Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Kế hoạch tài chính, tài sản trong trường học 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.48 KB, 27 trang )

Phòng GD-ĐT Lơng Tài
Trờng THCS Trung Kênh
***
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt namã
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
Kế hoạch thực hiện nghiệp vụ tài chính
năm học 2009 - 2010
Phần thứ nhất
Tình hình chung
I. Đặc điểm tình hình
1.Thuận lợi:
- Tình hình địa phơng: Chính trị ổn định, Kinh tế phát triển; mức thu nhập
bình quân hộ gia đình cao so với khu vực. Lãnh đạo xã quan tâm tập trung đầu t XD
CSVC trờng học. Phụ huynh HS tâm huyết ủng hộ giáo dục
- Nhà trờng: Tổng số CB, GV, NV: 33 nữ 15. Trong đó BGH 2, nhân viên
hành chính 3, GV 29. Chất lợng GD và các hoạt động của nhà trờng trong nhiều năm
luôn giữ thế ổn định. Ban giám hiệu năng động, quan tâm đến đời sống vật chất và
tinh thần của CB,GV. Đội ngũ giáo viên cơ bản đã có trình độ đạt chuẩn và trên
chuẩn, nội bộ đoàn kết.
- Đội ngũ hành chính: Tổng số: 3. Đa số lực lợng trẻ nhiệt tình có trách
nhiệm, có tâm và có tầm của một trờng vốn có truyền thống tốt đẹp qua nhiều năm.
- Về CSVC: 100% số phòng học, phòng TH kiên cố; đáp ứng đợc yêu cầu học
1 ca, hoàn thành 8 phòng TH & phòng bộ môn
- Công tác thu chi đúng đủ kịp thời, đảm bảoviệc thực hiện kiểm soát của Kho
bạc NN; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính theo qui định.
2.Khó khăn.
- Đội ngũ hành chính nhu cầu cần 5, về cơ bản còn thiếu, công việc phải kiêm
nhiệm
- Là năm đầu thực hiện QĐ 59 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành
phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nên


công tác tổ chức cán bộ phải nghiên cứu, học hỏi và tham mu giúp hiệu trởng, tránh
sai sót, đảm bảo quyền lợi của CBGV.
II. Chỉ tiêu nhiệm vụ và những giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-
2010
1. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện: Công khai thu - chi tài chính
- Tạo sự chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trởng đơn
vị.
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ
đợc giao.
- Quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát của
Kho bạc NN; cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan Tài chính và các cơ quan Thanh tra,
Kiểm toán theo qui định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Công bằng trong đơn vị , tăng thu nhập cho cán bộ, công chức trong đơn vị,
trên nguyên tắc bảo đảm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao.
Tham mu với hiệu trởng thực hiện Quyết định số 59 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc ban hành phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức,
viên chức có hiệu quả
Phối kết hợp vệ sinh khu văn phòng sạch sẽ, công tác phục vụ nhiệt tình, tham
gia các phong trào đầy đủ
Đảm bảo đúng, đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ giáo viên học
sinh, quản lý tài chính tài sản theo đúng quy định pháp luật và nguyên tắc quản lý tài
chính hiện hành.
2.Chỉ tiêu:
Cá nhân:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao
- Đạt danh hiệu LĐTT
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trờng năm học 2008- 2009,

Trờng THCS Trung Kênh ổn định với số lợng học sinh: 607 học sinh, với số lớp: 16
lớp, thực hiện biên chế đợc giao: Tổng số: 34;Biên chế 29 (1 giáo viên nghỉ không l-
ơng) HĐ tỉnh 1, HĐ huyện 4: Trong đó: Giáo viên trực tiếp giảng dậy: 28; Đoàn
đội : 01; Quản lý: 02; hành chính; 03
(Có danh sách kèm theo)
A - Phần thu:
1 - Ngân sách nhà nớc cấp:
* Tổng Dự toán ngân sách giao: 1.117.000.000đ
2 - Thu sự nghiệp:
a) Thu tiền học phí ( Thực hiện theo Công văn số: 904/2003/LS ngày
18/9/2003 của Liên Sở GD-ĐT và TC-VG tỉnh Bắc Ninh).
* Mức thu: - Lớp 6+7: 8.000đ/ học sinh/tháng
- Lớp 8+9: 10.000đ/học sinh/tháng
(Thu 9 tháng trong năm học)
* Tổng số tiền dự kiến thu: 52.092.000đ
b) Thu tiền học thêm: (Thực hiện theo Quyết định số: 56/2001/QĐ-UB ngày
14/06/2001 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
* Mức thu: 2.500đ/học sinh /buổi (Thu theo số buổi thực học)
* Tổng số tiền dự kiến thu : 44.960.000đ
c. Các khoản thu khác: Thực hiện theo thông báo về việc thu-chi các khoản
năm học 2009-2010 ngày 17/8/2009 của UBND xã Trung Kênh
Tổng cộng phần thu: 1.214.052.000đ
(Một tỷ hai trăm mời bốn triệu không trăm năm mơi hai ngàn đồng chẵn )
B - Phần chi:
1 - Tiền lơng: 622.780.000đ
Chi trả tiền lơng cho cán bộ, giáo viên trong biên chế của Trờng theo đúng
ngạch bậc lơng do Nhà nớc qui định hiện hành, bao gồm: Lơng ngạch bậc, lơng tập
sự, lơng hợp đồng dài hạn)
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 622.780.000đ

2 - Tiền công: 39.132.000đ
Trả tiền công hợp đồng huyện theo 2 mức: Mức 1: 650.000đ/ngời/ tháng đối với
cán bộ hành chính. Mức 2: 85% bậc 1 tuỳ theo bằng cấp đối với giáo viên
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 39.132.000đ
3 - Phụ cấp lơng: 323.771.000đ
Trả đủ tiền phụ cấp lơng cho CBGV theo quy định, bao gồm: PCCV, PCTN, PC
làm thêm giờ, PC đặc biệt ngành, PCTNVK.
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 254.688.000đ
- Từ tiền học phí : 27.739.000đ
- Từ tiền dạy thêm : 41.344.000đ
4 - Các khoản đóng góp: 142.000.000đ
Trích nộp 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐtheo quy định.
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 142.000.000đ

5 - Chi thanh toán dịch vụ công cộng:
Yêu cầu cán bộ giáo viên trong nhà trờng phải thực hiện việc tiết kiệm điện
khi sử dụng, ra khỏi phòng làm việc phải tắt điện, tắt quạt và các thiết bị điện đang
dùng
Tiền điện thắp sáng, tiền nớc, tiền vệ sinh môi trờng thanh toán theo thực tế sử
dụng.
6 - Văn phòng phẩm: 8.500.000đ
- Văn phòng phẩm đối với giáo viên thực hiện chi trả theo chế độ qui
định, theo giá thị trờng. Cụ thể nhà trờng thực hiện khoán chi nh sau:
+ Giáo viên chủ nhiệm: 82.500 đ/năm học
+ Giáo viên bộ môn: 72.500 đ/năm học.
- Văn phòng phẩm, vật t văn phòng khác dùng cho văn phòng nhà trờng
chi theo thực tế sử dụng.

Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 8.500.000đ
7 - Thông tin, tuyên truyền, liên lạc: 7.191.000đ
Tiền điện thoại thực hiện theo chế độ quy định, 1 tháng tiền cớc điện thoại( cả
thuê bao) không quá 200.000đ/1 máy. Cán bộ giáo viên trong nhà trờng chỉ đợc gọi
điện thoại vào công việc chung của nhà trờng, trờng hợp gọi điện thoại liên tỉnh phải
có ý kiến của lãnh đạo nhà trờng. Nghiêm cấm cán bộ giáo viên trong nhà trờng sử
dụng điện thoại phục vụ cho những công việc riêng của mình.
Trong đó:
- Từ tiền học phí : 191.000đ
- Từ nguồn ngân sách cấp: 7.000.000đ
8 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 24.639.000đ
Bao gồm: Chi mua vật t, hàng hoá; chi mua trang thiết bị chuyên dụng; chi
mua in ấn chỉ; chi mua sách tài liệu và các khoản chi khác phục vụ cho công tác
chuyên môn trong nhà trờng căn cứ vào tình hình thực tế để chi.
Trong đó:
- Từ tiền học phí : 11.139.000đ
- Chi từ nguồn ngân sách cấp: 13.500.000đ
9 - Chi khác: 840.000đ
Chi tiếp khách theo định mức quy định tại QĐ số: 139/2003/QĐ-UB ngày
31/12/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh: - Khách tỉnh: 30.000đ/ngời/ngày
- Khách Huyện: 20.000đ/ngời/ngày
Các khoản chi khác căn cứ vào tình hình thực tế, Hiệu trởng quyết định trên
tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: ` 840.000đ
10 - Chi sửa chữa thờng xuyên TSCĐ: 3.616.000đ
Trong đó:
-Từ tiền học thêm: 3.616.000đ
11 - Chi mua sắm tài sản dùng cho công tác CM: 34.745.000đ

Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 21.722.000đ
- Từ tiền học phí : 13.023.000đ
12 - Chi khoán công tác phí: 6.838.000đ
Trong đó:
- Từ nguồn ngân sách cấp: 6.838.000đ
*Hạn chế: Nhiều khi công việc chồng chéo, phòng th viện ẩm thấp, bàn ghế
không đúng quy cách, chủng loại, kinh phí đầu t mua SGK, STK, thiết bị phục vụ
day học còn hạn chế, không có phòng đồ dùng chung, nên khi cán bộ thiết bị không
chủ động đợc, giáo viên để đồ dùng không đúng chỗ, gây thất thoát, vỡ hỏng
2/ Nguyên nhân:
a- Có sự nỗ lực vợt bậc, với quyết tâm cao của đội ngũ hành chính, nhiệt tình,
có tâm và có tầm của một trờng vốn có truyền thống chất tốt đẹp qua nhiều năm .
b- Nguyên mhân hạn chế: CSVC cha đáp ứng đợc yêu cầu đổi mới dạy và học hiện
nay văn phòng nơi làm việc của BGH xuống cấp nghiêm trọng, không đảm bảo an
toàn cho thầy và trò, phòng TV, phòng đọc vừa thiếu vừa không đảm bảo tiêu chuẩn
quy định, bàn ghế học sinh chắp vá không đúng kích thớc qui cách
Phần thứ hai
chỉ tiêu nhiệm vụ và những giảI pháp
thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010
KháI quát tình hình địa phơng, đơn vị
*Thuận lợi:
*. Khó khăn:
- Đội ngũ GV hiện vừa thiếu, vừa yếu (Nhất là môn xã hội nh văn, địa, anh)
- CSVC phòng th viện, phòng đọc của GV và HS, phòng họp, phòng làm việc
của BGH và bộ phận chuyên môn, hành chính chật hẹp đã xuống cấp nghiêm trrọng.
Công trình vệ sinh của GV không đủ, còn tạm bợ.
- Bàn ghế một số phòng học vừa thiếu vừa chắp vá không đúng qui cách.
- Sân chơi, bãi tập hẹp về diện tích, nghèo về phơng tiện, bụi về mùa khô, lầy
lội về mùa ma, ảnh hởng rất lớn đến sức khoẻ của thầy trò, khó khăn cho hoạt động

ngoài giờ, vui chơi giải trí của HS.
- Công tác XHHGD: Tuy phong trào khuyến dạy, khuyến học có nhiều tín
hiệu hoạt động tốt song Hội đồng GD, trung tâm học tập cộng đồng của xã chỉ tồn
tại trên danh nghĩa, không hoạt động. Hội CMHS từ lâu vốn đã có những hoạt động
nền nếp, nhiệt tình và hiệu quả, nay bắt đầu dệu dạo, không còn hào hứng do không
đợc khuyến khích kịp thời.
- Kinh phí của nhà trờng quá hạn hẹp ( Một số khoản đợc phép thu theo quy
định tỉnh cho phép nhng xã lại quyết định cho thu quá thấp)rất khó khăn cho duy trì
nền nếp và nuôi dỡng, kích thích các hoạt động giáo dục để đạt thành tích cao.
Những căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Căn cứ vào chỉ thị 47/CT ngày 13/8/2008 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT về
nhiệm vụ trọng tâm năm học 2008-2009. Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bắc Ninh,, Sở GD&ĐT Bắc Ninh, Huyện uỷ, UBND huyện, Chỉ đạo về
những nhiệm vụ mới trọng tâm năm học 2008-2009 của phòng GD-ĐT Lơng Tài.
- Căn cứ tình hình thực tế của địa phơng và nhà trờng. Năm học 2008-2009 tr-
ờng THCS Trung Kênh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
I- Nhiệm vụ chung trọng tâm
1. Gắn kết việc thực hiện 3 cuộc vận động với phong trào Xây dựng trờng
học thân thiện, học sonh tích cực. Thực hiện chủ đề: Năm học ứng dụng công
nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính và phong trào xây dựng Trờng học thân
thiện, học sinh tích cực do Bộ GD&ĐT phát động
2. Thực hiện kế hoạch GD điều chỉnh 37 tuần. Tiếp tục đổi mới phơng pháp
dạy học theo hớng ứng dụng CNTT, phát huy t duy sáng tạo của HS. Đổi mới kiểm
tra đánh giá kết quả học tập, khắc phục dần tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, đảm
bảo yêu cầu thí nghiệm, thực hành, hớng mghiệp. Đẩy mạnh GD toàn diện theo hớng
thực (dạy, học, thi, kết quả, báo cáo thực chất), trú trọng bồi dỡng HSG, nâng cao
điểm chuẩn vào lớp 10. GD đạo đức, lối sống và GD pháp luật.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có năng lực toàn diện, xây
dựng không khí lành mạnh, mỗi ngời có một mặt tiến bộ hơn năm trớc. Nâng cao
phẩm chất chính trị, đạo đức, tinh thần trách nhiệm, lơng tâm nghề nghiệp. Tăng c-

ờng bồi dỡng, tự bồi dỡng BDTX, học và sử dụng đồ dùng dạy học, soạn bài trên
máy vi tính, đọc báo, tạp chí GD trên mạng internet, nắm chắc tình hình nhiệm vụ
của địa phơng nâng cao trình độ, tay nghề và nhận thức mọi mặt của đội ngũ giáo
viên.
4. Giảm thiểu HS bỏ học, huy động số lợng tối đa nâng cao tiêu chuẩn PC
THCS vững chắc, thực hiện tốt việc điều tra, lập hồ sơ phổ cập THPT đạt hiệu quả.
5. Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo về cách thức triển khai- Chấp hành- kỷ c-
ơng nền nếp- sinh hoạt hội họp.
6. Làm tốt công tác tham mu XHHGD, đẩy mạnh công tác khuyến học, xây
dựng xã hội học tập, công bằng trong GD, khôi phục TTHTCĐ đáp ứng yêu cầu phát
triển KT-XH ở địa phơng.
7. Tích cực tham mu xây dựng CSVC theo hớng kiên cố hoá, chuẩn hoá, hiện
đại hoá Trớc mắt cải tạo công trình vệ sinh, sân chơi, bãi tập. phấn đấu, có đủ
phòng chức năng và phòng TH bộ môn, tiến tới có đủ phòng học kiên cố học một ca
vào năm 2009.
II- Nhiệm vụ cụ thể
1- Phát triển số lợng, duy trì sĩ số, phổ cập giáo dục.
a. Quy mô phát triển.
+ Số lớp: 16
+ Số học sinh : 665 (Nữ : 345 )
Trong đó - Khối 6 : 4 lớp = 166 học sinh
- Khối 7 : 4 lớp = 162 học sinh
- Khối 8 : 4 lớp = 165 học sinh
- Khối 9 : 4 lớp = 176 học sinh
Phấn đấu duy trì sĩ số : 99,6%
b. Phổ cập giáo dục :
b1. Phổ cập giáo dục THCS
*Tiêu chuẩn 1:
- HSinh 6 tuổi huy động vào lớp 1: 132/132 = 100%
- HSinh 11-14 tuổi TNTH: 666/669 = 99,6% (3 HS đang học

TH)
- Huy động HSTNTH vào lớp 6: 167/167 = 100%
* Tiêu chuẩn 2:
- Học sinh TN THCS năm trớc: 178/ 178 = 100%
- Độ tuổi 15-18 TNTHCS: = 93,5%
- Hồ sơ phổ cập: Duy trì và bổ sung đủ các loại theo quy định đảm bảo chính xác
b2. Phổ cập giáo dục THPT: Hoàn thành điều tra các biểu mẫu chính xác.
2. Chất lợng các hoạt động giáo dục
2.1- Giáo dục t tởng, chính trị, đạo đức, pháp luật
*.Yêu cầu: Phát động HS toàn trờng hởng ứng phong trào xây dựng Trờng
học thân thiện, học sinh tích cực. GD HS theo hớng những con ngời mới mang đầy
đủ bản sắc của con ngời Việt Nam và truyền thống quê hơng. Thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy, Có lối sống lành mạnh, Có kỹ năng ứng sử văn minh lịch thiệp, thân ái
chan hoà. Biết kính trọng, quý mến thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ, anh chị em và
những ngời lớn tuổi, nhờng nhịn các em nhỏ tuổi. Đối với bạn bè phải có thái độ
giúp đỡ, quan hệ xã hội phải biết khiêm tốn học hỏi, nhng cũng phải dũng cảm bảo
vệ lẽ phải, có nhận thức và hành vi đúng, có động cơ và thái độ học tập chuyên cần,
chăm chỉ, có phơng pháp học tập khoa học, đạt hiệu quả cao. Không gian lận trong
kiểm tra và thi cử. giáo dục tính kỷ luật, tính trung thực, tính tự giác, hạn chế bỏ giờ
bỏ buổi, chấp hành nghiêm chỉnh, nội quy của lớp, của trờng, luật ATGT, pháp luật
của nhà nớc., Biết chống và tự phòng chống các tệ nạn XH. Tích cực tham gia phong
trào 5 đẹp, phong trào 5 xây 3 chống, phong trào đền ơn đáp nghĩa và nghìn việc tốt,
có thói quen chơI những trò chơI dân gian. Có ý thức phấn đấu vơn lên học giỏi.
* Chỉ tiêu về GD đạo đức
* GD các phẩm chất
+ Chăm học: 85%
+ Lễ độ: 95%
+ Chấp hành : 95%
+ Trung thực : 97%
+ Nói lời hay : 95%

*. 3 Chống
+ Chống nói tục chửi bậy: 95%
+ Chống đánh cãi chửi nhau: 99%
+ Chống ăn quà vặt và các tệ nạn xã hội: 100%
*. 3 không:
+ Không mang tài liệu vào trong phòng thi hoặc giờ kiểm tra 100%
+ Không coi của bạn và cho bạn coi bài: 100%
+ Không nói sai sự thật và dấu khuyết điểm: 100%
Tham gia phong trào 5 đẹp, đền ơn đáp nghĩa và nghìn việc tốt: 100%
*. Phấn đấu để chuyển biến rõ: Lễ độ chấp hành - trung thực
*. Xếp loại hạnh kiểm cuối năm
+ Loại tốt: 70%
+Loại khá : 25%
+ Loại TB: 4,5%
+ Loại yếu: 0,5%
Không có HS mắc phải các tệ nạn XH; Vi phạm pháp luật
*. Biện pháp
- Tăng cờng công tác chủ nhiệm, hoạt động của tổ chức đoàn
TNCSHCM, đội TNTPHCM. Lồng ghép hoạt động ngoài giờ, xây dựng tốt nền nếp
tự quản.
- Cụ thể hoá, văn bản hoá các nội quy, quy định chung về nền nếp.
- Phối kết hợp chặt chẽ với xã đoàn, hội CMHS và gia đình trong việc
quản lý giáo dục học sinh. Gắn kết việc GD t tởng, đạo đức lối sống theo tấm gơng
đạo đức Hồ Chí Minh với thực hiện nghiêm túc có hiệu quả cuộc vận động: 2
không trong GD
- Coi trọng công tác thi đua khen thởng, nhằm chuyển loại nhanh chóng
đối tợng từ yếu -> TB -> Khá -> tốt
2.2- Chất lợng văn hoá:
*. Yêu cầu: Năm học này cần tạo ra sự chuyển biến rõ nét về chất lợng văn
hoá đại trà ở tất cả các khối lớp theo hớng 5 thực chất. Quan tâm chất lợng mũi nhọn

HSG.
Tiếp tục đổi mới phơng pháp dạy- học theo hớng phát huy tính tích cực và t
duy sáng tạo của học sinh. Chỉ đạo tốt việc thực hiện chơng trình môn học tự chọn,
GD hớng nghiệp, tổ chức HĐNG. Tập trung chỉ đạo dạy đúng, đủ chơng trình các
môn, truyền thụ kiến thức cơ bản tinh chắc, bảo đảm tính hệ thống và trọng tâm của
môn học, coi trọng Y/C của các tiết TH, Thực hiện xoá giờ giảng không có đồ dùng
dạy học; Rèn các kỹ năng cơ bản của từng môn đặc biệt là kỹ năng vận dụng thực
hành vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. Cần quan tâm giáo dục đạo đức t t-
ởng, tình cảm, ý thức chấp hành pháp luật cho học sinh thông qua từng bài giảng.
* Chỉ tiêu phấn đấu chất lợng các môn văn hoá:
+ Môn toán: 75%
+ Môn ngữ văn: 80%
+ Môn Anh văn 60%
+ Môn khác: 85% (Lý, Hoá 80%)
Phấn đấu phòng kiểm tra bất kỳ môn nào cũng đều cập và vợt mặt bằng
* Về kỹ năng
Môn ngữ văn
+ Đọc (nghĩ đúng, ít ngọng phụ âm đầu, lu loát): 80%
+Viết câu: 75%
+ Chấm câu: 77%
+ Đúng chính tả: 70%
Môn toán
+ Nhẩm tốt: 66%
+ Dấu: .80%
+ Biến đổi đồng nhất: .75%
+ Vẽ hình, viết giả thiết- kết luận chính xác: .85%
+ Chứng minh hình học: .68%
* Xếp loại văn hoá
+ Giỏi: 16%
+ Khá: 37%

+ TB: . .42%
+ Yếu: 5,5%
+ Kém: 0,5%
* Tốt nghiệp THCS: !00%
* Thi đỗ THPT công lập: Đạt tỷ lệ trên bình quân các trờng THCS trong huyện
* Biện pháp chính:
-Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc chơng trình TKB, kỷ cơng nền nếp quy chế
trong chuyên môn. Tăng cờng hoạt động của tổ, nhóm chuyên môn theo chuyên đề
các dạng bài. Tích cực dự giờ, dự chuyên đề cụm.
-Phân chia đối tợng tợng HS để có phơng pháp dạy phù hợp. Bố trí mỗi khối
có một lớp chất lợng cao để có điều kiện tập trung bồi dỡng học sinh giỏi.
-Bố trí sử dụng đội ngũ đảm nhiệm các môn/ khối hợp lý
-Tổ chức làm đồ dùng, sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng hiện có, tổ chức tham
quan học tập những đơn vị có điển hình tốt.
- Quán triệt thật tốt cuộc vận động 2 không trong GD. Coi trọng công tác kiểm
tra chuyên môn, đổi mới kiểm tra chất lợng, cho điểm và đánh giá học sinh theo h-
ớng thực chất.
2.3- GD Âm nhạc - Thể chất - Vệ sinh - môi trờng
Về văn nghệ-âm nhạc: Chỉ đạo ngoài việc thực hiện chơng trình môn, cần
phổ cập các bài múa hát tập thể theo quy định, hát đúng, đủ các bài hát truyền thống
của đoàn và đội, thành lập đội văn nghệ, dàn dựng các tiết mục tự biên đa dạng,
phong phú. Kết hợp tổ chức hoạt động ngoài giờ, tạo sân chơi bổ ích về tinh thần ở
mọi lúc mọi nơi nhất là các ngày lễ và các ngày kỉ niệm lớn.
Về thể chất: Chỉ đạo dạy đúng, đủ các tiết trong chơng trình nội khoá, HS cần
nắm vững các bài TD, các động tác cơ bản của môn thể thao; kết hợp hớng dẫn các
trò chơi dân gian; phát huy thế mạnh các môn cờ vua, cầu lông, đá cầu, tham dự các
cuộc thi của huyện, tỉnh đạt giải cao. Thực hiện công tác chăm sóc và bảo vệ sức
khoẻ HS theo quy chế GD thể chất và YT trờng học ban hành kèm theo quyết định
số 14/2001/BGDĐT ngày 3/5/2001. Tổ chức theo dõi SK và sự phát triển thể chất
của HS ngay từ lớp đầu cấp. Kết hợp GD giới tính với GD môi trờng. Đảm bảo có đủ

nớc uống sạch cho HS hằng ngày.
*Chỉ tiêu về TDTT: Phấn đấu trờng xếp thứ 2-4/ Huyện
Về giáo dục thẩm mĩ: Kết hợp giảng dạy môn mĩ thuật với việc giáo dục học
sinh biết thởng thức cái đẹp, tạo ra cái đẹp, bảo vệ cái đẹp trong cuộc sống & sinh
hoạt hàng ngày. Thực hiện tích hợp GD bảo vệ môi trờng theo hớng dẫn tại công văn
số 7120/BGDĐT-GDTrH ngày 7/8/2008. Với khẩu hiệu: Vì một môi trờng Xanh-
Sạch- Đẹp. GD học sinh có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. luôn làm cho lớp sạch-
trờng sạch; giữ gìn VS nơi công cộng, không vẽ bậy lên bàn ghế, tờng nhà, không
vứt giấy vụn tuỳ tiện, giữ gìn VS cá nhân, biết phòng chống một số bệnh thông th-
ờng. Xây dựng động cơ, tâm hồn các em trong sáng lành mạnh.
Nhà trờng khuyến khích GV, học sinh mặc đẹp đến trờng, tránh những mốt
cầu kì không phù hợp với môi trờng s phạm (đòi hỏi thầy, cô phải mẫu mực để học
sinh noi theo). Quy định đồng phục theo mùa vào các buổi trong tuần, 100% học
sinh có ghế ngồi buổi chào cờ.
Thống nhất việc trang trí các phòng học, các dụng cụ vệ sinh tôí thiểu đối với
mỗi phòng. Mỗi tháng đổi vị trí ngồi 2 lần vào đầu và giữa tháng để tránh những ảnh
hởng không tốt đến thị lực học sinh.
Trang trí nội thất văn phòng thoáng đẹp. Nơi làm việc của cơ quan gọn gàng
ngăn lắp hợp cảnh quan s phạm.
Những môn đòi hỏi năng khiếu nh Mỹ thuật, Âm nhạc, TD phải coi trọng
truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dỡng hứng thú, không thiên về đánh
giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
2.4 Thực hiện chơng trình giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Thực hiện tích hợp giữa HĐGDNGLL, HĐGDHN, GDCD.
- Thực hiện đủ, nghiêm túc các chủ đề của HĐGDNGLL do Bộ GD- ĐT quy
định cho mỗi tháng, với thời lợng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐNGLL sang
môn GDCD ở các chủ đề về đạo đức và pháp luật.
- Đa nội dung GD về công ớc quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc vào
HĐGDNGLL ở lớp 9 và tổ chức các hoạt động hởng ứng phong trào Xây dựng tr-
ờng học thân thiện, học sinh tích cực.

- Duy trì có hiệu quả tiết chào cờ đầu tuần lồng ghép việc tìm hiểu luật ATGT,
thi kể chuyện về Hồ Chí Minh, nền nếp truy bài đầu các buổi học, tổ chức trò chơi,
múa hát tập thể, TD giữa giờ. Phối kết hợp với tổ chức đoàn trên địa bàn dân c tổ
chức cho HS sinh hoạt, vui chơi, tham gia các hoạt động từ thiện, đền ơn đáp nghĩa,
chăm sóc 1 công trình di tích lịch sử Thông qua đó nâng cao hiểu biết về mọi mặt;
GD những P/C tốt cho HS.
2.5- Dạy học tự chọn:
Triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản 7092, 9786 của Bộ GD - ĐT chỉ
đạo hớng dẫn dạy các môn học tự chọn. Yêu cầu 100% HS các khối lớp đợc học theo
chủ đề bám sát tập trung ở các môn ngữ văn, toán, Anh văn. Chủ động XD chơng
trình, kế hoạch dạy theo hớng dẫn của phòng GD- ĐT sao cho phù hợp với tình hình
thực tế của nhà trờng.
2.6- GD hớng nghiệp - Dạy nghề
HĐGDHN: Điều chỉnh thời lợng HĐGDHN lớp 9 thành 9 tiết/năm sau khi đa
một số nội dung GDHN tích hợp sang HĐGDNGLL( ở 2 chủ điểm: Tháng 9-Truyền
thống nhà trờng. Tháng 3- Tiến ớc lên Đoàn). T vấn giúp HS có su hớng lựa chọn
nghề phù hợp.
Dạy nghề: Phối hợp với TTGDTX thực hiện hoạt động hớng nghiệp và dạy
nghề phổ thông. Hớng đúng nghề dặc trng của địa phơng là làm vờn. Học sinh cần
nắm vững các thao tác và kĩ thuật thực hành cải tạo đất, thiết kế vờn, phơng pháp
nhân giống, phơng pháp triết ghép cây Nắm và thực hành kĩ thuật trồng một số
cây nông sản. Trú trọng nâng cao hiệu quả các tiết thực hành, các yêu cầu về kĩ thuật
để có năng suất cao trong sản xuất.
Chỉ tiêu về dạy nghề:
+ 95% học sinh khối 9 đợc học tiếp chơng trình II.
+ 100% thi đạt chứng chỉ.
+ 98% học sinh khối 8 tham gia học chơng trình I.
2.7 Giáo dục pháp luật, phòng chống tệ nạn XH, ATGT, quyền và bổn phận trẻ
em
Thực hiện tích hợp giữa GD pháp luật với phòng chống TNXH, ATGT, quyền và bổn

phận trẻ em trong môn GDCD và HĐNGLL; tổ chức hội thảo, tham dự các cuộc thi
tìm hiểu, kết hợp tuyên truyền sâu rộng trong thanh thiếu niên
Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà trờng-Gia đình-đoàn thể- xã hội lực lợng an ninh
cùng tuyên truyền và GD.
3- Đội ngũ giáo viên, nhân viên
a/ công tác bồi dỡng: Tăng cờng công tác bồi dỡng và tự bồi dỡng. Từng bớc
xây dựng đội ngũ toàn diện có đủ phẩm chất, vững vàng về chính trị, am hiểu chính
sách, pháp luật và một số bộ luật có liên quan (nh luật giáo dục, luật công chức,
điều lệ trờng trung học). Trớc hết cần hiểu biết tình hình chính trị của địa phơng,
chỉ thị và nhiệm vụ năm học, hiểu nội dung cơ bản NQ TW về những quan điểm
của Đảng trong các lĩnh vực kinh tế, VH, GD, quan hệ ngoại giao và một số những
quan điểm quốc tế khác. Có ý thức vận dụng hiểu biết thực tế vào giảng dạy, chấp
hành tốt chính sách và pháp luật. Đẩy mạnh cuộc vận động: Học tập và làm theo
tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Nói không tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trớc mắt cũng nh lâu dài, là pháp
lệnh và việc làm thờng xuyên bắt buộc của mỗi nhà giáo. Xây dựng khối đoàn kết
thống nhất, xây dựng phong cách nhà giáo, duy trì tốt cuộc vận động: Dân chủ, kỉ
cơng, tình thơng, trách nhiệm. Động viên mọi ngời tham gia phong trào thi đua hai
tốt, phong trào 5 đẹp, phấn đấu đạt các danh hiệu: CSTĐ, GVG, nhà giáo lơng
tài
Mặt khác bồi dỡng và xây dựng đội ngũ, vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ
tay nghề, không ngừng đổi mới phơng pháp dạy học theo hớng phát huy tính tích cực
t duy của HS.
b/ Bố trí sắp xếp, sử dụng: Phân công nhiệm vụ cho các thành viên căn cứ vào
trình độ CM đợc đào tạo. Bố trí những ngời có CM tốt, có uy tín đảm nhiệm các vai
trò lãnh đạo các đoàn thể, tổ, nhóm CM, công tác chủ nhiệm lớp và các chức danh
khác trong nhà trờng. Nhà trờng sẽ tạo cơ hội thuận lợi nhất để mọi ngời đổi mới t
duy; trú trọng việc luân chuyển trong quá trình sắp xếp giảng dạy. Đây cũng chính là
những thử thách lớn buộc mọi ngời phải vơn lên để tự khẳng định chính mình, phấn
đấu để chuyển loại từ TB lên khá, khá lên giỏi. Không có giáo viên yếu kém về nhận

thức và chuyên môn.
*. Biện pháp chính
- Có lịch trình, tiêu chí cụ thể để giáo viên đăng ký thi đua.
- Làm tốt công tác động viên t tởng, có chính sách kích cầu trong công tác thi
đua, nâng tầm nhận thức và phục vụ bằng trách nhiệm và lơng tâm, đạo đức nghề
nghiệp. Xoá bỏ lối làm việc theo phong cách công chức, hành chính nhằm chống
bệnh thành tích trong GD.
- Lấy hiệu quả công việc làm thớc đo P/C và năng lực của mỗi CBGV, công
đoàn làm trung tâm xây dựng khối đoàn kết nội bộ.
4. Xây dựng CSVC
Năm học này đa vào sử dụng có hiệu quả 8 phòng TH và phòng bộ môn, tăng
cờng công tác kiểm kê, bàn giao bảo quản, sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học; tránh
h hỏng, mất mát. Có kế hoạch bổ sung và tu sửa thờng xuyên thiết bị hiện có, làm
mới đồ dùng đơn giản ở tất cả các bộ môn.
Tập trung tham mu Đảng Uỷ, HĐND, UBND thực hiện tiếp nghị quyết xây
dựng trờng chuẩn quốc gia. Trớc mắt cải tạo hệ thống điện 8 phòng học cũ đảm bảo
đủ quạt mát, ánh sáng chuyển học 1 ca. Chuyển cổng trờng, cải tạo sân chơi, bãi tập.
Chuẩn bị các điều kiện xây dựng khu hành chính và nhà hiệu bộ. Hoàn thiện các tiêu
chuẩn của trờng chuẩn quốc gia đề nghị UBND tỉnh cấp bằng công nhận.
5- Công tác quản lý chỉ đạo:
5.a Phân công nhiệm vụ:
*Bí Th chi bộ-HT: Vũ Viết Mão
*Phó Bí Th chi bộ - PHT: Phạm Huy Cơng
*Chủ Tịch công đoàn: Bùi Duy Tờng
* Bí th Đoàn trờng - Th ký hội đồng: Nguyễn Văn Phục
* Tổng phụ trách đội: Trần Văn Hng.
* Các tổ CM
1. Tổ chủ nhiệm : HT, PHT + TPT + GVCN
2. Tổ chuyên môn: TT tổ KHTN: Mai, TT tổ KHXH: Huân
3. Tổ văn phòng: Lý, Nga, Tiền.

*. Các nhóm chuyên môn
+ Toán: Minh, Mai, Tờng, Kiều, Hà, Phơng, Hởng.
+ Lý-CN: Hân, Bắc, Độ.
+ Sinh-Hoá: Liên, Hùng. Ngọc, Hùng.
+ Văn: Huân, Hoa, Thắm, Soi + một số GV hợp đồng
+ Sử, Địa, GDCD: T ởng Sơn Hiểu, Liên. + một số GV dạy kiêm nhiệm
+ Anh: Hoa, Hờng, San
+ Nhạc- Hoạ: Phục, Hiệp
+ TD: Chuyền + Hào
*. Các khối trởng :
+ Khối 6: Mai +Khối 7: Minh
+ Khối 8: Phơng + Khối 9: Kiều
*. các ban:
+Ban bồi dỡng: HT, CTCĐ, PHT, 2 tổ trởng, nhóm trởng CM, BT Đoàn.
+Ban LĐ- VS: PHT , TPT , Chuyền
+Ban văn thể: CTCĐ, PHT,TPT, Hiệp, Phục, Chuyền, Hào
+Ban thanh tra nhân dân: Phục, Liên, Minh
+ban CSVC: HT, CTCĐ, PHT, nhân viên VT, KT, ĐDTB, TPT, bảo vệ
+Ban trang trí: CTCĐ, BT đoàn, TPT, Hiệp, Tởng
+Ban phổ cập: PHT, Hân, Phục
+Ban thi đua : HT, PHT, CTCĐ, 2 tổ trởng, TPT, bí th đoàn, TKHĐ
+Ban chỉ đạo X-S-Đ: HT, CTCĐ, PHT, BT đoàn TN, TPT
+Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động: HT, CTCĐ, PHT, BTđoàn, TPT, tổ
trởng CM+các khối trởng.
+Ban chỉ đạo ATGT: HT, CTCĐ, BTĐ, TPT, Âu Thị Hào
* Hội đồng trờng: Gồm đại diện Chi bộ, BGH, CĐ, Đoàn đội, một số GV, đại diện
CMHS (Danh sách các thành viên theo QĐ thành lập Hội đồng trờng)
5.b- Công tác tham mu cho cấp Uỷ, Chính quyền địa phơng
-Tập trung tham mu với ĐU, HĐND, UBND tiếp tục xây dựng CSVC trờng
học theo hớng chuẩn hoá, kiên cố hoá, hiện đại hoá. Hoàn thiện T/C của trờng chuẩn

QG.
Tham mu củng cố hội đồng GD, hội khuyến học các cấp, đa TT HTCĐ đi vào
hoạt động có nền nếp và hiệu quả; Làm tốt hơn nữa công tác XHHGD.
5.c- Công tác quản lý chỉ đạo:
5c1- Xây dựng kỷ cơng nền nếp, quảnlý đội ngũ, thực hiện chế độ chính sách
Xây dựng quy chế làm việc, văn bản hoá các quy định về nền nếp chuyên
môn, hoạt động ngoài giờ, thông tin báo cáo, giao ban, hội họp, đồng bộ các loại hồ
sơ sổ sách
*. Cụ thể hàng tuần: Về các nền nếp CM, hoạt động ngoài giờ, giao ban:
+ Thứ 2 hàng tuần: chào cờ, lên kế hoạch tuần, KTra giáo án
+ Thứ 3 kiểm tra lớp trực, kiểm tra nội vụ
+ Thứ 6 Đội + GVCN+TPT giao ban, đánh giá rút kinh nghiệm tuần, hớng
hoạt động tuần sau, sinh hoạt các lớp, kiểm tra sổ ghi đầu bài, sổ điểm. Tổng hợp
đánh giá, xếp loại các lớp.
+ Từ thứ 3 -> thứ 7 các môn sinh hoạt chuyên đề cụm theo lịch của phòng.
*. Hàng tháng
+ Thứ 5 tuần 1 : Họp hội đồng.
+ Thứ 5 tuần 2+4: Sinh hoạt tổ chuyên môn, dự giờ, làm đồ dùng, đánh giá
hoạt động tổ và xếp loại giáo viên hàng tháng.
+ Thứ 5 tuần 3: Họp các đoàn thể, tổ chủ nhiệm.
+Ngày 25 hàng tháng: 2 tổ chuyên môn, GVCN, đoàn, đội nộp báo cáo.
-Thực hiện chế độ chính sách, chăm lo đời sống cán bộ GV, HS
Đảm bảo đúng, đủ, kịp thời chế độ , chính sách đối với cán bộ giáo viên học
sinh, quản lý tài chính tài sản theo đúng quy định pháp luật và nguyên tắc quản lý tài
chính hiện hành.
- Dạy thêm học thêm : Thực hiện đúng QĐ số 56/QĐ-UB ngày 14/6/2001 của
UBND tỉnh Bắc Ninh, hớng dẫn số 626/GD-ĐT ngày 22/8/2001 của sở GD- ĐT h-
ớng dẫn dạy thêm, học thêm (Khi cha có văn bản mới)
5.c2 Chỉ đạo chuyên môn nâng cao chất lợng toàn diện; phơng hớng cảI tiến chỉ đạo
môn GDCD, văn, sử, địa

- Chỉ đạo thực hiện KHGD điều chỉnh 37 tuần trên cơ sở giữ nguyên số tiết,
đẩy tuần 19 (kỳI) & tuần 37(KỳII) lên để ôn tập thi định kỳ. Thực hiện đủ các môn
học, hoạt động GD, chỉ đạo thực hiện đúng phân phối chơng trình do Bộ GD&ĐT
quy định, triển khai đầy đủ các hoạt động GD (hoạt động ngoài giờ lên lớp, dạy học
môn tự chọn, GD hớng nghiệp theo điều chỉnh mới của BGD&ĐT) đảm bảo mục
tiêu GD toàn diện, chỉ đạo 5 thực chất (dạy-học-kiểm tra-đánh giá-báo cáo), 4 nội
dung cuộc vận động. Quán triệt tốt các văn bản chỉ đạo đổi mới cách dạy cách học,
chơng trình, sách giáo khoa. Thi hành quyết định 40 V/V đánh giá xếp loại học sinh
công bằng, chính xác. Đánh gía XL giờ dạy của GV theo CV 10227/THPT ngày
11/9/2001 của Bộ GD&ĐT; XLCM theo CV 373 của Sở GD&ĐT. Thực hiện nghiêm
túc quy chế chuyên môn.
- Chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học: Đảm bảo Phát huy tính tích cực, t duy
sáng tạo, hứng thú học tập của HS, vai trò chủ động của GV- Thiết kế bài giảng khoa
học, hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung trọng tâm, tránh nặng nề, tránh thiên về ghi
nhớ máy móc, Sắp xếp hợp lý hoạt động của GV & HS Tăng cờng ớng dụng
CNTT trong dạy học, khuyến khích sử dụng hợp lý giáo án điện tử, coi trọng thí
nghiệm TH, ứng dụng thực tế Dạy sất đối tợng, sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác,
trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, coi trọng khuyến khích động
viên HS, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm
- Chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá: Căn cứ chuẩn kiến thức các môn để ra đề
kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, công minh và khách quan trong KTrĐG,
hớng dẫn HS tự biết KTrĐG năng lực của mình. Kết hợp một cách hợp lý hình thức
tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan. Riêng môn Anh 9 trắc nghiệm 100%.
Đối với môn đòi hỏi năng khiếu nh: Mỹ thuật, Âm nhạc, TD cần coi trọng
truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dỡng hứng thú, không thiên về đánh
giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
Đối với các môn KHXH nh: Nvăn, lịch sử, địa lý, GDCD coi trọng đổi mới PPDH,
KTrĐG theo hớng hạn chế ghi nhứ máy móc, không Y/C làm bài theo mẫu, khuyến
khích ra loại đề mở đòi hỏi HS vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và có thể
biểu đạt chính kiến của bản thân khi làm bài.

- Chỉ đạo tổ chức, tham dự các cuộc thi cấp trờng, huyện, tỉnh.
Chỉ đạo thực hiện tốt cuộc vận đông chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong GD nhằm đánh giá thực chất chất lợng qua các cuộc thi. Kiên quyết chống
những biểu hiện gian lận trong việc làm bài, việc coi thi và chấm thi.
Chủ động nắm bắt các cuộc thi, chọn đội tuyển, có kế hoạch bồi dỡng, huấn
luyện với quyết tâm để đạt giải cao. Cụ thể lịch các cuộc thi nh sau:
- tháng 9/2008 Khảo sát đầu năm.
- Tháng 10-11/2008 khảo sát chất lợng giữa kỳ, thi cờ vua, đá cầu, cầu lông,
điền kinh, thi giáo viên dạy giỏi huyện
- Tháng 12/2008 thi cờ vua, đá cầu tỉnh, thi định kỳ lần 1
- Tháng 2/2009 Thi HSG huyện.(Gồm 8 môn khối 9: ngữ văn, lý, hoá,
địa(sáng). toán, sinh, sử, anh(chiều)
- Tháng 3/2009 khảo sát chất lợng VH, Thi nghề PT, thi GVDG tỉnh môn TN
- Tháng 4/2009 Thi HSG tỉnh.(nếu có)
- Tháng 5/2009 thi định kỳ lần 2
5.c3 Chỉ đạo 3 cuộc vận cuộc vận động, phong trào XD tr ờng học thân thiện
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân, trớc hết trong đội
ngũ GV và HS tinh thần các cuộc vận động. (Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh Cuộc vận động hai không với 4 nội dung Mỗi thầy, cô giáo là
một tấm gơng ). Xây dựng 3 tiêu chí cơ bản của Ttrờng học thân thiện, HS tích cực.
Xây dựng KH chỉ đạo dựa trên KH hớng dẫn của phòng GD&ĐT. Thành lập BCĐ
cuộc vận động do HT làm trởng ban. Tổ chức cho GV, HS ký cam kết thực hiện vào
đầu tháng 9/2008. Gắn các nội dung cuộc vận động với việc đánh giá trong các đợt
TĐ, các kỳ thi, đánh giá XL cuối kỳ và cuối năm học.
5.c4 Chỉ đạo thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn
- Đánh giá cán bộ quản lý, nhân viên hành chính: Thực hiện quyết định số
11/1998/QĐ-TTCP-CCVC ngày 05/12/1998 của trởng ban tổ chức cán bộ Chính phủ
về việc ban hành quy chế đánh giá công chức hằng năm.
- Đánh giá xếp loại giáo viên: Vận dụng quyết định 06/2006/QĐ-BNV ngày
21/3/2006. Quyết định 373/QĐ-SGD&ĐT-TCCB của Giám đốc Sở GD&ĐT ngày

20/10/2005 về việc xếp loại chuyên môn nghvụ. kết hợp với Marem của nhà trờng.
- Đánh giá xếp loại học sinh: Thực hiện theo quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05/10/2006 của Bộ trởng Bộ GD&ĐT.
5.c5- Chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ, tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Coi đây là nhiệm vụ quan trọng, việc làm thờng xuyên trong công tác quản lý,
chỉ đạo nhà trờng. Vận dụng thông t số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006 của
bộ trởng bộ GD & ĐT v/v hớng dẫn thanh tra toàn diện nhà trờng và hoạt động s
phạm của giáo viên. Thông qua kiểm tra nhằm xây dựng kỷ cơng nền nếp của nhà tr-
ờng, khắc phục những yếu kém, hạn chế ngăn chặn những lệch lạc sai phạm, xây
dựng những điển hình tốt trong giáo viên
- Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ của hiệu trởng trong đó :
*. Sử dụng các hình thức kiểm tra nh kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra
toàn diện, kiểm tra chuyên đề, có danh sách kiểm tra cụ thể ở từng thời điểm.
+ Về kiểm tra định kỳ : Sáng thứ 2 hàng tuần kiểm tra giáo án và chơng trình
giảng dạy, chiều thứ 7 kiểm tra ghi sổ điểm, sổ đầu bài
+ Kiểm tra toàn diện: 1/3 giáo viên (3 năm giáo viên đợc kiểm tra 1 lần)
+ Kiểm tra chuyên đề : Kiểm tra 100% GV các chuyên đề do phòng quy định
*Thanh tra nhân dân:
Cần giải quyết tốt những khiếu nại, tố cáo đối với các chức danh thuộc phạm
vi quản lý, han chế đn th vợt cấp; tạo điều kiện để ban thanh tra nhân dân hoàn thành
nhiệm vụ.
- Tổ chức duy trì thành nền nếp việc tiếp dân hàng tháng (BGH+ thanh tra
viên)
+ Cụ thể: 15/8,9 hiệu trởng
15/10 phó hiệu trởng
15/11,12,1,2 các thanh tra viên cùng 1 giám hiệu
15/3,4,5 BGH
15/5,6 ban thanh tra
5.c6- Chỉ đạo công tác thi đua, chỉ đạo trọng điểm
Tổ chức thi đua theo chủ điểm các ngày kỷ niệm và ngày lễ lớn tạo không khí

sôi nổi trong cả năm học, có kế hoạch xây dựng phong trào điển hình mũi nhọn: nh
giáo viên giỏi, học sinh giỏi, chất lợng lớp 9 và đồ dùng thiết bị, cần tập trung XD kỷ c-
ơng, nền nếp công tác bồi dỡng, xâydựng ma rem đánh giá TĐ.
*. Nội dung chính
-Tổ chức thi đua thực hiện chỉ tiêu năm học.
-Tổ chức thực hiện nội dung 5 đẹp; 5 xây, 3 chống.
-Tổ chức thi đua thực hiện 3 cuộc vận động, 1 phong trào chia thành 4 đợt:
* Đợt 1: từ 20/8-20/11/2008.
- Triển khai nhiệm vụ năm học, các văn bản quy định, luật giáo dục, điều lệ
nhà trờng các nội quy, quy định chung.
- ổn định, kiện toàn các tổ chức, xây dựng các kỷ cơng nền nếp đối với giáo
viên, học sinh. Phát động 3 cuộc vận động TĐ, 1 phong trào. Khảo sát chất lợng.
-Tham mu hoàn thiện lắp đặt bàn ghế phòng TH, phòng bộ môn - Dạy nghề
-Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Tổ chức hội giảng thi chọn giáo viên
giỏi cấp huyện, Thi cờ vua đá cầu, bình xét nhà giáo Lơng Tài, bồi dỡng HS giỏi,
hoàn thành phổ cập
*Đợt 2: Từ 20/11/2008- 26/3/2009: Trọng tâm: Tổ chức các hoạt động chào
mừng các ngày kỷ niệm Đảng CSVN, QĐND, đoàn TNCSHCM; BD HSG thi huyện;
Thi GVDG cấp tỉnh.
Đẩy mạnh các hoạt động ngoài giờ sân chơi trí tuệ, phong trào TDTT, nữ sinh
với tơng lai, VHVN. Kết nạp đoàn viên, bồi dỡng nâng cao chất lợng đại trà + mũi
nhọn. Khảo sát CL, thi nghề PT.
* Đợt 3: Từ 26/3-30/6/2009
Trọng tâm: Giáo dục theo t tởng HCM. Tham dự thi HSG tỉnh. Tổ chức ôn tập
nâng cao chất lợng toàn diện. Thi định kỳ lần 2.
-Tổng kết việc thực hiện 3 cuộc vận động, 1 phong trào
-Đánh giá công tác bồi dỡng, công tác thi đua, làm hồ sơ tính cộng điểm xếp
loại học sinh, tổng kết năm xét tốt nghiệp THCS.
-Lập hồ sơ thi đua các loại báo cáo, tổng kiểm kê tài chính, tài sản.
* Đợt 4: Từ 30/6-30/8/2009.

Trọng tâm:
-Tổ chức đại hội cháu ngoan Bác Hồ (1/6), bàn giao học sinh về nghỉ hè phối
kết hợp tổ chức hoạt động hè, tổ chức dạy thêm, học thêm.
-Tham mu xây dựng CSVC bảo vệ và tổ chức an toàn CSVC.
-Tuyển sinh vào lớp 6.
-Chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới.
-Tham mu hội khuyến học các cấp, các dòng họ tổ chức tổng kết giáo dục và
tuyên dơng phát thởng.
*Về tổ chức đánh giá thi đua:
-Tổ chuyên môn và đơn vị lớp đánh giá thi đua theo hàng tháng
-Cá nhân : đợc đánh giá theo hàng kỳ và cả năm dựa theo hớng dẫn 06 và 373
đảm bảo khách quan, dân chủ, đánh giá đúng thực chất, có tác dụng động viên thi
đua, kích thích đợc phong trào
- Chỉ đạo trọng điểm, các mặt công tác trọng tâm.
*. Chỉ đạo điểm: - Về đơn vị tổ chuyên môn : mỗi tổ chỉ đạo 1 nhóm chuyên
môn về đổi mới phơng pháp dạy và học.
- Đơn vị lớp : mỗi khối chỉ đạo điểm 1 lớp điểm
- Chỉ đạo mũi nhọn HSG: Phân đối tợng HS để có PP giảng dạy cho phù hợp.
5c7- Công tác xã hội hoá giáo dục, Phong trào khuyến học.
Cần tranh thủ thời cơ và những yếu tố thuận lợi, tích cực tham mu hội đồng
GD các cấp, củng cố và phát triển nhân điển hình các hội khuyến học từ thôn đến xã,
và các dòng họ; kết hợp tuyên truyền nhằm tiếp tục đổi mới nhận thức của các cấp,
các ngành, các lực lợng trong xã hội hiểu sâu hơn về vị trí và vai trò của giáo dục,
thực hiện đúng tinh thần nghị quyết của Đảng đối với giáo dục. Đầu t có hiệu quả và
kịp thời cho GD, nhất là xây dựng CSVC, khuyến dạy, khuyến học, khuyến tài, tham
mu thống nhất trong toàn xã thực hiện Tiếng trống chất lợng từ 19h30- 21h 30.
*. Biện pháp
+ Tham mu với hội đồng giáo dục, TTGDCĐ, hội CGC, lãnh đạo các ban
nghành đoàn thể phối hoạt động đồng bộ có hiệu quả.
+ Phối hợp cặt chẽ với hội CMHS, hội khuyến học, hội CGC, các dòng họ huy

động nguồn vốn xây dựng trờng lớp, xây dựng quỹ thởng, tham gia vào quá trình
quản lý giáo dục, đánh giá XL hạnh kiểm HS .
+ Phối hợp với các đoàn thể nh đoàn TNCSHCM, hội phụ nữ, hội cựu chiến
binh để giáo dục học sinh, vận động học sinh bỏ học ra lớp, tổ chức hoạt động vui
chơi bổ ích, giáo dục truyền thống quê hơng, truyền thống nhà trờng
+ Sau mỗi kỳ, mỗi năm có sơ, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm về công tác
chỉ đạo phối hợp.
5c.7- Nhiệm vụ tập trung làm nổi bật có tính đột phá: XDCSVC chuẩn QG
III. Các danh hiệu thi đua
- Giữ vững danh hiệu: Trờng Tập thể LĐTT cấp tỉnh
- Chi bộ: Giữ vững danh hiệu TSVM
- Công đoàn: Vững mạnh.
- Đoàn, Đội: Vững mạnh
- Chiến sĩ thi đua cấp CS: 2
- Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 1, huyện 6-8.
- Tổng phụ trách giỏi : 1, chủ nhiệm giỏi: 1
- Lao động TT: 14
IV- Các giảI pháp chủ yếu
1- Tuyên truyền dới nhiều hình thức, làm cho toàn Đảng, toàn dân hiểu sâu hơn
về giáo dục. Tích cực tham mu với cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phơng xây dựng
các điều kiện của Trờng học thân thiện, học sinh tích cực, xây dựng trờng chuẩn
quốc gia thông qua các nghị quyết của Đảng uỷ, HĐND, UBND.
2 Tiếp tục đổi mới công tác quản lý tăng cờng công tác chủ nhiệm, công tác
kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả các hoạt động GD,
3- Đổi mới công tác thi đua, Coi trọng hiệu quả đặc biệt chất lợng GD và thành
tích cao. Thực hiện quy chế dân chủ trong trờng học nhằm phát huy cao độ tinh thần
làm chủ tập thể của giáo viên và học sinh trong việc thực hiện có hiệu quả cuộc vận
động: Chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong GD.
4- Phối kết hợp chặt chẽ giữa GVCN, GV bộ môn với đoàn đội, các đoàn thể,
BĐDCMHS, làm tốt công tác XHHGD. Tham mu củng cố TTHTCĐ, HĐGD, hội

khuyến học cấc cấp họat động có nền nếp, hiệu quả.
5. Nâng cao và gắn kết trách nhiệm của BGH, BCH công đoàn, CMHS, UBND
xã:
- BGH: Chủ động xây dựng KH, Giao kế hoạch phù hợp với khả năng đào tạo
của giáo viên. Đánh giá xếp loại CB-VC đúng quy trình, công bằng, công khai, dân
chủ. Chỉ đạo thực hiện KH, hoàn thành nhiệm vụ và chỉ tiêu đề ra
- Đảm bảo đầy đủ, kịp thời mọi chế độ, chính sách, điều kiện, phơng tiện làm
việc, tạo dựng uy tín cho cán bộ giáo viên.
-Tham mu, thu hút các lực lợng trong và ngoài nhà trờng tham gia vào công tác
giáo dục. Tham mu với TT ĐU, UBND xây dựng CSVC chuẩn Quốc gia.
- BCH công đoàn:
- Động viên đoàn viên công đoàn chấp hành nghiêm chỉnh đờng lối chính sách
của Đảng, pháp luật của nhà nớc. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ. Hởng ứng 3 cuộc
vận động: Học tập và lầm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh; Cuộc vận động
Hai không; Cuộc vận động: Mỗi Thầy giáo phải là tấm gơng sáng về đạo đức,
tấm gơng tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo. Phong trào xây dựng trờng học
thân thiện Phấn đấu thực hiện đạt các chỉ tiêu trong năm học 2008-2009
-Cùng BGH tích cực tham mu với Đảng uỷ, UBND xây dựng CSVC, cùng với ban
đại diện CMHS chăm lo đội ngũ giáo viên, học sinh về vật chất và tinh thần.
- Đối với BĐD CMHS: nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện
-Động viên toàn thể phụ huynh học sinh phối kết hợp cùng nhà trờng giáo dục
học sinh, ủng hộ cuộc vận động lớn của nghành về chống tiêu cực.
-Thờng xuyên đóng góp ý kiến với nhà trờng về công tác giáo dục.
-Vận động PHHS và các lực lợng khác xây dựng quỹ thởng, hỗ trợ các hoạt động
GD của nhà trờng, động viên, thầy và trò trong các đợt thi đua.
- Trách nhiệm của UBND xã:
- Chăm lo XDCS vật chất đảm bảo đủ phòng học, các phòng chức năng, bàn ghế,
phơng tiện tối thiểu cho cán bộ giáo viên, học sinh giảng dạy và học tập. Hoàn thiện
các tiêu chuẩn của một trờng chuẩn Quốc gia về CSVC
- Chỉ đạo hội đồng GD, TT HTCĐ, Hội khuyến học các cấp hoạt động có nền

nếp, chỉ đạo xây dựng quỹ khuyến học, hỗ trợ các hoạt động GD của nhà trờng,
tuyên dơng, khen thởng kịp thời cho GV, HS có thành tích cao trong các đợt thi đua.
Thu hút các lực lợng xã hội tham gia công tác giáo dục đặc biệt là chỉ đạo công tác
phổ cập GD. Phấn đấu đến năm 2010 Trung Kênh đợc công nhận đơn vị đạt T/C phổ
cập THPT.
tổng hợp Nhiệm vụ, chỉ tiêu chính phấn đấu
năm học 2008 - 2009
Các nhiệm vụ
Chỉ tiêu
2006-2007 2007-2008 2008-2009
Số lợng
- Tổng số lớp 18 16 16
- Tổng số học sinh 707 696 669
- Tuyển sinh vào lớp 6 172/172 164/164 100%
-Tỷ lệ học sinh bỏ học 0,4% 0,4% 0,5
- Học viên BTVH 0 0 0
- Phổ cập THCS 92% 93% 94%
* Chất lợng
1- Xếp loại hạnh kiểm
+ Tốt 70% 70% 70%
+ Khá 25% 28,5% 25,5%
+ TB 1,2% 4,5%
+Yếu 0,5% 0,3% 0,5%
-5 xây: +Chăm học
85% 85% 85%
+ Lễ độ 95% 95% 95%
+ Chấp hành 95% 95% 95%
+ Trung thực 97% 97% 97%
+ Nói lời hay 95% 95% 95%
- 3 Chống

+ Không nói tục chửi bậy 95% 95% 95%
+ Không đánh cãi chửi nhau 99% 99% 99%
+ Không quà vặt- tệ nạn XH 100% 100% 100%
- Phong trào 5 đẹp
100% 100% 100%
- Xếp loại học lực
+ Giỏi 18% 15% 16%
+Khá 40% 40% 37%
+TB 37% 41% 42%
+ Yếu 4,5% 4% 5,5%
+Kém 0,6% 0 0,5
-CL môn văn
77% 72% 80%
+Đọc(nghĩa đúng, k
0
ngọng) 80% 80% 80%
+ Viết câu 75% 75% 75%
+ Chấm câu 77% 77% 77%
+ Đúng chính tả 70% 70% 70%
-CL Môn toán 76% 70% 75%
+ Nhẩm tốt 66% 66% 66%
+ Dấu 80% 80% 80%
+ Biến đổi đồng nhất 75% 75% 75%
+Vẽ hình,GT, KL chính xác 85% 85% 85%
+ Chứng minh hình học 68% 68% 68%
Các nhiệm vụ
Chỉ tiêu
2006-2007 2007-2008 2008-2009
-CL Môn khác
85% 85%(Anh 60%) 85%(Anh 60%)

các cuộc thi
- HSG văn hoá huyện 9 giải xếp thứ 5 10 giải xếp thứ 2 11 giải xếp thứ 2-4
- HSG TDTT Xếp thứ 2 Huyện Xếp thứ 4 Huyện Xếp thứ 2-3Huyện
-Tốt nghiệp THCS Xét TN 100% Xét TN 100% Xét TN 97,8%
- Học sinh vào lớp 10 CLập 81% 72% 72%
- Dạy nghề lớp 8 90% 90% 98%

×