Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường tiểu học công lập quận hải châu thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.64 MB, 188 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG THỊ MỸ HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG THỊ MỸ HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng - Năm 2022







iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Ý nghĩa đóng góp của luận văn ......................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC .........................................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài......................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................... 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ........................................................................ 8
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục thể chất ....................................................10
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục thể chất .......................................11
1.3. Hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường Tiểu học trong giai đoạn
hiện nay..........................................................................................................................12
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học.....................................................12

1.3.2. Vị trí, vai trị của hoạt động GDTC ở trường Tiểu học ...........................15
1.3.3. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
tiểu học ..........................................................................................................................16
1.3.4. Nội dung giáo dục thể chất cho học sinh tiểu học ...................................17
1.3.5. Phương pháp và hình thức giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường
Tiểu học .........................................................................................................................22
1.3.6. Các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các
trường Tiểu học.............................................................................................................23
1.3.7. Các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các
trường tiểu học ..............................................................................................................24
1.3.8. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại
các trường Tiểu học ......................................................................................................24


v

1.3.9. Những điểm kế thừa và khác biệt của CT GDTC 2018 so với chương
trình hiện hành ..............................................................................................................25
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường Tiểu học ............28
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường TH ......28
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường TH ......28
1.4.3. Quản lý việc lựa chọn các phương pháp và hình thức giáo dục thể chất
cho học sinh tại các trường TH ....................................................................................29
1.4.4. Quản lý sự phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh tại các trường TH ....................................................................................30
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
tại các trường TH ..........................................................................................................31
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh tại các trường TH ....................................................................................32
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở

các trường TH ................................................................................................................33
1.5.1. Những yếu tố chủ quan .............................................................................33
1.5.2. Những yếu tố khách quan .........................................................................34
Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT 36
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...........................................................................................36
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ..............................................................................36
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................................36
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................36
2.1.3. Phương pháp khảo sát ...............................................................................36
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................................38
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo quận Hải
Châu, TP Đà Nẵng .........................................................................................................39
2.2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .........................................................39
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục – đào tạo của quận Hải Châu ...................41
2.2.3. Hệ thống giáo dục Tiểu học ......................................................................42
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường Tiểu học công
lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng .........................................................................43
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của HĐ giáo dục thể
chất cũng như việc nâng cao chất lượng HĐGDTC cho HSTH................................43
2.3.2. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục thể chất cho học sinh ................46
2.3.3. Thực trạng xác định nội dung và thiết kế chương trình, kế hoạch giáo


vi

dục thể chất cho học sinh .............................................................................................46
2.3.4. Thực trạng lựa chọn phương pháp và hình thức giáo dục thể chất cho
học sinh .........................................................................................................................49

2.3.5. Thực trạng phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh ..................................................................................................................52
2.3.6. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh ................................................................................................................................54
2.3.7. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục thể
chất cho học sinh ..........................................................................................................56
Kết quả khảo sát, phân tích số liệu thu được số liệu ở phụ lục 8 và biểu đồ 2.8.56
2.3.8. Thực trạng hoạt động ngoại khóa, thi đấu thể thao..................................57
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường Tiểu
học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng .........................................................57
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động
giáo dục thể chất cho học sinh .....................................................................................58
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục thể chất cho học sinh ..................59
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục thể chất cho học sinh ..................60
2.4.4. Thực trạng quản lý việc lựa chọn các phương pháp và hình thức giáo
dục thể chất cho học sinh .............................................................................................63
2.4.5. Thực trạng quản lý sự phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh .............................................................................................64
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh ..................................................................................................................65
2.4.7. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh .............................................................................................67
2.4.8. Thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa và tổ chức phong trào thi đấu
thể thao ..........................................................................................................................67
2.5. Đánh giá chung .......................................................................................................70
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................................70
2.5.2. Điểm yếu ....................................................................................................70
2.5.3. Thời cơ .......................................................................................................72
2.5.4. Thách thức..................................................................................................73
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................73

Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC CÔNG LẬP QUẬN HẢI
CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..............................................................................74


vii

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................................74
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ................................................................................74
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..............................................................................74
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và tồn diện .........................................................74
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ..............................................................................74
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh các
trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng .....................................75
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của phụ huynh, học sinh về tầm quan
trọng của hoạt động Giáo dục thể chất ........................................................................75
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Tiểu học về tổ chức
hoạt động giáo dục thể chất..........................................................................................80
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo thiết kế chương trình giáo dục thể chất thống nhất
giữa chương trình chính khóa với chương trình ngồi giờ lên lớp và bồi dưỡng học
sinh năng khiếu và thực hiện triệt để chương trình giáo dục thể chất........................87
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới về phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động Giáo dục thể chất .................................................................................................93
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế phối hợp với gia đình học sinh và các lực
lượng giáo dục trong công tác giáo dục thể chất cho học sinh...................................98
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng các điều kiện hỗ trợ tổ chức hoạt động Giáo dục
thể chất ........................................................................................................................103
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................110
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 110
3.3.1. Mơ tả q trình khảo nghiệm ..................................................................111

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ...............................................................................112
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 119
PHỤ LỤC .................................................................................................................. PL1


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
CTGDPT
CTQL
GD
GDPT
GDTC
GVCN
HĐGDTC
QL
QLGD
QLGDTC
SGK
TDTT
TH
TP

: Cán bộ quản lý
: Chương trình giáo dục phổ thơng
: Chủ thể quản lý
: Giáo dục

: Giáo dục phổ thông
: Giáo dục thể chất
: Giáo viên chủ nhiệm
: Hoạt động giáo dục thể chất
: Quản lý
: Quản lý giáo dục
: Quản lý giáo dục thể chất
: Sách giáo khoa
: Thể dục thể thao
: Tiểu học
: Thành phố


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

1.1.

Yêu cầu cần đạt về năng lực thể chất cấp Tiểu học

17

1.2.


Thời lượng phân bổ cho các nội dung GDTCTH

17

1.3.

Nội dung khái quát GDTC cho từng khối

18

1.4.

Yêu cầu cần đạt và nội dung GDTC ở các lớp

18

2.1.

Diện tích, dân số các phường của quận Hải Châu

40

bảng

2.2.

2.3.

2.4.


2.5.

2.6.

2.7.

2.8.

2.9.

2.10.

Số lượng trường, lớp, CBGVNV và HS của quận
Hải Châu năm học 2021 – 2022
Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh Tiểu học
quận Hải Châu năm học giai đoạn 2017 - 2021
Tổng số lớp và HSTH của quận Hải Châu năm học
2021 – 2022
Kết quả chất lượng giáo dục mơn GDTC 5 năm
gần nhất
Bảng thống kê thành tích HKPĐ quận Hải Châu
GĐ 2017 – 2021
Nhận thức về tầm quan trọng của GDTC đối với
học sinh TH
Nhận thức về tầm quan trọng của nâng cao chất
lượng HĐGDTC cho HSTH
Nguyên nhân học sinh tham gia hoặc không tham
gia HĐGDTC tại nhà trường
Nhận thức về tầm quan trọng của công tác quản lý

HĐGDTC cho HSTH

42

42

42

43

43

44

44

57

58


x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu hình
2.1.

2.2.


2.3.

2.4.

2.5.

2.6.
2.7.
2.8.

2.9.

2.10.

2.11.

2.12.

2.13.

Tên hình
Thực trạng mức độ đáp ứng của đội ngũ giáo viên
GDTC với hoạt động GDTC
Thực trạng việc xác định mục tiêu giáo dục thể
chất cho học sinh
Thực trạng việc thực hiện nội dung giáo dục thể
chất cho học sinh
Thực trạng việc thực hiện nội dung chương trình
ngoại khóa, thi đấu thể thao
Thực trạng việc lựa chọn phương pháp và hình

thức GDTC
Thực trạng cơng tác phối hợp các lực lượng trong
GDTC
Thực trạng các điều kiện phục vụ HĐGDTC
Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả
rèn luyện GDTC
Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu GDTC
cho HSTH
Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung,
chương trình HĐGDTC
Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy mơn
GDTC
Thực trạng quản lý nội dung chương trình ngoại
khóa, thi đấu thể thao
Thực trạng quản lý việc đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức HĐGDTC

Trang
45

46

47

47

49

53
54

56

59

60

62

62

63


xi

Số hiệu hình
2.14.

2.15.

2.16.

2.17.
2.18.
2.19.
2.20.
3.1.

3.2.


Tên hình
Thực trạng cơng tác phối hợp các lực lượng tham
gia GDTC
Thực trạng công tác quản lý các điều kiện,
phương tiện phục vụ HĐGDTC
Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
HĐGDTC
Thực trạng công tác quản lý hoạt động ngoại
khóa, thi đấu thể thao
Hiệu quả của các hoạt động GDTC
Thực trạng mức độ hứng thú của học sinh với các
HĐGDTC tại nhà trường
Nguyên nhân những hạn chế trong công tác GDTC
Mức độ cấp thiết của các biện pháp nâng cao chất
lượng HĐGDTC
Mức độ khả thi của các biện pháp nâng cao chất
lượng HĐGDTC

Trang
64

65

67

68
68
69
69
112


112


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thể chất của mỗi người dân có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi quốc gia, dân tộc.
Quan điểm Mác – Lênin đã khẳng định TDTT là hết sức cần thiết cho xã hội. Sinh
thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã từng nói: “Mỗi một người dân yếu ớt, tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe tức là cả nước mạnh khỏe”, “Dân cường
thì quốc thịnh”, “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng
cần có sức khỏe mới thành cơng.”. Trong q trình lãnh đạo, Đảng và Nhà nước ta
ln quan tâm xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện; trong đó, chăm lo
đời sống, nâng cao sức khỏe cho nhân dân là nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu. Điều 41
Hiến pháp (1992) quy định: "Nhà nước quản lý thống nhất công tác Thể dục thể thao,
quy định các chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường học, khuyến khích và giúp
đỡ phát triển các hình thức tập luyện Thể dục thể thao tự nguyện của nhân dân...".
Nghị quyết số 08/NQ-TW năm 2014 nêu rõ: “Mục tiêu của Nghị quyết này là nhằm
tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ TDTT, tăng cường cơ sở vật chất, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ làm
nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững chắc sự nghiệp TDTT đến 2020” (Nghị quyết số
08/NQ-TW, 2014). Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII đã nêu rõ một trong những
quan điểm chỉ đạo là: “bồi dưỡng sức dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có cơ
chế đột phá để thu hút, trọng dụng nhân tài, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, ứng dụng mạnh
mẽ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển nhanh và bền vững”. Tháng 11/2006
Quốc hội đã thơng qua Luật thể dục thể thao. Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định
số 1076/QĐ-TTg, ngày 17/6/2016 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể
chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, Bộ Giáo

dục và Đào tạo đã ra Quyết định số 32/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2003 về việc
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường, lớp năng khiếu TDTT trong giáo
dục phổ thơng qua đó giúp các trường lớp năng khiếu TDTT trong trường phổ thơng
có điều kiện phát triển, gần đây nhất Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông báo
số 158/TB-BGDĐT ngày 04 tháng 3 năm 2019 thông báo kết luận của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT Phùng Xuân Nhạ tại hội nghị “Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất
(GDTC) và thể thao trường học” trong ngành Giáo dục. Theo đó, Bộ trưởng chính
thức phát động tồn ngành việc duy trì nền nếp tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ
cho học sinh sinh viên, đảm bảo 100% HS tham gia luyện tập thường xuyên, hàng
ngày.…
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sức khỏe, trí tuệ, hồn thiện các năng
lực thể chất là yếu tố cơ bản của con người lao động mới nhằm đáp ứng yêu cầu
mới của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và cơng nhiệp hóa hiện đại hóa đất nước.


2
Nhưng có một thực tế là so với các nước trên thế giới và trong khu vực, tầm vóc và thể
lực của người Việt còn hạn chế, chưa đáp ứng u cầu phát triển và hội nhập, chưa có
tính cạnh tranh. Từ năm 1993 đến nay, chiều cao trung bình của thanh niên Việt Nam
chỉ tăng thêm được 3cm, thấp hơn chuẩn quốc tế khoảng 10cm và thấp hơn chiều cao
trung bình cùng nhóm tuổi của đa số các nước trong khu vực châu Á.
Một trong những giải pháp để cải thiện thể chất là giáo dục thể chất hiệu
quả, tuy nhiên qua thực tiễn quản lý, chúng tôi nhận thấy HĐGDTC tại các trường
Tiểu học công lập trên địa bàn quận Hải Châu còn rất nhiều bất cập, hạn chế như
nguồn lực đầu tư cho công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học chưa đáp ứng
yêu cầu, đội ngũ giáo viên thể dục còn thiếu, một số trường triển khai chương trình
GDTC cịn mang nặng tính hình thức, kém hiệu quả, chưa đổi mới phương pháp dạy
và học, hình thức hoạt động cịn nghèo nàn, đơn điệu, chưa thu hút được đông đảo lực
lượng học sinh tham gia,….Đối với bậc Tiểu học, năm học 2020 - 2021 là năm học
đầu tiên áp dụng Chương trình GDPT 2018. Qua hơn một năm triển khai thực hiện

chương trình đã nảy sinh nhiều vướng mắc, khó khăn. Hơn nữa, dù áp dụng chương
trình giáo dục nào, đổi mới như thế nào thì thành hay bại phụ thuộc rất nhiều vào sự
lãnh đạo, quản lý của các nhà trường. Vậy làm thế nào để quản lý hoạt động giáo dục
thể chất tại trường Tiểu học nói chung và tại các trường Tiểu học công lập quận Hải
Châu thành phố Đà Nẵng thật sự mang lại hiệu quả đáp ứng yêu cầu của CTGDPT
2018, góp phần thực hiện mục tiêu mơn học, bậc học và xa hơn là góp phần đào tạo
nên những công dân thật sự “khỏe” cho Tổ quốc là những câu hỏi mà chúng tôi trăn
trở. Đến thời điểm hiện nay, đã có nhiều tài liệu, cơng trình nghiên cứu khoa học của
một số tác giả trên thế giới và trong nước về HĐGDTC và HĐGDTC trong nhà trường
như Novicốp. A.D,Mátveep L.P (1990) với tác phẩm Lý luận và phương pháp giáo
dục thể chất (Phạm Trọng Thanh, Lê Văn Lẫm dịch), tập 1, Nxb TDTT Hà Nội;
“Physical education: Esential Issues – (Giáo dục thể chất: Các vấn đề cần thiết), tác
giả: Ken Green, Ken Hardman; giáo trình Lý luận và phương pháp thể dục thể thao Vũ
Đức Thu –Trương Anh Tuấn, Lương Kim Chung (1998), Luận văn “Biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục thể chất tại các trường trung học cơ sở quận Ngũ Hành Sơn
thành phố Đà Nẵng.” của tác giả Trần Văn Hồng, “Quản lý hoạt động giáo dục thể
chất ở các trường Tiểu học thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long” tác giả Văn Cơng
Thương,….tuy nhiên, các đề tài đó hoặc là tìm hiểu hoạt động GDTC ở các bậc học,
địa phương khác hoặc là đề cập tới giáo dục thể chất nhưng còn hết sức chung chung
và chủ yếu là khai thác ở phương diện dạy học GDTC, chưa có đề tài nào đi sâu
nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động Giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường
Tiểu học công lập tại quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng.
Từ những lí do trên chúng tơi quyết định nghiên cứu đề tài này để có cái nhìn bao
qt, tồn diện, chuyên sâu hơn về quản lý hoạt động giáo dục thể chất qua đó đề xuất
các biện pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng HĐGDTC cho học sinh tại các


3
trường Tiểu học nói chung, các trường Tiểu học cơng lập quận Hải Châu thành phố Đà
Nẵng nói riêng đồng thời trang bị thêm cho bản thân những kiến thức nhất định để vận

dụng vào thực tiễn công tác quản lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất
cho học sinh tại các trường tiểu học, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành
phố Đà Nẵng, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh
của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường Tiểu học công
lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường Tiểu học công
lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng còn nhiều bất cập, kết quả giáo dục chưa cao.
Nguyên nhân chính của những bất cập này là các cấp quản lý triển khai các chỉ đạo về
giáo dục thể chất không dựa trên tiếp cận quản lý phù hợp. Dựa trên lý thuyết quản lý
giáo dục và thực tiễn hoạt động giáo dục có thể đề xuất được các biện pháp quản lý
hợp lý, khả thi nhằm quản lý tốt hoạt động GDTC cho HS ở các trưởng Tiểu học công
lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, góp phần vào việc nâng cao chất lượng hoạt
động giáo dục tại các trường.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các trường Tiểu học công lập quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng
- Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường Tiểu
học đối với hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại nhà trường
- Thực trạng vấn đề nghiên cứu được khảo sát trong giai đoạn 2019-2021. Các
biện pháp quản lý được đề xuất cho giai đoạn 2021-2025
6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh tại các trường tiểu học.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học
sinh tại trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại
trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng.


4
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết. Các
phương pháp này được sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo
dục thể chất cho học sinh ở trường Tiểu học.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phương pháp: điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu
hồ sơ lưu trữ, quan sát.
- Bảng hỏi dùng điều tra đối với các đối tượng CBQL, GV, PH, HS về thực trạng
hoạt động giáo dục thể chất và quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các
trường TH công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng hiện nay.
- Phỏng vấn dùng điều tra đối với các đối tượng CBQL, PH về hoạt động giáo
dục thể chất và quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường TH
công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng hiện nay.
- Nghiên cứu hồ sơ lưu trữ được thực hiện với các loại hồ sơ như: Các cơng trình
nghiên cứu trong và ngồi nước, Văn kiện của Đảng và Nhà nước; Các Đề án, Quyết
định, Báo cáo, … của Phòng, trường TH; sách tham khảo; bài tạp chí khoa học chuyên
ngành, bài viết mang tính nghiên cứu và trao đổi trên các diễn đàn internet liên quan
đến đề tài nhằm tìm hiểu về cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
- Quan sát được thực hiện với các đối tượng CBQL, GV, HS nhằm tìm hiểu về
thực trạng dạy – học, các hoạt động ngoài giờ, thể dục thể thao, công tác quản lý hoạt

động GDTC ở các trường TH công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng trong xây dựng các biện pháp quản lý
và khảo nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất.
7.3. Nhóm các phương pháp xử lí thơng tin
Dùng phương pháp thống kê toán để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
8. Ý nghĩa đóng góp của luận văn
Luận văn đã đề cập và đề xuất những vấn đề khoa học mới (về lý thuyết và thực
tiễn) như sau:
8.1 Về mặt lý luận:
- Góp phần bổ sung, hồn chỉnh làm phong phú thêm cho lý luận về quản lý
giáo dục nói chung và lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất trong các
trường TH nói riêng.
- Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo giúp cho bản thân, độc giả và những ai quan
tâm đến giáo dục thể chất có cái nhìn tổng thể, tồn diện và sâu sắc hơn về giáo dục
thể chất hiện nay ở các trường Tiểu học nhất là trên phương diện quản lý.
8.2 Về mặt thực tiễn:
- Khảo sát, nhận xét thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục Thể chất ở các trường TH công lập quận Hải Châu TPĐN nhằm nâng cao hiệu


5
quả quản lý giáo dục quận Hải Châu.
- Luận văn giúp cho cơ quan QLGD có kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục Thể
chất ở các trường TH quận Hải Châu cũng như các trường TH trên địa bàn TPĐN.
9. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu: bao gồm các mục:
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu.
4. Giả thuyết khoa học

5. Phạm vi nghiên cứu
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
7. Phương pháp nghiên cứu
8. Ý nghĩa đóng góp của luận văn
9. Cấu trúc luận văn
- Phần nội dung gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở
trường Tiểu học
+ Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở
trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
+ Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở
trường Tiểu học công lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục
- Tài liệu tham khảo


6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Việc nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh hiện nay là một vấn đề cần thiết
cho ngành giáo dục nói riêng và cho tồn xã hội nói chung. Với tính cấp thiết đó đã có
một số tác giả trong nước và nước ngoài nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động GDTC. Trong tác phẩm Lý luận và phương pháp giáo dục thể chất
tác giả Nôvicốp A.Đ, Matveep L.P đã nêu ra nhiều vấn đề liên quan đến GDTC, đã
hình thành hệ thống ngun lí và phương thức quản lý TDTT trường học.
P.Ph.Lexgaphơtơ (1837 – 1909), nhà bác học Nga nổi tiếng, nhà sư phạm, nhà hoạt

động xã hội, người sáng lập học thuyết giáo dưỡng thể chất đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về giáo dưỡng thế chất. Với tác phẩm “Đánh giá trình độ luyện tập thể
thao” Aulic cho rằng năng lực thể lực là tiềm năng của vận động viên để đạt được
những thành tích nhất định trong mơn thể thao được lựa chọn và năng lực thể lực được
biểu hiện theo các thông số sư phạm như sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng phối
hợp vận động. PhiLin (1976) cũng đã nghiên cứu đưa ra hệ thống phương pháp quản
lý huấn luyện vận động viên thể thao trẻ. Ngoài ra còn rất nhiều tác giả nghiên cứu các
vấn đề khác nhau của quản lý GDTC như: Trần Hiếu Tân (1990) nghiên cứu về quản
lý giáo dục đã khái quát cơ sở lí luận và xây dựng nên các nội dung phương pháp,
phương thức quản lý giáo dục của Trung Quốc. Tơn Chí Kiên (1998), Thiệu Nhiên
Mạc (2000) nghiên cứu về quản lý sân bãi tập luyện của các trường học và của các cơ
sở tập luyện.Vương Chí Kiên (1999) nghiên cứu các biện pháp tiếp tục bồi dưỡng
chuyên môn của giáo viên TDTT, Chu Nghiêm Kiệt, Trương Lê Chính (các giáo sư bộ
môn quản lý học của học viện Thể dục thể thao Bắc Kinh) đã xây dựng các giáo trình
về quản lý TDTT trường học giúp các giảng viên, cán bộ quản lý GDTC có được các
kiến thức cơ bản trong quản lý TDTT trường học.
Ở Trung Quốc, việc nghiên cứu về công tác tổ chức quản lý hoạt động GDTC
trường học hết sức được coi trọng. Ở Hàn Quốc, các nhà khoa học chú trọng xây dựng
các trung tâm công nghệ đa phương tiện trọng dạy học. Ở Nhật Bản, các nhà khoa học
lại chú trọng xây dựng hệ thống hợp tác khơng gian trong dạy học nói chung và dạy
học TDTT nói riêng cịn ở Mỹ, rất coi trọng đổi mới chương trình đào tạo, coi trọng và
tăng cường môn học tự chọn đồng thời chú trọng cải tiến phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tự giác, tích cực của người học và ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong dạy học nói chung, dạy học GDTC nói riêng.
Qua các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài chúng ta thấy rằng các tác giả đã
quan tâm nghiên cứu đến GDTC nói chung và GDTC trong nhà trường nói riêng.


7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước

Bên cạnh các tác giả quốc tế, nhiều tác giả trong nước cũng đã nghiên cứu về
Giáo dục thể chất: Trong giáo trình Lý luận và phương pháp thể dục thể thao tác giả
Nguyễn Toán – Phạm Danh Tốn đã trình bày các khái luận về lí luận và phương pháp
TDTT, mục đích, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động chung cùng các phương tiện TDTT,
các nguyên tắc về phương pháp giáo dục thể chất, dạy học các động tác trong giáo dục
thể chất, các phương pháp sử dụng trong giáo dục thể chất, buổi tập thể dục, thể
thao,…Trong cơng trình nghiên cứu “Những đặc trưng cơ bản của chương trình hiện
đại” cơng bố trên Tạp chí Phát triển giáo dục, tác giả Nguyễn Hữu Chí khẳng định
“Hiện tượng nhồi nhét quá tải về kiến thức, giảng dạy theo lối truyền thụ một chiều
hạn chế tính năng động, tự chủ, sáng tạo của người học, kiến thức nặng về lý thuyết,
chú trọng tính hàn lâm, khơng đáp ứng nhu cầu các tình huống sống và làm việc của
người học” [11]. Ơng cho rằng cần phải có sự mạnh dạn trong đổi mới, thiết kế
chương trình dạy học. Đó là: “Thay vì q chú trọng truyền thụ kiến thức, cần quan
tâm đặc biệt đến phát triển năng lực của người học, tạo cho người học có khả năng tự
chiếm lĩnh tri thức, có thể tự giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống” [11]. Tác giả
Nguyễn Hữu Chí cũng lưu ý việc quan tâm phát triển năng lực của HS thông qua việc
giảm thời lượng truyền thụ kiến thức ở trường và tăng thời gian để HS hoạt động trải
nghiệm, sáng tạo. Theo đó đề xuất xu hướng chung của chương trình hiện đại là lựa
chọn hợp lý các chủ đề học tập, tránh quá tải về kiến thức, dành đủ thời gian cho các
hoạt động của HS nhằm rèn luyện kỹ năng [11]. Trong công trình nghiên cứu “Động
lực học tập và tạo động lực học tập” cơng bố trên Tạp chí giáo dục, tác giả Bùi Văn
Quân cho rằng “muốn thực hành được những tri thức, phải cụ thể hóa chúng trong
từng lĩnh vực hoạt động thực tiễn cụ thể”[37]. Vấn đề đổi mới quản lý hoạt động dạy
học trong nhà trường, được nhiều tác giả nghiên cứu một cách khoa học và có hệ
thống như: Tác giả Trần Kiểm với cơng trình nghiên cứu “Khoa học QLGD, một số
vấn đề lý luận và thực tiễn” đã đưa ra những nguyên tắc cơ bản, cần thiết cho chủ thể
quản lý vận dụng trong quá trình quản lý nhà trường [30]. Tác giả Nguyễn Kỳ trong
“Một số vấn đề QLGD” (Trường bồi dưỡng CBQLGD, năm 1998) thì phân tích tổng
quan các nội dung quản lý nhà trường. Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quang Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến (2007) trong cơng

trình “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường” thì tập trung phân tích các yếu
tố ảnh hướng đến công tác quản lý nhà trường và chỉ ra các biện pháp để nâng cao
năng lực, hiệu quả quản lý nhà trường cho chủ thể quản lý [5].
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Hải với đề tài “Nghiên cứu biện pháp tổ chức
trò chơi vận động nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục cho trẻ mẫu giáo lớn thành phố
Thái Bình.” đã đi sâu vào tìm hiểu thực trạng tổ chức trị chơi vận động cho trẻ mẫu
giáo lớn TP Thái Bình và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nội dung
trên, các luận văn thạc sĩ của các tác giả Trần Văn Hồng với đề tài “Biện pháp quản lý


8
hoạt động giáo dục thể chất tại các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà
Nẵng”, Diệp Chanh Tha: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường
Trung học phổ thông huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh”, Văn Công Thương với đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục thể chất ở các trường Tiểu học thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long” trên cơ sở lí luận và thực tiễn tại các nhà trường, các tác giả đã đánh giá
thực trạng QLGDTC từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động GDTC tại các nhà trường ở những địa phương này, luận văn của
Trần Thị Oanh với đề tài “Biện pháp nâng cao thể lực cho học sinh Tiểu học khối lớp
4,5 trường Tiểu học Xuân Hùng - huyện Xuân Trường - tỉnh Nam Định” thì đi sâu đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao thể lực cho học sinh khối lớp 4,5. Trong khi luận
văn của Hoàng Văn Khiêm với đề tài “Nghiên cứu tiềm năng thực hiện chủ trương xã
hội hóa TDTT trong hệ thống trường Phổ Thơng các cấp thành phố Hải Phịng.” đi sâu
nghiên cứu Giáo dục thể chất ở phương diện khác – phương diện xã hội hóa thì Luận
văn của Đồn Thị Thương với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thể thao ngoại
khóa cho các trường THPT huyện Lý Nhân Tỉnh Hà Nam” lại đi sâu nghiên cứu hoạt
động GDTC ở phương diện hoạt động ngoại khóa,…
Tất cả các bài viết, bài nghiên cứu đó đều sâu sắc, tinh tế và công phu thực sự là
nguồn tư liệu quý giá để chúng tôi tham khảo khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên, các
đề tài đó hoặc là chủ yếu tìm hiểu hoạt động GDTC ở các bậc học khác bậc Tiểu học,

hoặc là đề cập tới giáo dục thể chất nhưng còn hết sức chung chung và chủ yếu là khai
thác ở phương diện dạy học GDTC, chưa có đề tài nào đi sâu vào phân tích hoạt động
giáo dục thể chất ở cả ba nội dung dạy – học, ngoại khóa, bồi dưỡng học sinh năng
khiếu ở bậc tiểu trên địa bàn quận Hải Châu, TP Đà Nẵng. Vì vậy, nghiên cứu đề tài
“Quản lý hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh tại các trường Tiểu học công lập
thuộc quận Hải Châu, TP Đà Nẵng” trở nên cấp thiết nhất là trong giai đoạn áp dụng
CTGDPT mới như hiện nay.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội được bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động, nó ra đời khi xã hội cần có sự chỉ huy, điều hành, phân cơng, hợp tác, kiểm
tra, chỉnh lí,… Như vậy quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan và là một tất yếu
lịch sử.
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) là một trong những người đầu tiên khai
sinh ra khoa học quản lý, là “cha đẻ” của trường phái quản lý theo khoa học - người
đầu tiên tiếp cận và nghiên cứu quản lý một cách khoa học và có hệ thống đã thể hiện
tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý là “mỗi loại cơng việc dù nhỏ nhất đều phải
chun mơn hóa và đều phải quản lý chặt chẽ”. Ông quan niệm: “quản lý là biết chính
xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng


9
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.”
Theo “Từ điển Tiếng Việt”: QL là trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định; QL là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QL là giữ gìn và phát triển một vấn đề nào đó theo
định hướng nhất định. [4]
Theo tác giả Lê Quang Sơn: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý (CTQL - người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể

quản lý (người bị quản lý và các yếu tố chịu ảnh hưởng tác động của CTQL) về các
mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, ... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt tới mục tiêu quản lý.” [39]
Từ những điểm chung của các định nghĩa, có thể hiểu quản lý là hoạt động có
chủ đích của nhà quản lý, tác động một cách có ý thức vào khách thể quản lý nhằm đạt
tới mục tiêu quản lý.
1.2.1.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh
hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội của các thế hệ loài người. Giáo dục ban đầu được
thực hiện một cách đơn giản, trực tiếp ngay trong lao động và trong cuộc sống, ở mọi
lúc, mọi nơi. Khi xã hội ngày càng phát triển lên, kinh nghiệm xã hội được đúc kết
nhiều hơn, yêu cầu của xã hội đối với con người ngày càng cao hơn, các loại hình hoạt
động xã hội ngày càng mở rộng hơn thì giáo dục theo phương hướng trực tiếp khơng
cịn phù hợp mà địi hỏi phải có một phương thức giáo dục khác có hiệu quả hơn. Giáo
dục gián tiếp theo phương thức nhà trường, được thực hiện một cách chuyên biệt ra
đời và ngày càng phát triển đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của xã hội. Do đó, xã hội
ngày càng phát triển, giáo dục ngày càng trở nên phức tạp hơn và mang tính chuyên
biệt hơn. Từ khi ra đời, giáo dục đã trở thành một yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển
thông qua việc thực hiện các chức năng xã hội của nó.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản lý giáo dục:
Theo nghĩa rộng: QLGD là thực hiện việc QL trong lĩnh vực GD. Ngày nay, lĩnh
vực GD mở rộng hơn nhiều so với trước, do chỗ mở rộng GD từ thế hệ trẻ sang người
lớn và toàn xã hội. Tuy nhiên, GD thế hệ trẻ vẫn là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực GD
cho toàn xã hội.
Theo nghĩa hẹp: QLGD chủ yếu là QLGD thế hệ trẻ, GD nhà trường, GD trong hệ
thống GD quốc dân. QLGD gồm hai cấp độ là Quản lý nhà nước về GD (Quản lý vĩ mô)
và Quản lý nhà trường và các cơ sở GD khác (Quản lý vi mô). QLGD là việc thực hiện và
giám sát những chính sách GD, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng, địa phương và cơ sở.
Theo M.I.Kônđacôp QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và

hướng đích của chủ quản lý ở các cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của hệ thống
(từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ


10
trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy
luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em .
Theo P.V.Khuđôminxky (nhà lý luận Xơ Viết): QLGD là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến
các khâu của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục Cộng
sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hồ của họ.
Theo tác giả Lê Quang Sơn thì “QLGD là quản lý hệ thống giáo dục bằng sự tác
động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ các quy luật khách quan của những
chủ thể QLGD lên tồn bộ các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đưa hoạt động giáo
dục của cả hệ thống đạt tới mục tiêu giáo dục (xây dựng và hoàn thiện nhân cách người
lạo động phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH trong từng giai đoạn cụ thể).” [39]
Từ những quan niệm trên chúng ta có thể khái quát rằng: Quản lý giáo dục
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo
dục và đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.1.3. Khái niệm Quản lý nhà trường
Theo tác giả Thái Duy Tuyên: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục - đào tạo đối với ngành giáo dục, với
thế hệ trẻ và từng học sinh”. [21]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo thì quản lý nhà trường phổ thông là quản lý dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác, để dần
tới mục tiêu giáo dục.
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo
dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ

trẻ và với từng học sinh…”.[20]
Như vậy có thể hiểu QL nhà trường là thực hiện HĐ QLGD trong tổ chức nhà
trường. HĐ QL nhà trường do chủ thể QL nhà trường hiện bao gồm các HĐ QL bên
trong nhà trường như: QL giáo viên, QL học sinh, QL quá trình dạy học, giáo dục, QL
cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, QL tài chính trong nhà trường, QL lớp học,
QL quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng xã hội. HĐQL nhà trường chịu sự tác động
của những chủ thể QL bên trên nhà trường (các cơ quan QLGD cấp trên) nhằm hướng
dẫn và tạo điều kiện cho HĐ của nhà trường và bên ngoài nhà trường, các thực thể bên
ngoài nhà trường, cộng đồng nhằm xây dựng những định hướng về sự phát triển của
nhà trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục thể chất
Thuật ngữ Giáo dục thể chất có từ lâu trong ngơn ngữ nhiều nước. Ở nước ta,
do bắt nguồn từ gốc Hán – Việt nên cũng có người gọi tắt giáo dục thể chất là thể dục
theo nghĩa tương đối hẹp. Vì theo nghĩa rộng của từ Hán – Việt cũ, thể dục còn


11
có nghĩa là thể dục thể thao. Thơng thường, người ta coi GDTC là một bộ phận của
thể dục thể thao. Nhưng chính xác hơn, đó cịn là một trong những hình thức hoạt
động cơ bản có định hướng rõ của thể dục thể thao trong xã hội, một quá trình có tổ
chức truyền thụ và tiếp thu những giá trị của thể dục thể thao trong hệ thống giáo dục
– giáo dưỡng chung (chủ yếu trong nhà trường).
Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học
vận động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người.
Tổng hợp q trình đó xác định khả năng thích nghi thể lực của con người. Giáo dục
thể chất được chia thành hai mặt riêng biệt, dạy học động tác và giáo dục các tố chất
vận động.
Theo từ điển thể thao Nga Việt của Nguyễn Văn Hiếu chủ biên (1979) thì
“HĐGDTC được hiểu là một loại hình giáo dục lấy nhiệm vụ chủ yếu là phát triển
thể lực tăng cường thể chất làm chính, thơng qua tham gia các mơn thể thao để thực

hiện” [26].
Nơvicốp và Mátvêép thì cho rằng “HĐGDTC là hoạt động cơ bản có định hướng
TDTT trong xã hội, là một quá trình tổ chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của
TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung ở nhà trường các cấp” [32].
Còn các nhà lý luận TDTT của Việt Nam như Nguyễn Tốn, Phạm Danh Tốn thì
cho rằng “HĐGDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận
động (động tác) và phát triển có chủ đích các tố chất vận động của con người” [43].
Trên cơ sở các quan điểm của các tác giả trên, theo chúng tơi GDTC là một q
trình được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch thực hiện với chức năng chuyên
biệt nhằm phát triển các kĩ năng vận động, các tố chất vận động và thể lực cho người
học. GDTC là một trong những nội dung giáo dục toàn diện nhân cách người học
trong các nhà trường nói chung và trường Tiểu học nói riêng, nó có thể hình thành
bằng nhiều con đường trong đó con đường dạy học mơn GDTC là con đường cơ bản
và quan trọng nhất.
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục thể chất
Với cách tiếp cận Quản lý TDTT nói chung và quản lý GDTC nói riêng là một
bộ phận không thể thiếu được của quản lý xã hội Xã hội chủ nghĩa nhằm thực hiện
các mục tiêu xã hội của Đảng và Nhà nước, các nhà quản lý học TDTT của Liên Xô
cũ và Trung Quốc như Nôvicốp, Mátveep (Liên Xô cũ), Dụ Kế Anh, Chu Nghiêm
Kiệt (Trung Quốc) đã đi đến khái niệm quản lý GDTC là sự tác động liên tục mang
tính mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm thực hiện
các mục tiêu GDTC đã đề ra.
Còn các nhà nghiên cứu quản lý học TDTT ở nước ta với cách tiếp cận quản lý
TDTT hướng vào hoạt động có ý thức, có tổ chức của con người nhằm không ngừng
phát triển sự nghiệp TDTT và sự nghiệp GDTC cho học sinh, sinh viên trường học các
cấp, góp phần đào tạo con người phát triển tồn diện đức, trí, thể, mỹ phục vụ cho sự


12
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.

Từ khái niệm về quản lý GDTC của các học giả trong và ngồi nước, ta có thể
khái qt về quản lý GDTC như sau:
- Quản lý GDTC là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng GDTC nhằm thúc
đẩy công tác GDTC cho thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục, đúng mục tiêu đào
tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
- Quản lý GDTC với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên địi hỏi phải có
tính khoa học, tính nghệ thuật, tính kỹ thuật cao. Trong q trình quản lý hiệu quả
GDTC được đo lường bằng kết quả thực hiện các mục tiêu quản lý, trong đó mục tiêu
phát triển thể chất và kỹ năng vận động là cơ bản.
Như vậy tựu trung lại, quản lý GDTC là sự tác động liên tục mang tính mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu
GDTC đã đề ra.
Với cách tiếp cận nghiên cứu đề tài của Luận văn chúng tôi chọn khái niệm sau
đây làm khái niệm công cụ: “Quản lý GDTC là sự tác động liên tục mang tính mục
đích, tính kế hoạch của người quản lý (chủ thể quản lý) lên khách thể quản lý (đội ngũ
giáo viên, nhân viên, học sinh, lực lượng xã hội,….) nhằm thúc đẩy và nâng cao chất
lượng công tác giáo dục thể chất cho học sinh, sinh viên theo đúng nguyên lí giáo dục,
đúng mục tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội”. [32].
1.3. Hoạt động giáo dục thể chất cho học sinh ở các trường Tiểu học trong
giai đoạn hiện nay
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học
1.3.1.1 Đặc điểm sinh lí học sinh tiểu học
Cơ thể của trẻ em là nền tảng vật chất của trí tuệ và tâm hồn. Nền tảng có vững
thì trí tuệ và tình cảm mới có khả năng phát triển tốt. “Thân thể khỏe mạnh thì chứa
đựng một tinh thần sáng suốt” [27]., ngược lại “tinh thần sáng suốt thì cơ thể có điều
kiện phát triển” [27]. Sự phát triển về mọi mặt của cơ thể học sinh Tiểu học diễn ra khá
phức tạp và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể. Vì vậy
người làm cơng tác giáo dục thể dục thể thao cần nắm chắc các quy luật sinh lý cơ bản
ấy, thúc đẩy các quy luật ấy phát triển tốt thì mới mong rằng mục đích, nhiệm vụ giáo
dục thể dục thể thao đạt kết quả tối ưu.

Nhìn chung, sự phát triển thể chất của HS Tiểu học (6-11 tuổi) có những đặc
điểm sau:
(1) Hình thái cơ thể: Thể lực của các em phát triển tương đối êm ả, đồng đều.
“Chiều cao mỗi năm chỉ tăng thêm trên dưới 4 xăng – ti - mét, trọng lượng cơ thể tăng
mỗi năm 2 kilôgam, bộ xương đang ở giai đoạn cứng dần nhưng cịn nhiều mơ sụn.”
[33]

(2) Hệ xương: Ở lứa tuổi học sinh Tiểu học bộ xương đang còn ở thời kì có
nhiều biến đổi. “Về thành phần hóa học của xương: tỉ lệ chất hữu cơ có giảm so với


×