Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi hoc ki 2 mon tieng viet lop 4 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.51 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4
Cuối học kỳ II năm học 2018 - 2019
1. Ma trận nội dung
Số câu
Số điểm

Mạch kiến thức, kĩ năng
Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm
Nhân hậu,đoàn kết.
- Sử dụng được dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than, dấu hai
chấm tuỳ thuộc vào văn bản.
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những
câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá;
biết sử dụng so sánh, nhân hoá để viết thành câu văn hay.
- Biết xác định được các thành phần của câu: Chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ.
- Biết sử dụng tính từ phù hợp với từng sự vật.
- Biết giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong
bài đọc cho sẵn.
- Hiểu nội dung của các đoạn, bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài
đọc cho sẵn.
- Giải thích được các chi tiết trong bài bằng suy luận trực
tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được tính cách của các nhân vật có trong bài đọc,
chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ với bản thân về cách sống
và thực tế.

Tổng



Mức
1

Mức
2

Mức
3

Mức
4

Tổng

2

1

1

1

5

1,5

0.5

0.5


0.5

3

1

2

1

1

5

Số điểm

1

2

0.5

0.5

4

Số câu
Số điểm


3
2.5

3
2.5

2
1

2
1

10
7

Số câu

Số điểm

Số câu

2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng việt 4
TT
1

Chủ đề

Đọc hiểu văn
bản
2

Kiến thức tiếng
việt
Tổng số câu
Tổng số

Số câu
Câu số
Số câu
Câu số

Mức 1
TN TL
01
1
02
6,8
03
03

Mức 2
TN TL
01
01
3
2
01
7
02
01
03


Mức 3
TN TL
01
4
01
9
01
01
02

Mức 4
TN TL
01
5
01
10
02
02

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tổng
5
5

10


BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2018-2019
MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
2.Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm) Thời gian 35 phút
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Chuyện lồi hoa
Trước cửa ngơi nhà có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây Hoa Giấy nhút nhát
và cây cúc Đại Đố.
Cơ Hoa Giấy suốt ngày chỉ mặc mỗi một chiếc áo nâu, cịn cơ cúc Đại Đố thì lộng
lẫy trong chiếc áo xanh mượt như nhung. Đêm ngày cô soi gương, thoa phấn lên những
cánh hoa của mình. Phải cơng nhận là cơ thoa phấn rất khéo. Cơ đã xinh lại càng xinh hơn.
Cịn cơ Hoa Giấy thì chẳng có lấy một bơng hoa. Tranh thủ mùa ẩm, đất mềm, cô
đâm rễ xuống ngày một sâu, len lỏi ngày rộng khắp phần đất của mình. Hoa Giấy thương
cúc Đại Đố vì cơ bám vào đất hời hợt q. Nơi mình sống mà khơng gắn chặt mình vào thì
làm sao mà bền vững được. Hoa Giấy lựa lời nói với bạn:
- Bạn Cúc ơi, sao bạn khơng chịu khó đâm sâu xuống đất một tí nữa cho chắc chắn
nhỡ gió bão…
Cúc bỏ chiếc gương xuống bực dọc ngắt lời:
- Tơi có thân tơi lo. Cậu giỏi giang hãy làm cho cậu xinh đẹp hơn nữa đi!
Cúc lại soi gương và dướn những cánh hoa phơn phớt tím lên hãnh diện.
Mùa khô đến lúc nào không biết. Từng đợt gió hầm hập nóng thổi tới. Mặt đất nứt
nẻ, khơ cong. Cơ hoa Cúc mới giật mình hoảng hốt vứt bỏ gương lược đi, để cố đâm sâu rễ
xuống tìm nước. Nhưng đã muộn rồi mặt đất đã rắn chắc lại khiến cô khát khô cổ.
Sưu tầm
Câu 1. Điều gì khiến Hoa Giấy khơng bị khát khi mùa khơ đến? Ghi lại đáp án đúng:
A. Cô mặc chiếc áo giản dị.
B. Cơ biết khun bạn tìm nước uống.
C. Cơ nhút nhát.
D. Cô biết đâm rễ sâu và len lỏi xuống để phịng xa.

Câu 2. Vì sao Cúc Đại Đố lại bị khát khi mùa khô về?
Viết câu trả lời của em vào giấy ô ly.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Viết lại câu sau và nhớ điền vào chỗ chấm từ ngữ nói lên tính cách của hai cơ:
Cúc Đại Đố …………..bao nhiêu cịn Hoa Giấy lại ………….bấy nhiêu.
Câu 4. Vì sao những con người sống như Hoa Giấy lại đáng quý ?
Viết câu trả lời của em vào giấy ơ ly.
Câu 5. Em học được điều gì về cách sống từ câu chuyện trên?
Viết câu trả lời của em vào giấy ơ ly.
Câu 6. Câu: “ Cịn cơ cúc Đại Đố thì lộng lẫy trong chiếc áo xanh mượt như nhung.” có
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 7. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ có trong câu: Hồng hơn, áp phiên của phiên chợ
thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
Câu 8. Chọn các tính từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm rồi viết lại vào
giấy ô ly.
a) Dịng sơng chảy …………………………………
b) Bạn Lan lớp em rất ……………………………..
c) Cơ giáo ln nhìn em với cặp mắt ……………………….
d) Em nhớ nhất bà nội em có nụ cười ……………………….
(hiền hậu, hiền lành, hiền từ, hiền hoà)
Câu 9. Trong bữa ăn cơm cùng gia đình, có ơng bà, bố mẹ và chị em của em ăn cùng. Em
sẽ mời thế nào? Ghi lại câu mời của em.
Câu 10 . Viết lại câu văn sau để gợi tả hơn bằng cách sử dung các biện pháp so sánh, nhân
hoá, từ ngữ gợi tả.
Trường em có một cây bàng già.

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Học sinh viết trên giấy ơ ly

1. Chính tả nghe – viết (2điểm):
Bài viết: Vương quốc vắng nụ cười (SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 132).
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “ từ đầu đến những mái nhà.”
II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4
Cuối học kì II năm học 2018 – 2019
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
2. Đọc hiểu và kiến thức
Câu số Điểm Đáp án hoặc hướng dẫn
1
1
D
2
1
Vì nó mải chơi, chỉ thích ngắm vuốt, khơng nghe lời khun…
3
1
đỏng đảnh ……. khiêm tốn Hoặc: lười biếng …. chăm chỉ.
4
0,5
Vì hoa giấy giản dị, biết lo xa, biết quan tâm đến người khác.
5
0,5
Cần phải biết giản dị, khiêm nhường, biết tính lâu dài cho cuộc sống của mình
và quan tâm đến người khác.

6
0,5
so sánh
7
1
CN: người ngựa: 0,5 điểm
VN: dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
TN: Hồng hơn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, : 0,5 điểm
8
0,5
a) hiền hòa; b) hiền lành; c) hiền từ; d) hiền hậu
9
0,5
Câu mời phải thể hiện được sự kính trọng, lễ phép với người trên và mời được
mọi thành viên trong gia đình.
10
0,5
Thay từ già bằng cách diễn đạt cho hay hơn.
Phần kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)
- Viết đúng chính tả, khơng mắc quá 5 lỗi (1điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)
TT Điểm thành phần
Điểm
1
Mở bài
Giới thiệu được con vật yêu thích em định tả.
1
2

Thân bài (4 điểm) Nội dung: Tả được đặc điểm ngoại hình, một số hoạt động thể 1,5
hiện tính nết con vật
Kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả con vật, mỗi đoạn phải đảm bảo 1,5
được yêu cầu của đoạn.
Cảm xúc: Có tình cảm u thương con vật bằng việc làm cụ thể. 1
3
Kết bài
Nêu được tình cảm, sự chăm sóc con vật và ngược lại tình cảm 1
của con vật với người ni, người tả.
4
Chữ viết, chính tả Chữ viết đúng mẫu, cỡ chữ, khơng sai chính tả.
0,5
5
Dùng từ đặt câu
Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp.
0,5
6
Sáng tạo
Bài viết có sáng tạo trong việc sử dụng hình ảnh, có các biện 1
pháp tu từ, văn viết sinh động.
Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 4:
/>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×