TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP
NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU
CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2
Giảng viên hướng dẫn: ThS. LÊ THIẾT HÙNG
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ BÍCH TRÂM
15080041
LỮ THỊ NGỌC TRINH
15061851
VÕ VĂN XIN
15086051
LÊ THIỆN Ý
15048471
Lớp: DHHO11C
Khố: 2015-2019
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP
NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU
CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA 2
Giảng viên hướng dẫn: ThS. LÊ THIẾT HÙNG
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ BÍCH TRÂM
15080041
LỮ THỊ NGỌC TRINH
15061851
VÕ VĂN XIN
15086051
LÊ THIỆN Ý
15048471
Lớp: DHHO11C
Khố: 2015-2019
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2018
NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên:
Lê Thị Bích Trâm
15080041
Lữ Thị Ngọc Trinh
15061851
Võ Văn Xin
15086051
Lê Thiện Ý
15048471
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Lớp: DHHO11C
I.
NHIỆM VỤ THỰC TẬP:
1. Tìm hiểu về Công ty Cổ phần dịch vụ Sonadezi.
2. Tìm hiểu quy trình công nghệ và các thiết bị sử dụng tại Nhà máy xử lý nước
thải KCN Biên Hòa 2.
3. Trao dồi kỹ năng giao tiếp, mối quan hệ đồng nghiệp trong môi trường làm việc
thực tế.
4. Tiếp xúc với điều kiện làm việc thực tế, làm quen với nghề nghiệp và rèn luyện
tác phong công nghiệp.
5. Tìm hiểu các phương pháp kiểm tra, phân tích chất lượng nước thải đầu vào và
nước sau xử lý.
6. So sánh giữa lý thuyết và thức tế để củng cố những kiến thức đã học ở trường.
7. Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp.
II. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP
- Tuần 1: Thực tập tài nhà máy, tham quan tìm hiểu sơ lược về Nhà máy xử lý
nước thải KCN Biên Hòa 2.
- Tuần 2: Thực tập tại nhà máy, tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước thải, cách
thức hoạt động của từng giai đoạn, chức năng của từng thiết bị.
- Tuần 3: Thực tập tại nhà máy, tìm hiểu cách vận hành, các sự cố xảy ra và cách
khắc phục.
i
- Tuần 4: Báo cáo và tổng kết toàn bộ quá trình thực tập, hoàn thành báo cáo và
xác nhận của nhà máy, kết thúc thực tập.
III. THỜI GIAN THỰC TẬP:
Thực tập tại nhà máy từ ngày 30/7/2018 đến 25/8/2018
IV. HỌ TÊN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Lê Thiết Hùng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Trưởng bộ môn
Giảng viên hướng dẫn
TS. Phạm Thị Hồng Phượng
ThS. Lê Thiết Hùng
ii
năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
Lê Thiết Hùng, người đã tận tình hướng dẫn và theo suốt chúng em trong thời gian
thực tập vừa qua.
Cảm ơn Ban Lãnh Đạo Cổ phần Dịch vụ Sonadezi đã cho chúng em có cơ hội
thực tập tại Công ty, tạo điều kiện thuận lợi để chúng em có thể tiếp xúc với quy
trình công nghệ thực tế tại Công ty, những máy móc và trang thiết bị có liên quan
đến kiến thức mà chúng em được học ở trường. Cảm ơn toàn thể công nhân tại nhà
máy xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em
trong thời gian qua.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy, cô trong Khoa công nghệ
Hóa học đã truyền đạt những kiến thức hữu ích, đồng thời tạo mọi điều kiện giúp
chúng em hồn thành tốt bài báo cáo tớt nghiệp này.
Chúng em xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè cũng như những người bạn
vẫn ln bên cạnh nhiệt tình giúp đỡ những lúc khó khăn để chúng em có thể hồn
thành bài báo cáo này mợt cách tớt nhất.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo này chắc chắn vẫn cịn những sai sót
khơng tránh khỏi, rất mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cơ và các bạn
để bài báo cáo của chúng em trở nên hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn!
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
Phần đánh giá
Ý thức thực hiện:
Nội dụng thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:................................Điểm bằng chữ:.................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
(Kí và ghi rõ họ tên)
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................................
Phần đánh giá
Ý thức thực hiện:
Nội dụng thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:................................Điểm bằng chữ:.................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
(Kí và ghi rõ họ tên)
v
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢN BIỂU......................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU.................................................................................x
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................
1.1.
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................2
1.2.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG...........................................................................4
1.3.
TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH..........................................................................4
1.4.
GIỚI THIỆU VỀ KCN BIÊN HÒA 1 VÀ BIÊN HÒA 2..............................5
1.5.
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY XLNT KCN BIÊN HÒA 2............................6
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XLNT TẠI NHÀ MÁY
XLNT KCN BIÊN HÒA 2...........................................................................................
2.1.
GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................8
2.1.1. Nguồn tiếp nhận............................................................................................8
2.1.2. Tính chất, thành phần nước thải....................................................................8
2.1.3. Ng̀n tiếp nhận nước thải sau xử lý...........................................................10
2.2.
CƠNG NGHỆ XLNT CỦA NHÀ MÁY XLNT KCN BIÊN HÒA 2..........12
2.2.1. Thuyết minh công nghệ................................................................................12
vi
2.2.2. Mô tả chi tiết công trình đơn vị....................................................................15
2.2.3. Các sự cố trong nhà máy và cách xử lý.......................................................25
2.2.4. Hóa chất xử lý và bảo trì hệ thống...............................................................33
2.3.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KÌ THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY.................39
CHƯƠNG 3: PHẦN MỞ RỢNG ĐỀ TẠI THỰC TẬP..........................................
3.1.
Các thơng sớ quan trọng trong xử lý nước thải............................................40
3.2.
So sánh 2 công nghệ Unitank và C-Tech.....................................................43
3.3.
Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình vận hành........................................44
3.4.
Những số liệu ghi chép hằng ngày...............................................................44
3.5.
An toàn trong vận hành hệ thống xử lý nước thải:.......................................45
3.5.1
Các trang thiết bị bảo hộ lao động:.............................................................45
3.5.2
An toàn khi sử dụng hóa chất:.....................................................................45
3.5.3
An toàn trong quá trình vận hành:..............................................................45
3.5.4
An toàn về điện:...........................................................................................46
3.5.5
An toàn về phòng cháy chữa cháy:..............................................................46
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................
1.1 KẾT LUẬN:....................................................................................................47
1.2 KIẾN NGHỊ....................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................48
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chương 2
Bảng 2.1: Chỉ tiêu nước thải đầu vào........................................................................8
Bảng 2.2: Chỉ tiêu nước thải đầu ra.........................................................................10
Bảng 2.3: Một số sự cố và cách khắc phục..............................................................26
Bảng 2.4: Bảng bảo trì hệ thống..............................................................................33
Chương 3
Bảng 3.1: Các khoảng giá trị BOD..........................................................................41
Bảng 3.2: So sánh công nghệ Unitank và công nghệ C-Tech..................................43
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Chương 1
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi..................................................2
Hình 1.2: Trụ sở chính Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi......................................2
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi....................................3
Hình 1.4: KCN Biên Hòa 2.......................................................................................6
Hình 1.5: Nhà máy XLNT KCN Biên Hòa 2.............................................................7
Chương 2
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải tại nhà máy............................................13
Hình 2.2: Hố gom B01............................................................................................15
Hình 2.3: Hố gom B01............................................................................................15
Hình 2.4: Sàng quay lọc rác tinh.............................................................................16
Hình 2.5: Quá trình sục khí bề mặt hệ thốngUnitank...............................................20
Hình 2. 6: Quá trình lắng hệ thống Unitank.............................................................21
Hình 2.7: Bể C-Tech................................................................................................23
Hình 2.8: Khu vực ép bùn.......................................................................................24
Hình 2.9: Bể nước sạch B09....................................................................................25
ix
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU
Các bể
Ký hiệu
Tên bể
B01
Hố gom
B02
Bể điều hòa
B03
Bể báo động
B04
Bể keo tụ/lắng
B05
Bể sục khí/lắng
B06
Bể sục khí
B07
Bể sục khí/lắng
C-TECH 1
Bể C-Tech 1
C-TECH 2
Bể C-Tech 2
B08
Bể nén bùn
B09
Bể nước sạch
K10
Kênh Venturi
T0401
Bồn xút
T0402
Bồn FeCl3
x
Các van tự động
Kí hiệu
Vị trí
V01S0205
Van sàng quay đến bể điều hòa
V01S0206
Van sàng quay đến bể báo động
V02L0101
Van bể điều hòa tới bể sục khí
V03L0202
Van bể báo động đến bể keo tụ
V03L0303
Van bể báo động đến bể điều hòa
V04L0101
Van bể lắng đến bể điều hòa
V02L0104
Van bể điều hòa đến bể B05
V02L0202
Van bể điều hòa đến bể B07
V02L0303
Van bể điều hòa đến bể B06
V05L0101
Van bể B05 đến hố nước sạch
V05L0202
Van bể B05 đến hố bơm (xả rửa nước)
V07L0101
Van bể B07 tới hố nước sạch
V07L0202
Van bể B07 đến hố bơm (xả rửa nước)
V04L0915
Van pha hóa chất PE M0401 đến B04
V08L0705
Van pha hóa chất PE M0801 đến B04
xi
Thiết bị
Ký hiệu
Vị trí
Tên thiết bị
P0101/P0102
B01
Bơm
S0102
B02/B03
Sàng quay
I0201/I0202
B02
Máy khuấy chìm
P0201
B02
Bơm
P0301/P0302
B03
Bơm
A0401
B04
Khuấy
P0401/P0402
B04
Bơm sinh khối dư
R0401/02
B04
Cơ cấu cào
A0501
B05
Khuấy chìm
A0601
B06
Khuấy chìm
A0701
B07
Khuấy chìm
I0501
B05
Sục khí bề mặt
I0601
B06
Sục khí bề mặt
I0701
B07
Sục khí bề mặt
P0501
B05
Bơm sinh khối dư
P0701
B07
Bơm sinh khối dư
P0901
B09
Bơm nước ra
xii
Ký hiệu
Vị trí
Tên thiết bị
R0801
B08
Cơ cấu cào
P0403
TB
Bơm FeCl3
P0404
TB
Bơm xút ăn da
P0405
TB
Bơm Polymer từ M0401 và M0801
P0802
TB
Bơm Polymer từ M0801
P0801
TB
Bơm bùn cho máy ly tâm
S0801
TB
Máy ly tâm
M0401
TB
Cụm pha chế chất Anionic PE
M0801
TB
Cụm pha chế chất Cationic PE
M0101
B03
Bioscan - Biomaster
xiii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
KCN
Khu công nghiệp
SVI
Sludge Volume Index
CN
Công nghiệp
TVS
Total Volatile Solid
PTTN
Phân tích thí nghiệm
SS
Suspended Solid
TB
Thiết bị
TDS
Total Dissolved Solid
VSV
Vi sinh vật
DO
Dissolved Oxygen
BĐH
Bể điều hòa
NM
Nhà máy
HT
Hệ thống
XLNT
Xử lý nước thải
TVMT Tư vấn môi trường
KS
Khảo sát
BOD
Biological Oxygen Demand
HT
Hệ thống
COD
Chemical Oxygen Demand
MCRT mean cell residence
TSS
Total Suspended Solid
MLSS
Mixed Liquor Volatile Suspended Solid
MLSS
Mixed Liquor Suspended Solid
PCL
Programmable Logic Controller
xiv
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam
nói riêng, hiện nay, có rất nhiều khu công nghiệp được hình thành với quy mô lớn
để phục vụ cho sự phát triển đó. Và tất nhiên, đi kèm với việc sản xuất là quá trình
đào thải ra môi trường. Các nhà máy sản xuất công nghiệp sử dụng rất nhiều hóa
chất để phục vụ cho việc sản xuất của mình nên nước thải từ nhà máy cũng chứa
nhiều hóa chất dư thừa, trong đó có cả những hóa chất độc hại cho con người và
sinh vật. Các doanh nghiệp càng phát triển thì càng đẩy mạnh sản xuất, từ đó lượng
nước thải cũng tăng lên. Nếu tất cả nước thải được thải trực tiếp ra môi trường thì
mỗi ngày mặt đất sẽ thẩm thấu bao nhiêu hóa chất, các sinh vật nhiễm độc, hệ sinh
thái lụi tàn, rồi chất độc theo nước đi vào cuộc sống, sinh hoạt chính chúng ta, hậu
quả của chúng rất kinh khủng mà ta không thể lường trước được.
Chính vì vậy nước thải công nghiệp cần phải được xử lý kỹ càng và nhà máy
xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 ra đời đóng một vai trò quan trọng cải thiện chất
lượng nước thải đầu ra, nhằm đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của
khu công nghiệp nói riêng, của ngành công nghiệp Việt Nam nói chung.
Chỉ vỏn vẹn 1 tháng thực tập, tìm hiểu về Công ty nên chắc chắn rằng bài báo
cáo không thể tránh được những sai sót. Chúng em rất mong nhận được những góp
ý chân thành từ phía công ty, phía thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Hình 1.1: Logo Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi
Hình 1.2: Trụ sở chính Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi
Sonadezi là nhà đầu tư chính của nhiều khu công nghiệp thuộc về vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam như Biên Hòa 1, Biên Hòa 2, Long Thành, Xuân Lộc, Gò
Dầu,... Công ty ra đời vào ngày 15/12/1990 với tên gọi ban đầu là Công ty Phát
triển Khu công nghiệp Biên Hòa. Với số vốn vài trăm triệu đồng, thời điểm đó
Sonadezi chỉ kinh doanh trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp
tại tỉnh Đồng Nai. Vốn điều lệ của Sonadezi tăng dần lên 1 tỉ đồng vào năm 1993,
800 tỉ đồng vốn nhà nước khi thay đổi mô hình hoạt động thành Công ty mẹ - Công
ty con (tổ hợp Sonadezi) vào năm 2005. Sau lần chuyển đổi tên và mô hình hoạt
động vào năm 2010, từ tháng 2/2016, Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công
2
nghiệp Sonadezi chính thức trở thành công ty cổ phần với vốn điều lệ 3.765 tỷ đồng
và hơn 5 nghìn nhân viên, hoạt động kinh doanh rộng rãi nhiều lĩnh vực hơn và địa
bàn kinh doanh cũng mở rộng.
Công ty Cổ phần dịch vụ Sonadezi được thành lập (theo Quyết định số 2335/
QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng
Nai và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3600890938 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2007.
Công ty cổ phần dịch vụ Sonadezi hoạt động với sơ đồ tổ chức như sau:
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dịch vụ Sonadezi
3
1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Xác định rõ mục tiêu hoạt động từ khi mới thành lập là: “Kinh doanh các
dịch vụ nhằm góp phần vào sự phát triển của Tổ hợp Sonadezi nói riêng và kinh tếxã hội của tỉnh Đồng Nai nói chung; đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông;
đảm bảo việc làm và phúc lợi cho người lao động; góp phần tăng thu ngân sách và
bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp tập trung và khu dân cư”, SDV đã và
đang tạo nên thương hiệu riêng trong lĩnh vực xử lý mơi trường nói riêng và dịch vụ
KCN thông qua việc tập trung vào các lĩnh vực hoạt động chính như sau:
- Dịch vụ bảo vệ môi trường:
o Quản lý vận hành hệ thống xử lý nước thải
o Thu gom, vận chuyển và xử lý các loại nước thải, chất thải nguy hại, chất thải
đô thị và công nghiệp
o Dịch vụ tư vấn về kỹ thuật môi trường và tài nguyên
o Dịch vụ Phân tích thí nghiệm (Phịng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VIMCERTS
031).
- Dịch vụ Khu công nghiệp:
o Dịch vụ bảo vệ
o Dịch vụ duy tu cây xanh; tư vấn mua bán, cho thuê và chăm sóc cây xanh,
thảm cỏ.
o Dịch vụ vệ sinh công nghiệp
- Các dịch vụ khác phục vụ trong khu công nghiệp:
o Kinh doanh nhà hàng và tổ chức sự kiện
1.3. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Công ty cổ phần dịch vụ Sonadezi hoạt động với tầm nhìn và sứ mệnh như
sau:
- Tầm nhìn: Trở thành công ty cung cấp dịch vụ cho khu công nghiệp, khi đô
thị công nghiệp uy tín và chất lượng hàng đầu trong khu vực.
4
- Sứ mệnh: Kinh doanh các dịch vụ nhằm phát triển thành một Công ty chuyên
nghiệp trong cung cấp dịch vụ cho khu công nghiệp, khu đô thị công nghiệp, góp
phần vào sự phát triển của kinh tế – xã hội của tỉnh Đồng Nai nói chung; đảm bảo
lợi ích hợp pháp của các cổ đông, đảm bảo việc làm và phúc lợi cho người lao động;
góp phần tăng ngân sách và bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp tập trung và
khu dân cư.[6]
1.4. GIỚI THIỆU VỀ KCN BIÊN HÒA 1 VÀ BIÊN HÒA 2
- Khu công nghiệp Biên Hòa 1: Khu cơng nghiệp Biên Hồ 1 được thành lập
từ năm 1963 là khu công nghiệp đầu tiên của Việt Nam với tên gọi vào thời điểm đó
là khu kỹ nghệ Biên Hịa do Cơng ty Quốc gia khuếch trương các khu kỹ nghệ quản
lý.
o Vị trí địa lý: Thuộc địa bàn Tỉnh Đồng Nai, Một mặt giáp Quốc lộ 1, tuyến
giao thông huyết mạch Bắc – Nam và điểm giao lộ giữa Đồng Nai – Tp.Hồ
Chí Minh – Vũng Tàu.
o Hiện nay, tồn bộ diện tích 335ha của KCN Biên Hòa I đều đã được thuê.
Các doanh nghiệp có nhà xưởng, văn phịng tại KCN Biên Hịa I chủ yếu
kinh doanh các lĩnh vực như: vật liệu xây dựng, điện-điện tử, kim khí; dệt,
thủy tinh, ván ép, hàng thực phẩm, hóa phẩm v.v…
o Trong 61 cơng ty th đất ở KCN Biên Hịa 1, có 5 cơng ty Nhật Bản.
Trong số này có 3 tên tuổi nổi tiếng là Ajinomoto, CFT Việt Nam (Công ty
Dây Đồng Việt Nam), Iwaki Pumps Vietnam chuyên về các hệ thống bơm
chất hóa học, hệ thống xử lý nước thải,...
Tuy nhiên hiện tại, do các doanh nghiệp xả thải ra sông Đồng Nai khiến nguồn
nước bị ô nhiễm trong khi hơn 1 triệu người dân thành phố Biên Hòa và hàng triệu
dân các tỉnh Đông nam bộ phụ thuộc vào nguồn nước sông Đồng Nai nên khu công
nghiệp đang có kế hoạch di dời và dự kiến sẽ hoàn thành trước 31/12/2022.[7]
- Khu công nghiệp Biên Hòa 2: là một trong những khu cơng nghiệp hình
thành sớm nhất trong thời kỳ mở cửa thu hút đầu tư của tỉnh Đồng Nai. Có vị trí địa
lý chiến lược, cận kề cửa ngõ đầu mối giao thông khu vực tứ giác kinh tế (Đồng Nai
5
– Bình Dương – Vũng Tàu – TP.HCM) và đáp ứng đầy đủ về các dịch vụ tiện ích
ngay trong KCN. Khu công nghiệp được đầu tư trang bị hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh
Hình 1.4: KCN Biên Hòa 2
và đồng bộ, có nhà máy xử lý nước thải cơng suất 8.000 m3/ngày đêm với công
nghệ xử lý tiên tiến từ Châu Âu, KCN này là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu
tư.
o Địa điểm: Phường Long Bình Tân, TP. Biên Hồ, tỉnh Đồng Nai
o Tổng diện tích quy hoạch của KCN Biên Hòa 2 là 365ha
o Thời gian thành lập: năm 1995
o Hiện KCN Biên Hoà 2 đã khai thác và lấp đầy 100% diện tích với hơn 130
dự án, thu hút các nhà đầu tư nổi tiếng như Nestle, Hisamitsu, Mabuchi,
Aqua, Cargill, Meggit…với tổng vốn FDI 2.252 triệu USD. [8]
1.5. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY XLNT KCN BIÊN HÒA 2
Nhà máy xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 thuộc sự quản lý của Công ty Cổ
phần Dịch vụ Sonadezi với tổng công suất thiết kế là 8.000m3/ngày đêm, trong đó:
- Hệ thống Unitank của Bỉ với công suất 4000m3/ngày đêm được đầu tư và đi
vào hoạt động vào năm 1999.
6
- Hệ thống C-Tech của Áo với công suất 4000m3/ngày đêm được đầu tư và đi
vào hoạt động vào năm 2011
Hình 1.5: Nhà máy XLNT KCN Biên Hòa 2
Công nghệ xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 áp dụng là công nghệ bùn hoạt
tính. Đây là một trong những hệ thống xử lý nước thải sử dụng công nghệ hiện đại
của tỉnh Đồng Nai nhằm mục đích thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ các doanh
nghiệp trong KCN Biên Hòa 2 và một phần nước thải từ KCN Biên Hòa 1 dẫn về.
Sonadezi tự hào là doanh nghiệp nhà nước tiên phong trong việc cam kết phát triển
bền vững và bảo vệ môi trường.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A.[Bảng 2.2]
7
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XLNT
TẠI NHÀ MÁY XLNT KCN BIÊN HÒA 2
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG
2.1.1. Nguồn tiếp nhận
Nhà máy xử lý nước thải khu Công nghiệp Biên Hòa 2 tiếp nhận xử lý nước
thải từ khu Công nghiệp Biên Hòa 1 và khu Công nghiệp Biên Hòa 2. Tại các nhà
máy, nước thải thải ra được xử lý cục bộ để đạt chuẩn nước thải đầu vào mà nhà
máy xử lý nước thải yêu cầu.
2.1.2. Tính chất, thành phần nước thải
Nước thải đầu vào của nhà máy có thành phần giới hạn tiếp nhận như sau:
Bảng 2.1: Chỉ tiêu nước thải đầu vào
STT
Thông số
Đơn vị
Giới hạn tiếp nhận
1
Nhiệt độ
C
45
2
pH
-
5-10
3
Độ màu (ở pH=7)
Co-Pt
50
4
BOD5 (200C)
mg/l
500
5
COD
mg/l
800
6
Chất rắn lơ lửng (SS)
mg/l
300
7
Asen
mg/l
0.2
8
Thủy ngân (Hg)
mg/l
0.1
9
Chì (Pb)
mg/l
0.099
10
Cadimi (Cd)
mg/l
0.0495
11
Crom VI (Cr6+)
mg/l
0.25
STT
Thông số
Đơn vị
Giới hạn tiếp nhận
0
8
12
Crom III (Cr3+)
mg/l
1.0
13
Đồng (Cu)
mg/l
1.98
14
Kẽm (Zn)
mg/l
2.97
15
Niken (Ni)
mg/l
0.198
16
Mangan (Mn)
mg/l
1.0
17
Sắt (Fe)
mg/l
4.0
18
Tổng Xianua (CN)
mg/l
0.0693
19
Tổng Phenol
mg/l
0.099
20
Tổng dầu mỡ khoáng
mg/l
20
21
Clo dư
mg/l
5.0
22
PCBs
mg/l
0.00297
23
Hóa chất bảo vệ thực vật lân hữu
cơ
mg/l
0.297
24
Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu
cơ
mg/l
0.0495
25
Sunfua (S)
mg/l
0.5
26
Florua (F)
mg/l
4.95
27
Clorua (Cl)
mg/l
800
28
Amoni (Tính theo Nitơ)
mg/l
20
29
Tổng photpho (tính theo P)
mg/l
12
30
Coliform
MPN/100ml
Không giới hạn
31
Tổng Nitơ
mg/l
40
32
Tổng hoạt độ phóng xạ ⍺
Bq/l
0,1
33
Tổng hoạt độ phóng xạ 𝛽
Bq/l
1.0
9