N này là 5 triệu đồng và trong năm
trước là 10 triệu đồng). Công ty ước tính só dư tà i khoả n Dự phò ng phả i thu khó đò i cuối năm N sẽ bà ng
10% số dư Phải thu của khá ch hà ng vào cuó i năm N. Cho biết mức dự phòng phải thu khó địi theo chính
sách thuế chấp nhận cuối năm N-1 là 30 triệu đồng và cuối năm N là 40 triệu đồng.
u cầu:
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Page 3
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI
- Ghi các bút toá n xó a sỏ trong năm N, bút toán thu tiè n từ cá c khoả n thu đã bị xó a sỏ , bú t toá n dự
phò ng phải thu khó đòi cuó i năm N.
- Giá trị thuà n có thể thực hiện được củ a khoả n Phả i thu của khách hàng được tính toá n và trình
bà y như thé nà o trên Bả ng cân đó i ké toá n ngày 31/12/N?
Bài 2.10: Trích số liệu tháng 12/20x0 tại Cơng ty Khang Duy như sau:
1. Xuất bán 1 lô hàng giá xuất kho 80 trđ, giá bán 85 trđ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH
2. Chuyển nhượng 1.000 trái phiếu nắm giữ chờ đến ngày đáo hạn, giá vốn 1.050.000 đ/TP, giá bán
1.100.000đ/TP, thu bằng TGNH.
3. Chuyển nhượng 01 dây chuyền sản xuất cho đối tác, giá bán 400 trđ, thuế GTGT 10%, thu bằng
TGNH.
4. Khách hàng A trả hết nợ củ 80 trđ bằng chuyển khoản
5. Được hoàn thuế GTGT đầu vào 100 trđ bằng TGNH
6. Chi nhánh phân xưởng sản xuất chi trả 20 trđ bằng TGNH cho khoản chi hộ tiền điện sản xuất trong
kỳ.
7. Thủ quỹ bồi thường 10 trđ bằng TM theo quyết định của BGĐ do làm thất thoát tiền kỳ trước.
8. Chi ký quỹ đấu thầu tại Công ty Lam Sơn 50 trđ bằng TGNH
9. Chi trả tiền ký quỹ cho khách hàng A 10 trđ bằng TM.
10. Chi tạm ứng lương đợt 1 cho CBCNV 200 trđ bằng TGNH
11. Chi tạm ứng cho NV Phong 30 trđ bằng TM.
12. Chi nộp thuế TNDN quý 03 50 trđ bằng TGNH.
13. Vay dài hạn 100 trđ nhập vào TK TGNH
14. Vay ngắn hạn trả nợ nhà cung cấp X 80 trđ.
15. Nhân viên Phong nộp tiền tạm ứng thừa 15 trđ bằng tiền mặt.
16. Nhập kho 1 lô nguyên vật liệu trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH, chi phí vận
chuyển 1 trđ trả bằng tiền mặt.
17. Thanh toán tiền điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất trong kỳ là 3,3 trđ bằng TM, trong đó thuế
GTGT 10%.
18. Chi TM trả cước vận chuyển hàng bán trong kỳ 1,1 trđ, trong đó thuế GTGT 10%.
19. Mua 10.000cp của DHK với mục đích thương mại, giá khớp lệnh 50.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp,
phí giao dịch 0.2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng chuyển khoản.
20. Nộp BHXH, BHYT, BHTN cho BHXH quận Tân Phú quý 04 40 trđ bằng TGNH
21. Thu tiền phạt hợp đồng do khách hàng vi phạm 4 trđ bằng TM.
22. Chi TM nộp phạt vi phạm hành chính thuế 6trđ.
23. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 5 trđ chờ xử lý.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng DN tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hàng tồn kho theo PP KKTX.
Bài 2.11. Trích số liệu tháng 01/20x0 tại Công ty Trúc Ngân như sau:
1. Tạm ứng cho nhân viên Thanh 50 trđ bằng TM để mua CCDC.
2. Ơng Thanh quyết tốn tạm ứng bằng lơ CCDC nhập kho trị giá chưa thuế GTGT 35 trđ, thuế GTGT
10%, phần tạm ứng thừa sẽ trừ lương trong 3 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
3. Tạm ứng cho Ông Phong đi công tác Hà Nội 10 trđ bằng tiền mặt.
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Page 4
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TỰ GIẢI
4. Ông Phong quyết toán tạm ứng như sau: tiền vé máy bay khứ hồi 6,6 trđ, trong đó thuế GTGT 10%,
lưu trú khách sạn 2, 2 trđ, trong đó thuế GTGT 10%, ăn uống 0,8 trđ.
5. Thu tạm ứng thừa ông Phong bằng TM
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
KẾ TỐN TÀI CHÍNH 1
Page 5