Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Vệ sinh mắt sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 20 trang )


NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thµy c« gi¸o vÒ dù giê

Kiểm tra bài cũ
Trình bày cấu tạo của màng l ới?
Trả lời:
-
Màng l ới gồm TB nón và TB que.
+TB nón:Tập chung chủ yếu ở điểm vàng,thu
nhận các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+TB que:Nằm xa điểm vàng thu nhận các kích
thích ánh sáng yếu.
- Trên màng l ới chứa điểm mù và điểm vàng

Tiết 52 Vệ sinh mắt.
I.Các Tật của mắt.
1.Cận thị.
- Cận thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn gần

-
Nguyên nhân:
+Bẩm sinh:Do câù mắt dài
+Do thể thuỷ tinh luôn phồng mất khả năng dãn.

1
2

-
Cách khắc phục:
Đeo kính cận (Kính phân kỳ) làm giảm độ hội tụ cho ảnh của
vật lùi về màng l ới.


Kính phân kỳ

2. Viễn thị
- Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

-
Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh:Do cầu mắt quá ngắn.
+Thể thuỷ tinh bị lão hoá mất tính đàn hồi,không phồng đ ợc.

Mét sè h×nh ¶nh vÒ viÔn thÞ

-
Cách khắc phục:
Đeo kính lão (kính hội tụ) để tăng độ hội tụ kéo ảnh của
vật từ phía sau về đúng màng l ới.
Kính hội tụ

§eo kÝnh viÔn

Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá
phồng: Do không giữ
đúng khoảng cách khi
đọc sách (đọc quá gần)
- Đeo kính cận
( kính mặt lõm)
Viễn thị

- Bẩm sinh: cầu mắt
ngắn
- Thể thuỷ tinh bị lão hóa
mất khả năng điều tiết (ở
người già)
- Đeo kính viễn
( kính mặt lồi)

- Bệnh đau mắt hột
Quan sát tranh và nghiên
cứu thông tin SGK hoàn
thành bảng sau:
Đường lây
Nguyên nhân
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng
tránh
II/ BỆNH VỀ MẮT:

II/ BỆNH VỀ MẮT:
Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người
bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Nguyên nhân - Do vi rút
Triệu chứng
- Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm
lên
Hậu quả

- Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm
đục màng giác mù loà
Cách phòng
tránh
- Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng
dẫn của bác sĩ
- Bệnh đau mắt hột

- Ngoi bnh au mt ht cũn cú nhng bnh gỡ v mt?
- Nờu cỏc cỏch phũng trỏnh cỏc bnh v mt?
+ Gi m t s ch s , không dùng chung khăn chậu
với ng ời bệnh
+ Ra mặt bng nc mui pha loóng.
+ n ung Vitamin.
+ Khi ra ng nờn eo kớnh.
Viờm kt mc au mt Khụ mt

Mắt loạn thị :- là do giác mạc không đều ở các phía,
làm cho cầu mắt chỗ này có độ cong lớn hơn chỗ kia.
Làm cho ảnh của vật mờ ảo không rõ ảnh thật
- Khắc phục bằng cách đeo kính.

Quan sát các hình sau và xác định tật của mắt trên hình vẽ
Maét vieãn thòMaét c n thòậA B

BÀI TẬP:
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị là:
A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài
B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn

C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng
2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả:
A/ Gây viễn thị.
B/ Gây cận thị.
C/ Gây loạn thị.
D/ Gây đau màng giác dẫn đến mù loà.

- Đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, thuỷ tinh thể mất
dần khả năng đàn hồi, luôn ở trạng thái phồng nhiều, độ hội
tụ lớn, ảnh của vật ở trước màng lưới nên nhìn không rõ,
muốn nhìn rõ phải đưa mắt gần tới vật hơn so với người bình
thường.
- Đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì khoảng cách giữa mắt
và sách luôn luôn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều,
chóng mỏi.
 Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên
tàu xe bị xóc nhiều?




Để tránh cận thị khi đọc sách ta không nên
Để tránh cận thị khi đọc sách ta không nên
đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe
đọc ở chổ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe
bị xóc
bị xóc



nhiều.
nhiều.

Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi
SGK.
- Đọc mục “ Em có biết “ .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×