Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Kế hoạch marketing mỳ happy handy rong biển xíu mại trứng muối công ty acecook việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 64 trang )

lOMoARcPSD|11809813

Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Khoa Marketing
Chuyên ngành: Quản trị Marketing
Lớp: 45K12.1

Dự án Marketing Plan Mì Happy Handy Rong biển
Xíu mại trứng muối cơng ty Acecook Vietnam

Giảng viên:

Group 1:

Ths. Nguyễn Cao Liên Phước
1. LêThị Ánh Linh
2. Nguyễn Thị Thùy Linh (11/10 )
3. Phạm Hương Nguyên
4. Dương Lê Hoài Thương ( Leader )

1

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

MỤC LỤC:

I.


Hiẹn trang Marketng:.............................................................................................................2
1. Giới thiệu vềề công ty:............................................................................................................2

II.

1.1.

Tổng quan công ty:........................................................................................................2

1.2.

Chiềến lược kinh doanh của Công ty:.............................................................................6

1.3.

Nguôền lực cơ bản:.........................................................................................................8

1.4.

Giới thiệu sản phẩm:...................................................................................................13

Môi trường Marketng:..........................................................................................................15
1. Phân tch bôếi cảnh kinh doanh:..........................................................................................15
1.1.

Đo lường và dự báo nhu câều thị trường:....................................................................15

1.2.

Phân tch nhu câều & hành vi KH:.................................................................................16


2. Phân tch môi trường Marketng:.......................................................................................18
2.1.

Môi trường vi mô:.......................................................................................................18

2.2.

Môi trường vĩ mô:.......................................................................................................21

2.3.

Phân tch SWOT Công ty Acecook:..............................................................................23

2.4.

Phân tch cạnh tranh:..................................................................................................25

III. Chiềến luơc Marketng:...........................................................................................................27
1. Nhạn diện vâến đềề: (Tại sao lại lựa chọn sản phẩm mới?)..................................................27
2. Mô t a y t uơng s an ph âm m ơi:..........................................................................................29
3. Muc tều chiềến luơc:..........................................................................................................30
4. Phân tch thi truơng muc tều và đinh vi:..........................................................................30

IV.

4.1.

Phân khúc:...................................................................................................................30


4.2.

Lựa chọn thi truơng muc tều:...................................................................................31

4.3.

Đinh vi:........................................................................................................................31

Chiềến luơc Marketng Mix – Chuong trinh hành đọng.........................................................31
1. Chinh sách san phâm (Product):........................................................................................31
1.1.

Đạc điêm và phân loại sản phẩm:...............................................................................32

1.2.

Quyềết định vềề từng sản phẩm:....................................................................................32

2. Chinh sách giá: (Price).........................................................................................................35
2.1.

Mục tều đạt ra:...........................................................................................................35

2.2.

Xác định câều và phân tch nhu câều:.............................................................................35

2.3.

Ước lượng chi phi........................................................................................................35


2.4.

Phương pháp định giá:................................................................................................36

1

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

2.5.

Chiềến lược định giá đạc thù:.......................................................................................36

3. Chinh sách phân phôếi: (Place)............................................................................................37
3.1.

Phân tch nhu câều KH...................................................................................................37

3.2.

Muc tều phân phôếi.....................................................................................................38

3.3.

Thiềết kềế kềnh phân phôếi..............................................................................................38

4. Chinh sách truyềền thông: (Promoton)...............................................................................39

4.1.

Vềề công chúng mục tều:.............................................................................................39

4.2.

Mục tều:.....................................................................................................................40

4.3.

Thiềết kềế truyềền thơng..................................................................................................40

V.

Nói gi? (Chiềến lược Thơng điệp):....................................................................................40

Ngân sách:..............................................................................................................................41
1. Các giai đoạn của chiềến lược truyềền thông:.......................................................................41
2. Kềế hoach hành đọng:.........................................................................................................41
2.1.

Giai đoạn 1: Bước đâều tạo âến tượng cho người tều dùng vềề sản phẩm mới............41

 Tổng ngân sách giai đoạn 1:.................................................................................................44
2.2.

Giai đoạn 2:.................................................................................................................45

Tung sản phẩm – Xây dựng hinh ảnh thương hiệu trong tâm tri khách hàng – Tạo thói quen tều
dùng mới cho khách hàng.............................................................................................................45

Tổng ngân sách giai đoạn 2.......................................................................................................56
I.

Giai đoạn 3: Tăng doanh sôế...................................................................................................56

2

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

I.

Hiện trạng Marketing:
1. Giới thiệu về công ty:
1.1. Tổng quan công ty:
1.1.1.
Thông tin về
doanh nghiệp:

Được thành lập vào ngày 15/12/1993
và chính thức đi vào hoạt động từ năm
1995, Cơng ty Cổ phần Acecook Việt
Nam là công ty sản xuất thực phẩm ăn
liền hàng đầu tại Việt Nam với việc sở
hữu hệ thống 10 nhà máy, 04 chi nhánh
kinh doanh; hơn 300 đại lý phân phối,
phủ hàng trên 95% điểm bán lẻ trải
khắp từ Bắc chí Nam, chiếm gần 50%

thị phần trên thị trường, xuất khẩu đi
hơn 46 quốc gia trên tồn thế giới. Trải
qua 20 năm hình thành và phát
triển, Acecook Việt Nam vinh dự là
thương hiệu mì ăn liền được người tiêu
dùng tin tưởng và gửi trọn sự an tâm
vào chất lượng sản phẩm.
Từ khi thành lập đến nay, với tinh thần không ngừng sáng tạo và thử thách cái mới để tạo
ra những sản phẩm mang lại niềm vui cho khách hàng trên nền tảng “công nghệ Nhật
Bản, Hương vị Việt Nam”, Acecook Việt Nam đã xây dựng nên một thế giới văn hóa ẩm
thực với những thực phẩm tiện lợi, chất lượng thơm ngon, an toàn vệ sinh thực phẩm và
đem đến những trải nghiệm phong phú cho người tiêu dùng Việt Nam và trên toàn thế
giới. Acecook Việt Nam cam kết sẽ luôn đồng hành cùng sự phát triển bền vững của xã
hội vì một tương lai tươi đẹp với thông điệp “Cook happiness - Chúng tôi sẽ luôn tiếp tục
tạo nên và đem lại niềm hạnh phúc đến từng bữa ăn, từng trái tim của người tiêu dùng”.
1.1.2.

Thơng tin liên hệ:

Trụ sở chính:

Lơ II-3, Đường số 11 - KCN Tân Bình - Phường Tây Thạnh - Quận Tân
Phú - TP. Hồ Chí Minh

Tel:

028-38154064 / 38150969

Fax:


028-38154067

Email:



3

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Website:
1.1.3.

/>Lịch sử hình thành và phát triển

Trong suốt những năm hình thành và phát triển, Acecook đã trở thành thương hiệu có uy
tín trong ngành sản xuất thực phẩm chế biến. Với thị phần áp đảo, doanh thu của
Acecook năm 2019 vào khoảng 9.000-10.000 tỷ đồng/năm. Vina Acecook trong 20 năm
vừa qua khi tốc độ tăng trưởng luôn đạt hai con số và năm sau cao hơn năm trước. Theo
một thống kê sơ bộ, mức độ bao phủ thị trường trong nước của công ty hiện nay lên đến
hơn 95%.
1993
15/12/1993 thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook

1995
07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh
1996

28/02/1996
Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ và thành lập chi nhánh Cần Thơ

1999
Lần đầu tiên đoạt danh hiệu Hàng VN Chất Lượng Cao.

2000
Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo –
Bước đột phá của cơng ty trên thị trường mì ăn liền

4

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

2003

2004

Hồn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam

Chính thức đổi tên thành cơng ty TNHH
Acecook Việt Nam
2006
Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền
bằng việc xây dựng nhà máy tại Vĩnh Long
và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa & Nay.


2008
Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01)
Thành viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới

2012

2010

Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh
hiện đại hàng đầu Đơng Nam Á

07/07/2010 đón nhận
Hn chương lao động hạng Nhất

5

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

2015
Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới

1.1.4.
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi:
a) Tầm nhìn:
“Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực có
đủ năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa
b) Sứ mệnh:

“Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN
TÂM cho khách hàng.”
Dựa trên sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt ưu tiên hàng đầu là chất lượng sản
phẩm, đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thông tin đúng đắn và khoa học về sản phẩm mì
ăn liền để tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng. Những năm gần đây, Acecook Việt
Nam tập trung những sản phẩm vì sức khỏe, vừa để đáp ứng nhu cầu mới của người tiêu
dùng, vừa nâng cao giá trị cho sản phẩm mì ăn liền.

c) Giá trị cốt lõi của Vina Acecook: COOK HAPPINESS
Đây vừa là slogan vừa là giá trị của công ty Acecook, điều này được thể hiện cụ thể bằng
3 chữ HAPPY như sau:
(1) Happy Customers
6

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Acecook Việt Nam sẽ luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử dụng sản
phẩm của Acecook cảm thấy hạnh phúc.
Do đó, cơng ty sẽ ln sản xuất và cung cấp những sản phẩm thật ngon, thật chất lượng,
an toàn – an tâm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cụ thể, cần thực hiện triệt để 3 mục tiêu như sau:
– Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.
– Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị đảm bảo chất lượng
và quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất.
– Theo dõi quy trình phân phối, bản quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu không để ảnh
hưởng xấu đến chất lượng.
(2) Happy Employees

Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ cơng nhân viên Acecook và gia đình
của họ cảm thấy hạnh phúc.
Do đó, cơng ty sẽ ln cố gắng tạo ra chế độ phúc lợi tốt, môi trường làm việc tốt, quan
tâm đến công việc và đời sống của cán bộ công nhân viên.
(3) Happy Society
Acecook Việt Nam ln nỗ lực để làm cho tồn xã hội cảm thấy hạnh phúc.
Cơng ty ln đóng góp vào sự phát triển ngành mì ăn liền nói riêng và của nền kinh tế
Việt Nam nói chung, hỗ trợ các nhà cung cấp cải thiện chất lượng. Bên cạnh đó, cơng ty
tích cực tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện, hoạt động vì mơi trường nhằm cống
hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tốt đẹp hơn.
1.2.
Chiến lược kinh doanh của
Công ty:
Một số chiến lược kinh doanh mà công ty
Acecook Việt Nam áp dụng:
1.2.1. Chiến lược đa dạng hố
sản phẩm:
Với khẩu hiệu “Mì ăn liền đáp ứng mọi khẩu
vị, ACECOOK Việt Nam đưa ra thị trường
với nhiều chủng loại sản phẩm bất kỳ xuất
khẩu hay nội địa đều có chất lượng đồng
nhất, với gần 200 hương vị khác nhau trong
các ngành hàng: Mì, bún, phở, miến, thịt
hầm và gần đây có thêm các sản phẩm cháo,
dầu ăn, nước mắm…

7

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|11809813

1.2.2.

Chiến lược tăng trưởng tập trung:

Acecook đã đầu tư, xây dựng phòng nghiên cứu và kiểm tra sản phẩm được trang bị tồn
bộ bằng máy móc, cơng nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản, hệ thống thiết bị kiểm tra,
xét nghiệm hiện đại của thế giới, xây dựng chỉ tiêu chất lượng theo hệ thống quản lý
ISO 9001 Acecook vượt xa các đối thủ cùng ngành… Vina Acecook nhấn mạnh đến yếu
tố chất lượng được bảo chứng bởi công nghệ Nhật Bản. Thông điệp của Acecook muốn
gửi tới người tiêu dùng là khá rõ ràng: “Vina Acecook – Biểu tượng của chất lượng”
“Thơm ngon - an toàn - dinh dưỡng”.
1.2.3.

Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập:

Với chiến lược hội nhập dọc Vina Acecook liên kết với các nhà bán buôn, bán lẻ trên thị
trường, kênh phân phối mở rộng không ngừng. Công ty tạo chỗ đứng vững chắc cho kênh
bán hàng thông qua hệ thống siêu thị trên tồn quốc và có trên 700 đại lý cấp 1 phân bổ
từ đồng bằng đến vùng cao, vùng sâu…với mật độ bao phủ thị trường trên 95% điểm bán
lẻ trên tồn quốc. Mỗi khu vực đều có một văn phịng chi nhánh như ở Hà Nội, Đà Nẵng,
Cần Thơ, TP HCM.
Sự phát triển mạnh mẽ của các kênh phân phối, tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều
hàng và thu lợi nhuận. Doanh nghiệp chọn ra nhiều nhà bán sỉ (đại lý cấp 1) và nhiệm vụ
của các nhà bán sỉ này là phân phối xuống các nhà bán sỉ cấp dưới rồi bao gồm các trang
bán lẻ. Khi khách hàng có nhu cầu, các nhà bán lẻ sẽ báo cho các nhà bán sỉ và doanh
nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm tới tận tay khách hàng tiêu dùng.
Do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay của người Việt là ngày càng tiếp cận gần hơn với

các kênh phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tự chọn. Chính vì vậy, Acecook đã
làm chiến lược phân phối các sản phẩm của mình thơng qua các kênh bán lẻ này. Sản
phẩm được đưa đến tay người dùng chỉ qua một nhà bán lẻ có thể như siêu thị bán lẻ Big
C, siêu thị Coopmart, hệ thống Maximax.. Các siêu thị này phân phối trực tiếp sản phẩm
đến tay người tiêu dùng bằng cách cho người tiêu dùng tự lựa chọn mặt hàng, dịng sản
phẩm ưa thích và phù hợp. Như vậy, chiến lược phân phối của Acecook là mở rộng thị
trường, mở rộng các đại lý, tăng dần về số lượng và chất lượng các kênh phân phối.

1.2.4.

Chiến lược bán hàng và Marketing hiện đại:

Áp dụng vào hoạt động kinh doanh để tạo nên hệ thống bán hàng chuyên sâu, dịch vụ hậu
mãi, chăm sóc tốt thị trường... Acecook đã rất thành công với chiến lược quảng bá sản
phẩm của mình thơng qua các hoạt động quảng cáo khuyến mãi. Ví dụ với nhãn hàng
Hảo Hảo, các hình thức quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng đa dạng
và có nhiều hình thức khuyến mại phong phú như: ăn Hảo Hảo trúng nhà, tỷ phú xe hơi
Hảo Hảo… do đó người tiêu dùng có nhiều thơng tin về chủng loại giá cả.
Thêm vào đó, Tiến trình Marketing là một loại hoạt động hợp tác: quảng cáo, khuyến
mãi, PR, bán hàng trực tiếp và tiếp thị. Acecook Việt Nam đã thành công với các chiến
8

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

lược quảng bá sản phẩm phẩm của mình thơng qua các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi,
các hoạt động xã hội. Điển hình với nhãn hàng Mì Hảo Hảo, cơng ty đã áp dụng những
chiến lược như:

- Triển khai Chương trình khuyến mãi đặc biệt mang tên "Tỷ Phú Hảo Hảo" nhằm tri
ân những khách hàng sử dụng công ty Hảo Hảo.
- Hoạt động hỗ trợ đồng bào miền Trung, tặng quà tết cho trẻ em nghèo ở Bình Định,

- Quảng cáo trên các kênh truyền hình mà số lượng người xem đông như HTV7,
HTV9, quảng cáo trên radio, thông qua các ứng dụng quảng cáo trên đường phố,
trang web, người bán quảng cáo thông qua các kệ bán hàng tại các cửa hàng phân
phối lớn, vừa và nhỏ, lẻ.
1.3.

Nguồn lực cơ bản:
1.3.1.

-

-

Nguồn lực tài chính:

Vốn điều lệ: Dữ liệu của VietTimes cho thấy, tính đến cuối năm 2018, vốn điều lệ
của Vina Acecook là 298,4 tỷ đồng. Trong đó, Acecook Co., Ltd sở hữu 56,64%, giữ
vai trị là cơng ty mẹ.
Doanh thu: Doanh thu Acecook ghi nhận mức tăng trưởng đáng nể, khoảng 9.00010.000 tỉ đồng/năm. Cụ thể, năm 2015 doanh nghiệp này thu về 7.882 tỉ đồng. Con số
này tăng thêm gần 2.000 tỉ đồng, lên mức hơn 9.800 tỉ đồng năm 2019. Lợi nhuận
cũng tăng với tốc độ bình quân khoảng 20%/năm lên hơn 1.300 tỉ vào năm 2018.
Đại diện Acecook cũng cho biết, tần suất sản xuất mì gói của đơn vị này vẫn ln
tăng mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu thị trường. Cụ thể, doanh thu tháng 3/2020 của
Acecook tăng 29% so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời tăng 10% so với tháng
2/2020. Ở thời điểm giãn cách xã hội, Acecook đã tăng cường sản xuất với mức tăng
khoảng 30%. Mỗi ngày, doanh nghiệp này có thể sản xuất 400.000 - 450.000 thùng

sản phẩm, tương đương 12-13 triệu gói mì.
1.3.2.

Nguồn lực con người:

Hiện Acecook Việt Nam đang có gần 6.000 CBCNV làm việc ở các phịng ban khác nhau
của cơng ty.
Ơng Shoichi Namie – Tổng Giám đốc AceCook Việt Nam tiết lộ: “Tuy là DN 100% vốn
nước ngoài nhưng 99,9% nguồn nhân lực hiện có là người Việt, duy nhất Tổng Giám đốc
là người Nhật. Sử dụng nguồn lao động tại địa phương cũng là chiến lược riêng mà công
ty áp dụng nhằm tận dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo nên môi trường làm việc “thuần
Việt” để hoà nhập và gây dựng hình ảnh DN thân thiện với người dân Việt Nam.”

9

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Sơ đồ cơ cấu công ty Acecook Việt Nam 2011

10

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Thông tin chi nhánh:

11

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

-

-

-

Miền Bắc:

Chi nhánh Kinh doanh Hà Nội: Tầng 18, Tòa tháp VCCI, số 9 Đào Duy Anh, P.
Phương Mai, Q. Đống Đa, Hà Nội.

Chi nhánh Bắc Ninh: KCN Tiên Sơn, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

Chi Nhánh Hưng Yên: Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên.
Miền Trung:

Chi Nhánh Đà Nẵng: Lô D3, đường số 10, KCN Hoà Khánh, Q. Liên Chiểu, Tp
Đà Nẵng.
Miền Nam:

Trụ sở cơng ty (Hồ Chí Minh): Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân
Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM.


Văn Phịng Chính (Hồ Chí Minh): Lơ II-2, Đường số 8, Nhóm CN II, KCN Tân
Bình, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP.HCM.

Chi nhánh Bình Dương: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh
Bình Dương.

Chi Nhánh Vĩnh Long.

Thông tin nhà máy sản xuất:
-

-

Miền Nam:

Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 1

Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 2

Nhà máy Bình Dương 1

Nhà máy Bình Dương 2

Nhà máy Vĩnh Long 1

Nhà máy Vĩnh Long 2
Miền Trung: Nhà máy Đà Nẵng
Miền Bắc:

Nhà máy Bắc Ninh 1


Nhà máy Bắc Ninh 2

Nhà máy Hưng n

Mạng lưới quốc tế:
Cơng ty có 7 chi nhánh với hơn 300 đại lý trên toàn quốc và xuất khẩu sang hơn 40 quốc
gia: Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Ba Lan, Thụy Sỹ, Thụy Điển, Na Uy, Cộng
Hoà Czech, Nga, Australia, New Zealand, Slovakia, Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông,
Đài loan, Malaysia, Campuchia, Nhật, UAE, …

12

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

1.3.3.
-

Cơng nghệ:

QUY TRÌNH SẢN XUẤT:

+ 100% ngun vật liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt và đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất
lượng trước khi đưa vào nhà máy sản xuất như khơng biến đổi gen, các chỉ tiêu hóa lý vi sinh, dư lượng thuốc trừ sâu theo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm nghiêm ngặt.
+ Nhà máy hiện đại được thiết kế theo tiêu chuẩn Nhật Bản, khép kín, đảm bảo không bị
côn trùng xâm nhập. Dây chuyền sản xuất hiện đại tự động hóa với cơng nghệ mới nhất,
được làm bằng thép khơng gỉ, đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm ở mức cao nhất.

+ 12 công đoạn liên hồn, khép kín với
máy móc tự động hóa từ khâu nguyên liệu
tới khâu thành phẩm đáp ứng hàng loạt các
nguyên tắc, chứng nhận về ATVSTP:
Cối trộn, hệ thống lơ cán (cán bột thành
tấm), hệ thống cắt mì, hệ thống trục lược
đều bằng thiết bị tự động, sợi mì được làm
chín bên trong tủ hấp hồn tồn kín bằng
hơi nước và áp suất tiêu chuẩn. Nguồn
nhiệt từ hệ thống cấp hơi nóng hiện đại kết
hợp với áp suất tiêu chuẩn cài đặt và điều
chỉnh tự động. hệ thống cắt định lượng, bỏ
vào khuôn cũng được làm bằng hệ thống tự
động. Qua hệ thống trao đổi nhiệt dầu được
làm nóng lên bằng hơi nước (tương tự
chưng cách thủy) trước khi đưa vào chảo
chiên. Trong bước làm khơ mì, phương
pháp chiên bằng dầu có chỉ số oxy hóa của
dầu ln được kiểm sốt theo TCVN và
Codex để đảm bảo dầu ln tươi mới và
luôn được cấp mới liên tục vào chảo chiên
thông qua hệ thống định lượng tự động
(thời gian chiên mì khoảng 2,5 phút). Hệ
thống làm nguội tự động bằng gió tươi lấy
từ mơi trường tự nhiên và được lọc sạch
bằng thiết bị hiện đại. Hệ thống cấp gói gia
vị, đóng gói, in hạn sử dụng. Cuối cùng, để
đảm bảo chất lượng tốt nhất, từng sản
phẩm một đều được kiểm tra qua các thiết


13

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

bị máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà sốt dị vật X-ray và sau đó là đóng
thùng và in các thơng tin cần thiết.

-

QUY TRÌNH KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG:

Mì ăn liền chuẩn Nhật Bản, quy trình kiểm soát chuẩn quốc tế, hương vị Việt Nam.
Xuyên suốt tồn bộ quy trình sản xuất khép kín của Acecook ln được đặt dưới sự giám
sát nghiêm ngặt, kiểm sốt chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng quốc tế và đáp
ứng cả những tiêu chuẩn khắt khe nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam và các
quốc gia xuất khẩu.
-

PHỊNG THÍ NGHIỆM HIỆN ĐẠI:

Tại Acecook Việt Nam, các nguyên vật liệu và sản phẩm đều trải qua nhiều khâu kiểm
soát chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Để có kết quả kiểm tra theo nhiều tiêu chí một
cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, cơng ty đã đầu tư xây dựng Phịng thí nghiệm
hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế ISO/ IEC 17025 và được văn phịng cơng nhận chất
lượng (BoA) thuộc Bộ Khoa học và Cơng nghệ cơng nhận từ năm 2015. Có các trang
thiết bị hiện đại như Extensograph-E, Farinograph-E, Lò nung vi sóng, Máy phổ hấp thụ
nguyên tử (AAS), Máy sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC/MS/MS). Cập nhật công nghệ

hiện đại nhất: Năm 2015, công ty đầu tư và đưa vào sử dụng phòng thử nghiệm GMO
(sinh vật biến đổi gen) trong thực phẩm.
14

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

1.4.

Giới thiệu sản phẩm:

Về sản phẩm hiện tại, Acecook sở hữu đa dạng
các chủng loại sản phẩm thuộc các loại sản
phẩm ăn liền như mì ăn liền, miến ăn liền, bún
liền, phở ăn liền,… gắn với các nhãn hiệu quen
thuộc như Hảo Hảo, Lẩu Thái, Đệ Nhất, Phú
Hương, Phở Xưa… tạo nên 13 sản phẩm mì
gói, 10 sản phẩm mì hộp, 7 sản phẩm mì Tơ –
Ly - Khay, 3 sản phẩm miến và thêm vào đó là
muối chấm hảo hảo thuộc chủng loại sản phẩm
khác.

ăn

1

1.4.1.
Các sản phẩm Mì gói của

Acecook:






















Mì Hảo Hảo: Hương thơm độc đáo, với vị chua cay, thơm nồng tuyệt hảo.
Mì Siukay: Siukay – Thách thức bản lĩnh.
Mì Udon: Udon – Trải nghiệm mới cùng ẩm thực Nhật Bản.
Mì Doraemon: Sản phẩm bổ sung canxi, hương vị mới lạ, độc đáo cho cả nhà trải
nghiệm thú vị.
Mì Đệ Nhất: Bổ sung tinh bột đậu xanh, dinh dưỡng và thanh mát, góp phần làm mới
những món ăn ngon.

Mì Mikochi: Sợi mì khơng chiên, dai hơn và giữ được hương vị thơm ngon tự nhiên.
Mì Hít hà: Mì cực cay Hít Hà - thử thách dành cho những người mạnh mẽ.
Mì Bốn Phương: Sản phẩm phù hợp với cuộc sống bận rộn và năng động hiện nay.
Mì Hảo 100: Hương vị đặc trưng hòa quyện mang đến một bữa ăn ngon.
Mì Số Đỏ: Mì ăn liền Số đỏ hương vị mì tơm chua cay.
Mì khơng chiên Block: Vắt mì tươi, Sợi dai ngon, An tồn VSTP.
Good: Mang hương vị tuyệt hảo cho mọi bữa ăn.
MÌ SPAGHETTI BISTRO
1.4.2.
Các sản phẩm Mì hộp của Acecook:
Mì ly ăn liền Caykay
Mì ly Handy Hảo Hảo: Sản phẩm phù hợp với cuộc sống bận rộn và năng động hiện
nay.
Mì ly Modern: Hiện đại trẻ trung về kiểu dáng, phong phú đa dạng về hương vị.
Ly Enjoy: Tôm thật, thịt thật, nhiều rau xanh cùng sợi mì dai ngon hồ quyện.
Tơ Nhớ Mãi Mãi: Thưởng thức món ngon trịn vị ở bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc nào.
Khay Táo Quân: Thưởng thức trọn vẹn sản phẩm ở mọi lúc mọi nơi.
Mì tơ ăn liền Mì trộn Today

15

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813






Mì ly mini ăn liền Doraemon
Mì ly mini ăn liền Mini Handy Hảo Hảo
Mì tơ ăn liền mì trộn Caykay
1.4.3.









Sản phẩm mì Tơ – Ly – Khay:

Phở Đệ Nhất: An toàn chuẩn Nhật, chất vị phở quen.
Phở trộn Đệ Nhất: Trộn là thích, ăn là ghiền.
Phở Xưa & Nay: Sản phẩm bổ sung canxi, hương vị mới lạ, độc đáo cho cả nhà trải
nghiệm thú vị.
Hủ tiếu Nhịp Sống: Hấp dẫn bởi hương thơm đặc trưng và nước súp đậm đà.
Bún Hằng Nga: Kết hợp bí quyết ẩm thực truyền thống và công nghệ sản xuất hiện
đại.
Phở Khô Xưa & Nay: Mang hương vị truyền thống xưa & nay, phục vụ bữa ăn ngon.
Phở Xưa & Nay Premium

1.4.4. Các sản phẩm Miến của Acecook:





Miến Trộn Phú Hương
Miến Phú Hương: Miến đậu xanh thanh mát, quyến rũ bởi vị súp đậm đà, hơn cả sự
mong đợi.
Miến Phú Hương Yến Tiệc: Miến đậu xanh thanh mát, quyến rũ bởi vị súp đậm đà,
hơn cả sự mong đợi.

1.4.5. Muối Chấm Hảo Hảo:
Muối Chấm: Trải nghiệm vị tôm chua cay từ hũ muối Hảo Hảo theo phong cách hoàn
toàn mới lạ.

16

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

II.

Mơi trường Marketing:

1. Phân tích bối cảnh kinh doanh:
1.1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường:
Gói mì ăn liền đầu tiên được ra đời vào năm 1958 bởi một người Nhật gốc Hoa Ando
Momofuku. Kể từ đó đến nay, thế giới đã chứng kiến nhiều cuộc đổi thay trong ngành
thực phẩm ăn liền: Thực phẩm ăn liền không cịn bó buộc trong phạm vi “mì gói” mà có
đến hàng trăm loại sản phẩm mới ra đời trên nền tảng công nghệ hiện đại, đáp ứng thức
thời nhu cầu của người tiêu dùng. Mẫu mã bao bì cũng bắt mắt hơn, từ gói giấy đơn giản
cho đến gói nhựa tiện dụng hay thậm chí là ly, cốc, tơ, đĩa với đầy đủ muỗng nĩa, phục vụ
nhu cầu ăn uống một lần tại chỗ.

Có thể thấy, chưa bao giờ, nhu cầu về thực phẩm ăn liền của con người trở nên cấp bách
như hiện nay. Thế giới đón nhận thực phẩm ăn liền như một xu thế tất yếu của cuộc sống
thời công nghiệp. Không một quốc gia phát triển nào từ chối thực phẩm ăn liền. Đặc biệt,
một số nước cịn có khối lượng tiêu thụ rất mạnh. Như Trung Quốc là quốc gia tiêu thụ
sản phẩm ăn liền nhiều nhất thế giới, với gần 50 tỷ gói được bán ra mỗi năm, Indonesia
đứng thứ hai với 15 tỷ và Nhật Bản thứ ba với 6 tỷ gói. Thế nhưng, xã hội càng phát
triển, trình độ hiểu biết của con người càng nâng cao thì họ càng yêu cầu gắt gao hơn ở
các sản phẩm mà họ sử dụng. Thực phẩm ăn liền dù nhanh, tiện nhưng vẫn không được
đánh giá cao ở yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất buộc
phải có những động thái cải tiến để sản phẩm của họ được lòng người tiêu dùng.

17

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Tại Việt Nam, nhắc đến thực phẩm ăn liền, họ chỉ biết
đến sản phẩm mì gói giấy đơn điệu thì nay, chịu ảnh
hưởng của thế giới, nhiều dòng sản phẩm đáp ứng
những khẩu vị khác nhau của người Việt với bao bì đa
dạng và chất lượng vượt trội hơn hẳn. Điều này cũng
nằm trong hướng phát triển tương lai được Hiệp hội
Người tiêu dùng Việt Nam tổng kết: sản phẩm ăn liền
đang dần “tiệm cận” hơn với thức ăn nấu tại nhà, thơm
ngon và bắt mắt để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường. Ông Võ Tân Thành, Phó Giám đốc
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI)
tại TP.HCM cho biết, thực phẩm nằm trong nhóm

ngành hàng tiêu dùng nhanh luôn là một trong những
ngành kinh tế quan trọng và còn nhiều tiềm năng phát
triển. Theo dự báo, ngành thực phẩm ăn liền tại Việt
Nam sẽ có tốc độ tăng trưởng từ 5-6% trong giai đoạn
2020-2025. Ông Trần Phú Lữ, Phó Giám đốc Trung
tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP.HCM cho
biết, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid -19
nhưng giá trị xuất khẩu của ngành hàng thực phẩm
này vẫn tăng trưởng rất tích cực.
Có thể nói, thị trường thực phẩm ăn liền tại Việt Nam đang thực sự bùng nổ trong cuộc
chạy đua chinh phục người tiêu dùng của các nhà sản xuất mà tâm điểm là cho ra đời các
sản phẩm mới - tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng xu
hướng tiêu dùng của tương lai. Vì vậy, sản phẩm nào sớm được sự hỗ trợ của công nghệ
cao sẽ càng dễ chiếm lĩnh niềm tin của người tiêu dùng. Do đó, thách thức đặt ra cho
doanh nghiệp là, dù với một sản phẩm được bán “đại trà” như thực phẩm ăn liền nhưng
chất lượng sản phẩm phải luôn được cải tiến kịp thời, tận dụng mọi kênh phân phối, đặc
biệt là thương mại điện tử để tối ưu hóa việc tiếp cận khách hàng mục tiêu, mở rộng thị
trường cả trong và ngồi nước.
1.2.
Phân tích nhu cầu & hành vi KH:
1.2.1.

Hành vi mối quan hệ với công ty và thương hiệu của người mua:

Hai năm liên tiếp 2018 và 2019 là một dấu mốc quan trọng của Acecook Việt Nam khi
không chỉ được công nhận là “Nhà sản xuất mì ăn liền được người tiêu dùng chọn mua
nhiều nhất”, mà thương hiệu “mũi nhọn” của cơng ty - mì Hảo Hảo cũng được vinh danh
là “Thương hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất” Việt Nam (tính đến tháng
7/2019) tại khu vực thành thị. Những con số này không chỉ là minh chứng mạnh mẽ
khẳng định “vị trí hàng đầu” của Acecook Việt Nam trên thị trường mì ăn liền trong và

ngồi nước mà cịn là “đại diện” sát thực nhất về sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm của công ty.
18

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

1.2.2.

Nhu cầu và hành vi của khách hàng:

Theo khảo sát của Nielsen, 67% khách hàng đã chi tiêu nhiều hơn cho các thực phẩm ăn
liền. Đó là xu hướng và cũng cho cơ hội cho doanh nghiệp thực phẩm ăn liền. Đồng thời,
một nghiên cứu được công bố của Công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel vừa
công bố báo cáo cho biết, mì gói là một trong những thực phẩm thiết yếu có mặt hầu hết
trong các hộ gia đình Việt với mức thâm nhập gần 100%. Chiếm tỉ trọng lớn trong rổ
hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Ông Nguyễn Huy Hồng, Giám đốc thương mại Kantar
Worldpanel cho biết: “Mì gói nằm trong tốp ngành hàng FMCG được mua sắm thường
xuyên nhất, trung bình khoảng 18 lần/năm. Điều này cho thấy hầu như tháng nào người
tiêu dùng cũng mua nhiều hơn một lần. Do đó có thể được xem là ngành hàng khó bị thay
thế” và thực phẩm đóng gói trở thành những lựa chọn hàng đầu.

Tìm hiểu hành vi – lối sống khách Khách hàng thuộc nhóm những người bận rộn
hàng
khơng có thời gian viê ̣c ăn uống như giới văn
phòng, sinh viên
→ Giải pháp nhất thời là sản phẩm Mì ăn liền.
Tìm hiểu hành vi – thái độ với ngành

hàng







Khách hàng lựa chọn Mì ăn liền vì tính chất
tiện lợi và dễ sử dụng của sản phẩm.
Chú trọng nhiều hơn đến các sản phẩm Mì
ăn liền khơng gây nóng, ảnh hưởng đến sức
khỏe và bổ sung thêm các chất dinh dưỡng.
Vẫn ưu tiên hơn trong việc lựa chọn các sản
phẩm mới từ các nhà sản xuất mì lớn trên thị
trường.

Quan điểm, nhận xét về các sản phẩm  Đối tượng khách hàng nhân viên văn phịng,
hiện có trên thị trường
sinh viên hiện nay đặc biệt là nữ ưu tiên
nhiều hơn cho các dòng sản phẩm hướng tới
sức khỏe.
 “Thương hiệu lớn, danh tiếng”, “Bao bì phải
đẹp, bắt mắt”, “Giá cả phải chăng” … là
những điểm khách hàng chú ý nhất trong
việc lựa chọn sản phẩm sử dụng.
 Đối với các khách hàng, mì ăn liền có nhiều
19

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|11809813

thể loại, tuy nhiên chưa đáp ứng đầy đủ nhu
cầu vừa ngon lại vừa bổ dưỡng, vì hầu như
trên thị trường chưa có. Sản phẩm Mì rong
biển Xíu mại trứng muối có thể là một sản
phẩm cạnh tranh khá hấp dẫn so với các
dịng sản phẩm mì được cho là tốt cho sức
khỏe hiện nay.
 Giá cả mì gói đối với lớp khách hàng này
không quá quan trọng, chủ yếu là sản phẩm
đúng như những gì đã được quảng cáo,
truyền đạt đến người tiêu dùng.
Tìm hiểu yêu cầu – mong đợi sản “Hương vị phải ngon, thơm như mì được nấu
phẩm
ở tiệm”, “Sợi mì phải dai ngon khơng nóng”,
“Có thêm các thức ăn kèm đa dạng”, “Hương
vị phải đa dạng để dễ lựa chọn”, “Có thể dùng
làm món ăn hàng ngày như canh súp, hay là
bữa ăn sang, trưa”, “Thời gian nấu phải
nhanh” …
→ Khách hàng chú trọng rất nhiều đến hương
vị và sự phù hợp của các chất bổ sung ăn kèm.
2. Phân tích mơi trường Marketing:
2.1.
Mơi trường vi mô:
2.1.1.


Nhà cung cấp:

Những doanh nghiệp cung ứng cho Acecook Việt Nam các yếu tố liên quan đến việc sản
xuất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, lao động, tài chính... Vina
Acecook ln tìm kiếm các nhà cung ứng đảm bảo tối thiểu nhất về chi phí có thể cạnh
tranh được với các doanh nghiệp khác bằng sức mặc cả cao với lợi thế doanh nghiệp lớn
ở trong nước.
Những doanh nghiệp cung ứng cho công ty các yếu tố liên quan đến việc sản xuất có thể
kể đến như:
- Cơng ty TNHH bao bì nhựa Thái Dương: Bao bì, ly nhựa, ...
- Cơng ty cổ phần bao bì Tân Thần Đồng: Bao bì carton
- Cơng ty bột mì Bình An, cơng ty cổ phần Tiến Hưng: Bột mì chất lượng cho các hoạt
động sản xuất lương thực, thực phẩm.
2.1.2.

Trung gian marketing:

Có nhiệm vụ truyền thơng, bán và phân phối sản phẩm của công ty Acecook tới người
tiêu dùng.
20

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

-

Tổ chức cung cấp dịch vụ truyền thông: quảng cáo trên TV, Youtube Ads, fanpage
trên Facebook, các dịch vụ tiếp thị sản phẩm trực tiếp tại các điểm, hoạt động tài trợ

tại các chương trình.
+ OMD: OMD quản lý chiến lược truyền thơng tích hợp cũng như lập kế hoạch và mua
bán cho các thương hiệu lớn của Acecook, bao gồm Phở Đệ Nhất, Bún Hằng Nga, Hủ
tiếu Nhịp sống và các sản phẩm mới khác trên thị trường. Tamada Motohiko, Giám đốc
Marketing của Acecook tại Việt Nam chia sẻ: “Chúng tôi tin tưởng vào mối quan hệ lâu
dài với các đối tác truyền thơng quan trọng của mình. Trong ba năm qua, OMD đã chứng
tỏ rằng họ là đối tác tốt nhất cho doanh nghiệp của chúng tôi thông qua những insight có
giá trị và chiến thuật sáng tạo mà họ không ngừng cung cấp, cũng như chiến lược vững
chắc cho truyền thông đại chúng của chúng tôi. Acecook mong muốn tiếp tục mối quan
hệ với OMD và thúc đẩy thành công hơn nữa cho các thương hiệu của mình.”
- Trung gian phân phối: Để sản phẩm được phân bố rộng rãi thì cần có các hệ thống
phân bố sản phẩm như siêu thị, các đại lý mua bán sỉ và lẻ...
Ví dụ: Hệ thống phân bố tại các siêu thị lớn, vừa và nhỏ: BigC, Vinmart, Coopmart,
Lotte, đại lý mua bán sỉ và lẻ,chợ , điểm tạp hóa, mini mart…
2.1.3.

Khách hàng:

Đáp ứng nhu cầu thích ăn ngon, bổ, rẻ, nhanh gọn, VNA tiến hành tung ra nhiều sản
phẩm với nhiều hương vị khác nhau đảm bảo phủ được thị trường đồng thời thu hút
lượng khách hàng tiềm năng.
- B2C: Đối tượng chủ yếu: học sinh, sinh viên. Ngoài ra Acecook cũng hướng đến các
bà nội trợ, nhân viên văn phịng…
- B2B: Các nhà/cơng ty bán lẻ hợp tác với Acecook: Big C, chuỗi siêu thị Coopmart, hệ
thống Maximark…, hợp tác kinh doanh với cơng ty Ringer Hut ngồi ra Acecook còn
hợp tác với Fujitsu để cải cách hệ thống điều phối hàng hóa…
2.1.4.

Đối thủ cạnh tranh:


Việt Nam là một thị trường rất hấp dẫn và tiềm năng trong ngành sản xuất thực phẩm ăn
liền. Acecook đang phải cạnh tranh với nhiều đối thủ để giành thị phần trên thị trường.
Thị trường Việt Nam với sự góp mặt của hơn 50 doanh nghiệp sản xuất mì gói. Hiện tại
trên Acecook Việt Nam có các cơng ty đối thủ trong ngành như:
- Masan Consumer: Gia nhập thị trường sau nhưng được xem là "ngôi sao đang lên"
khi tăng thị phần nhanh chóng từ số 0 lên 24% vào năm 2016. Với kinh nghiệm từ
thời gian dài trước đó sản xuất nước chấm và mỳ ăn liền phục vụ thị trường Đông
Âu, năm 2007, Masan ra mắt mỳ Omachi với định hướng sản phẩm cao cấp. Cùng
với việc mở rộng thị phần, Masan đã cho ra mắt thêm nhãn hàng mỳ Kokomi,
Sagami thuộc phân khúc bình dân. Đến nay Masan là ông lớn đứng 2 trong thị trường
mỳ ăn liền, chỉ sau Acecook. Masan nhắm đến hướng đi mới là không cạnh tranh về
giá, tập trung đầu tư cho sản phẩm tiện lợi, cao cấp hơn. Một trong những sản phẩm
đó là mì gói bổ sung thịt thật.
21

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

-

-

Thực phẩm Á Châu (Asia Food): Cty CP Thực phẩm Á Châu (Asia Foods) với nhãn
hàng mì Gấu đỏ, Trứng vàng đang chiếm hơn 10% thị phần mì gói trong nước, Asian
Foods chiếm thị phần thứ ba. Không thể cạnh tranh với Acecook và Masan nhưng
nhận ra phân khúc bình dân cịn rộng đất, Asia Foods tung mì Gấu Đỏ.
Vifon: Vifon lại tạo dựng sức mạnh từ một thương hiệu lâu đời nhất Việt Nam. Hơn
40 năm qua, thương hiệu Vifon cùng những sản phẩm được người tiêu dùng bình chọn

là “hàng Việt Nam chất lượng cao” mạng lưới phân phối và tiêu thụ khắp các tỉnh
thành trên toàn quốc. Bên cạnh các loại mì thơng dụng, Vifon cịn sản xuất các loại
mì, phở mang nhãn hiệu khác như “Hồng Gia”, “Phú Gia”, “Phở Việt”.

Thị phần hiện tại của Vina Acecook là 51,5%, chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường
Việt Nam - Vina Acecook hiện đang đứng đầu, nhưng với tốc độ phát triển hiện nay của
các sản phẩm mì khác như Omachi, ... nguy cơ giảm thị phần là rất lớn.
2.1.5.

Giới cơng chúng:

- Giới tài chính:
Đến cuối năm 2018, vốn điều lệ của Vina Acecook đạt gần 300 tỷ đồng, trong đó,
Acecook Nhật Bản sở hữu 56,64%. Hai cổ đơng cịn lại trong cơng ty này là Marubeni
Foods Investment Asia Cooperatief U.A và ơng Hồng Cao Trí (Phó tổng giám đốc
Acecook Việt Nam) sở hữu hơn 25%.

- Giới truyền thơng:
Các kênh truyền hình như HTV, VTV, fanpage trên Facebook, báo giấy và các tờ báo
mạng như Kenh14, Zing News, Vnexpress,...
Ví dụ: Nhân dịp Tết Kỷ Hợi 2019, Cơng ty Acecook Việt Nam phối hợp cùng Báo Thanh
Niên và Trung tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên TP.HCM cùng tổ chức chương trình

22

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813


Chuyến xe Tết sum vầy nhằm hỗ trợ 2.500 vé xe miễn phí đưa sinh viên có hồn cảnh
khó khăn từ TP.HCM về q ăn tết.
-

Cơng chúng chính phủ: Vấn đề an toàn sản phẩm, xác thực trong sản phẩm,...

Để giảm thiểu những ảnh hưởng xấu của ngành, ông Kajiwara Junichi -Tổng giám đốc
Acecook cho biết, các DN như Acecook Việt Nam thực sự cần sự hợp lực của nhiều cơ
quan quản lý nhà nước, các hiệp hội, tổ chức mà đặc biệt là Bộ Công Thương, Bộ Y tế,
Bộ Khoa học và Công nghệ trong vấn đề quản lý chất lượng, bảo vệ quyền lợi NTD.

-

Nhóm hoạt động cộng đồng:

Việc thành lập Hiệp hội Mì ăn liền Việt Nam sẽ là đòn bẩy phát triển bền vững của các
sản phẩm ăn liền và ngành mì ăn liền. Các cơ quan quản lý và Hiệp hội Mì ăn liền Việt
Nam sẽ cùng xây dựng tiêu chuẩn ATTP đối với mì ăn liền. Đồng thời, tiến hành đánh giá
định kỳ chất lượng sản phẩm, xếp hạng đánh giá và cải thiện sản phẩm.
-

Nhóm địa phương:

Cơng ty cổ phần Acecook Việt Nam đã thực hiện nhiều chương trình xã hội hướng đến
các địa phương nhằm phối hợp cùng chính quyền địa phương hỗ trợ các cá nhân hay gia
đình như tiến hành trao tặng 1,000 thùng mì Hảo Hảo đến đồng bào vũng lũ các tỉnh Yên
Bái và Sơn La, mong đồng bào sớm vượt qua khó khăn và ổn định cuộc sống.
2.1.6.
-


Sản phẩm thay thế:

Các sản phẩm thay thế là những sản phẩm truyền thống của Việt Nam như xơi, mì
quảng, bún, bánh mì.

23

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

-

Những sản phẩm đóng gói khác cũng đảm bảo được các tính năng tương tự mì ăn liền
về sự tiện lợi và chi phí: bột ngũ cốc, bánh mì đóng gói...
2.2.

Mơi trường vĩ mơ:
2.2.1.

-

-

Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa có đầy đủ mọi loại địa hình khí hậu nhưng do các
sản phẩm của Acecook ít rủi ro bị hư hỏng lại là sản phẩm tiêu dùng trong sinh hoạt
gia đình nên tốc độ tiêu thụ nhanh, dễ bảo quản và dễ vận chuyển, giảm được chi phí
tổn thất cho doanh nghiệp.
Mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng công ty phải đưa ra những ưu tiên về cải thiện

môi trường. → Acecook hành động nhạy cảm với các yếu tố tự nhiên như ô nhiễm
như xây dựng Trạm xử lý nước thải đạt chuẩn, trang bị các xe điện chuyên dùng trong
việc trung chuyển hàng hóa trong các kho xưởng thay cho việc sử dụng các xe chạy
bằng dầu gây ô nhiễm môi trường”.
2.2.2.

-

-

-

-

Môi trường nhân khẩu học:

Hiện nay nước ta có dân số hơn 90 triệu người. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai
đoạn 2009 - 2019 là 1,14%/năm.
Kỷ nguyên “Lợi tức Dân số - Demographic Dividend” dự kiến kéo dài 30 năm với
đặc điểm gần 70% của dân số 90 triệu người nằm trong độ tuổi lao động và 56% dân
số có độ tuổi dưới 30. Trong 10 năm tới, số người trong độ tuổi lao động dự kiến sẽ
tăng thêm ít nhất 1 triệu người mỗi năm. Lực lượng lao động ngày càng tăng sẽ thúc
đẩy chi tiêu tiêu dùng.
Với quy mô dân số đông, tốc độ tăng dân số nhanh và cơ cấu dân số trẻ, Việt Nam
đang là thị trường hấp dẫn đối với công ty, chủ yếu là học sinh - sinh viên và người
lao động.
2.2.3.

-


Môi trường tự nhiên:

Môi trường kinh tế:

Trong bối cảnh GDP Việt Nam tăng (8,5% CAGR trong giai đoạn 2016-2020 theo
IMF) thì chi tiêu tiêu dùng được dự báo sẽ tăng với CAGR ở mức 8,0%. Việt Nam,
một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất khu vực Đông Nam Á, đã sẵn
sàng để bước vào giai đoạn tăng trưởng tiêu dùng cao nhất từ trước đến nay.
→ Sự đòi hỏi về số lượng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu, thị hiếu cũng tăng.
Nền kinh tế của Việt Nam dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng nhờ gia tăng tiêu dùng do
thu nhập khả dụng ngày càng cao, sự nổi lên của nhóm người thu nhập trung bình cao và mạng lưới bán lẻ hiện đại đang mở rộng, góp phần thúc đẩy mức tăng trưởng
tiêu thụ thực phẩm trong dài hạn và trung hạn.
Lãi suất cho vay ổn định thu hút các nhà đầu tư và thúc đẩy mở rộng thị trường.
Mì ăn liền là một ngành thuộc cơng nghiệp đóng vai trò thúc đẩy cho sự tăng trưởng
GDP.

24

Downloaded by Con Ca ()


×