KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ
XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU
Mục tiêu
Trình bày những nguyên tắc và quy định về
thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Nhận diện những rủi ro và cơ hội của DN liên
quan đến thuế XNK.
Thực hiện việc ghi nhận về thuế xuất khẩu,
nhập khẩu trên sổ sách kế tốn và trình bày
thơng tin về các khoản thuế này trên BCTC.
Thực hiện việc lập các báo cáo thuế liên quan
Nội dung
Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành
về thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Những vấn đề cơ bản về thuế XNK.
Tổ chức chứng từ và ghi nhận thuế XK - NK
trên sổ kế tốn
Trình bày thông tin về thuế xuất, nhập khẩu
Những rủi ro và cơ hội của DN liên quan đến
thuế XNK.
Hệ thống văn bản pháp quy
• Về thuế xuất nhập khẩu
Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 ngày
06/04/2016
Nghị
định
01/09/2016
Công văn
20/11/2017
số
số
134/2016/NĐ-CP
ngày
7599/TCHQ-TXNK
ngày
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015
Nội dung cơ bản của luật thuế XNK
•
•
•
•
Đối tượng
Phương pháp tính thuế
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Miễn, giảm, hồn thuế
Đối tượng
• Đối tượng chịu thuế
• Đối tượng khơng chịu thuế
• Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế XNK
Đánh vào các mặt hàng được phép xuất
khẩu và nhập khẩu qua biên giới VN
Các mặt hàng trong nước đưa vào khu phi
thuế quan và ngược lại
Các mặt hàng mua bán, trao đổi tại chỗ,
giữa các cư dân biên giới
Đối tượng khơng chịu thuế XNK
• Hàng hóa XNK khơng mang tính kinh doanh.
• Theo thơng lệ quốc tế
• Hàng quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
• Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn
lại
Đối tượng khơng chịu thuế XNK
• Hàng XK từ khu phi thuế quan ra nước ngoài;
NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và
chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; chuyển
từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế
quan khác;
• Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài
nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu...
Đối tượng nộp thuế
• Tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất, nhập
khẩu thuộc đối tượng chịu thuế:
▫ Chủ hàng hoá XK, NK
▫ Tổ chức nhận uỷ thác XK, NK
▫ Cá nhân có hàng hố XK, NK khi xuất
nhập cảnh, gửi hoặc nhận hàng hoá qua
cửa khẩu biên giới quốc gia.
Phương pháp tính thuế
• Theo tỷ lệ phần trăm
• Tuyệt đối
• Hỗn hợp
Phương pháp tỷ lệ phần trăm
• Căn cứ tính thuế XK, NK:
▫ Trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ % của
từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế
Số tiền
thuế
=
Trị giá tính
thuế
x
Thuế suất
Phương pháp tuyệt đối
• Căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu,
nhập khẩu và
• Mức thuế suất tuyệt đối quy định trên một đơn vị
hàng hóa tại thời điểm tính thuế
Số tiền
thuế
=
Số lượng hàng
thực tế XK, NK
x
Thuế
suất
Phương pháp hỗn hợp
• Số tiền thuế được xác định là tổng số tiền thuế
theo tỷ lệ % và số tiền tuyệt đối theo quy định
Số tiền
thuế
=
Số tiền thuế
theo tỷ lệ %
+
Số tiền thuế
tuyệt đối
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
• Đối tượng nộp thuế XK, NK có trách nhiệm kê
khai thuế ngay trên Tờ khai Hải quan.
• Thời hạn nộp hồ sơ hải quan:
• Hàng XK: chậm nhất là 4 giờ trước khi
phương tiện vận tải xuất cảnh
• Hàng NK: trước khi hàng hố NK hoặc trong
thời hạn 30 ngày kể từ khi hàng hố đến cửa
khẩu nhập khẩu.
• Thời điểm tính thuế: là thời điểm đối tượng nộp
thuế đăng ký Tờ khai Hải quan.
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
• Khai bổ sung hồ sơ khai thuế: người khai phát
hiện hồ sơ khai thuế đã nộp có sai sót trong
trường hợp:
▫ Trước thời điểm cơ quan Hải quan kiểm tra
thực tế hàng hoá hoặc quyết định miễn kiểm
tra thực tế hàng hoá.
▫ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ
khai Hải quan nhưng trước khi cơ quan Hải
quan thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ
sở của người nộp thuế.
Miễn thuế
Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Luật
107/2016/QH13, Điều 16)
▫ Hàng hóa XK, NK của được hưởng quyền ưu đãi
▫ Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, mua bán,
trao đổi qua biên giới thuộc Danh mục và trong
định mức
▫ Hàng hóa có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối
thiểu
▫ Hàng hóa khơng nhằm mục đích thương mại như
hàng mẫu; ảnh, phim, mơ hình thay thế cho hàng
mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
▫ ...
Giảm thuế
• Hàng hóa XK, NK đang trong q trình giám sát
của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát
được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định
chứng nhận thì được giảm thuế.
• Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực
tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa XK, NK
bị hư hỏng, mất mát tồn bộ thì khơng phải nộp
thuế.
Hồn thuế
• Hồn thuế XN, NK cho các đối tượng đã nộp
thuế nhưng:
▫ Hàng XK, NK đã nộp thuế nhưng khơng XK,
NK nữa hoặc thực tế ít hơn.
▫ Hàng XK nhưng phải tái nhập, hàng NK phải
tái xuất
▫ Hàng là vật tư, NVL nhập khẩu để SX hàng
XK và đã XK
Hồn thuế
• Hồn thuế XN, NK cho các đối tượng đã nộp
thuế nhưng:
▫ Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc ngược lại
▫ Hàng hóa đã đưa vào sản xuất hàng xuất
khẩu và đã xuất khẩu
Cơng thức
Số thuế nhập
khẩu được
hồn (tương =
ứng với sản
phẩm thực tế
xuất khẩu)
Số lượng sp
xuất khẩu
x
Tổng số lượng
sản phẩm sản
xuất trong kỳ
Tổng số thuế
nhập khẩu của
nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu
đưa vào sx
Thí dụ 1
• Nhập khẩu 10.000kg ngun liệu A, CIF.HCM
2USD/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 15%. Tỷ giá
tính thuế 19.500VND/USD
• DN đưa 8.000kg nguyên liệu A vào sản xuất
16.000sp X.
• DN xuất khẩu 10.000 sp X, FOB.HCM 10USD/sp,
thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng này là 2%. Tỷ
giá tính thuế 20.500VND/USD
• DN tiêu thụ nội địa 5.000sp X, giá bán 160.000 đ/sp.
• Xác định thuế XK phải nộp và thuế NK được hồn
(nếu có)
Xác định nghĩa vụ thuế XK NK tại doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế
• Cơ sở định giá tính thuế:
o Đối với hàng XK, NK được xác định căn cứ
vào là giá bán tại cửa khẩu xuất, theo hợp
đồng.
o Đối với hàng NK là giá mua tại cửa khẩu nhập,
kể cả phí vận tải, bảo hiểm theo hợp đồng.
o Trường hợp hàng XK, NK có giá ghi trên hợp
đồng thấp so với giá mua, bán thực tế tại cửa
khẩu thì giá tính thuế do Nhà nước quy định.
o Sử dụng tỷ giá bán của VCB xác định giá tính
thuế.
Thuế suất
• Thuế suất đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao
gồm:
o Thuế suất ưu đãi
o Thuế suất ưu đãi đặc biệt
o Thuế suất thông thường