Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

de thi hoc ki 1 lop 5 mon tieng viet nam 2020 2021 de 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.69 KB, 7 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
Bản quyền bài viết thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương
mại.

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
I. Đọc thầm
Lúa vàng phủ sân phơi

Rơm vàng ra tận ngõ

Mái Vàng cùng con nhỏ

Lúa vàng nong, vàng thúng

Rơm vàng ra khắp vườn

Ăn no dắt đi chơi

Ụ rơm như quả đồi

Lúa vàng hanh nắng gió

Lên ụ rơm trượt ngã

Khốc áo vàng rất thụng.

Lúa

Mẹ con phá lên cười.



vàng

dọc

con

đường.

(trích Mùa gặt - Nguyễn Lãm Thắng)
II. Dựa trên nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:
1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát

B. Thơ năm chữ

C. Thơ bốn chữ

2. (0,5 điểm) Màu sắc gì được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ trên?
A. Màu vàng

B. Màu xanh

C. Màu tím

3. (0,5 điểm) Rơm vàng được phơi lên những nơi nào?
A. Bờ sông, bờ ao

B. Khắp vườn, ngõ


C. Trên mái nhà

4. (0,5 điểm) Ụ rơm vàng được so sánh với hình ảnh gì?

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. Ngọn đồi

B. Khốc áo vàng

C. Quả núi

5. (0,5 điểm) Mái Vàng là danh từ dùng để chỉ loài động vật nào?
A. Chú gà mái vàng

B. Chú chó lơng vàng

C. Chú mèo lơng vàng

6. (0,5 điểm) Khổ thơ thứ 3 đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Khơng sử dụng

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Nghỉ hè bé lại thăm quê
Được đi lên rẫy, được về tắm sông
Thăm bà, rồi lại thăm ông
Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng
Đêm về ngồi ngắm ông trăng
Nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa
Bà rang đậu lạc thơm chưa
Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò.


II. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy miêu tả cảnh người nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.
….………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 5 mơn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
A. Đọc thầm


B. Trắc nghiệm:
1. B

2. A

3. B

4. A

5. A

6. B


Phần 2. Kiểm tra viết
I. Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm
II. Tập làm văn
1. Nội dung: 2 điểm
HS đảm bào được các phần nội dung cơ bản sau:

a. Mở bài:
- Giới thiệu về thời gian, hoàn cảnh mà em được quan sát những người nông dân
gặt lúa trên cánh đồng.
b Thân bài:
- Miêu tả thời tiết của ngày gặt lúa (ánh nắng, cơn gió, bầu trời…)
- Miêu tả hình ảnh ruộng lúa (lúa chín vàng, tỏa hương thơm nồng; những ơ đã
được gặt thì trơ gốc rạ, có vài chú chim sẻ đến nhặt nhạnh hạt thóc cịn vương vãi…)
- Miêu tả những người nông dân gặt lúa (hành động, trang phục, thái độ, cảm xúc
vui sướng…)
- Cảm xúc của em khi được ngắm nhìn khung cảnh ấy


c. Kết bài:
- Những suy nghĩ của em về người nông dân và công việc của họ
- Những mong muốn, lời chúc tốt đẹp về những vụ mùa bội thu sau này
2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại />


×