Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai tap GDCD 11 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.01 KB, 10 trang )

BÀI TẬP GDCD LỚP 11 – HỌC KỲ I
Phần 1 : CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
******
Ba 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu 1 : Hãy phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động của một số ngành mà em
biết?
- Nông nghiêïp : * Đối tượng lao động :đồng lúa.
* Tư liệu lao động : máy cày, máy gặt.
- Xây dựng : * Đối tượng lao động : cát, xi-măng.
* Tư liệu lao động :xà-beng, búa.
Câu 2 : Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực
hiện được quá trình lao động.
Những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện quá trình
lao động : môi trường lao động, đối tượng lao động.
Câu 3 : Hãy cho biết vì sao Đảng ta xác đònh : Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu?
Đảng ta xác đònh : “ Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu”. Bởi vì :
- Giáo dục đào tạo : có nhiều tri thức, dân trí cao và làm được trong nhiều ngành
nghề.
- Khoa học và công nghệ : hiện đại hóa đất nước và theo kòp các nước tiên tiến khác.
 nước nhà phát triển  đời sống nhân dân ấm no.
Câu 4 : Hãy trình bày những nội dung cơ bản của phát triển kinh tế
Những nội dung cơ bản của phát triển kinh tế :
- Sự tăng trưởng kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ.
- Công bằng xã hội.
Câu 5 : Phát triển kinh tế có ý nghóa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội ?
Ý nghóa của phát triển kinh tế đối với :


- Cá nhân : có việc làm và thu nhập ổn đònh, cuộc sống ấm no; có điều
kiện chăm sóc sức khoẻ, nâng cao tuổi thọ và phát triển toàn diện.
- Gia đình : thực hiện tốt các chức năng của gia đình như chức năng kinh tế,
chức năng sinh sản … - Xã hội : tăng thu nhập quốc dân, giảm tệ nạn xã hội, củng cố
an ninh quốc và phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 6 : Vì sao sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và
bảo vệ môi trường sinh thái.
Sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân số và bảo vệ
một trường sinh thái vì :
- Gia tăng dân số : thiếu lương thực, khan hiếm của cải vật chất, đất chật 
chất lượng cuộc sống giảm sút, phát sinh tệ nạn xã hội.
- Bảo vệ môi trường sinh thái : nếu không làm như vậy mỗi trường sẽ bò ô
nhiễm,khan hiếm nguyên liệu, nhiên liệu, không thể sản xuất làm việc  không phát triển
kinh tế.
Bài 2 : HÀNG HÓA - TIỀN TỆ – THỊ TRƯỜNG

Câu 1 : Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng trong gia đình em là hàng hoá hoặc
không phải là hàng hoá?
Sản phẩm tiêu dùng trong gia đình :
- Là hàng hóa : ti vi, đầu máy, tủ lạnh.
- Không là hàng hoá : cơm, thức ăn.
Câu 2 : Hãy nêu một số ví dụ thể hiện giá trò sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần
cùng với sự phát triển của KHKT
Một số ví dụ thể hiện giá trò sử dụng của hàng hóa : than đá, dầu mỏ lúc đầu làm
chất đốt sau đó dùng làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp để chế biến ra nhiều
loại sản phẩm.
Câu 3 : Phân biệt giá trò sử dụng với giá trò của hàng hoá
- Giá trò sử dụng của hàng hoá : là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người.
- Giá trò hàng hoá : lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng

hóa.
Câu 4 : Tại sao giá trò hàng hoá không do thời gian lao động cá biệt quyết đònh mà do
thời gian lao động XH cần thiết quyết đònh?
Giá trò hàng hoá do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết đònh vì nó tạo
ra giá trò xã hội của hàng hóa.
Câu 5 : Trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền tệ?
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao
đổi hàng hoá và của các hình thái giá trò.
- Tiền tệ có 4 hình thái :
* Giá trò đơn giản hay ngẫu nhiên.
* Giá trò đầy đủ hay mở rộng.
* Hình thái chung của giá trò.
* Tiền tệ.
Câu 6 : Phân tích các chức năng của tiền tệ. Em đã vận dụng được những chức năng nào
của tiền tệ trong đời sống?
Các chức năng của tiền tệ :
* Thước đo giá trò.
* Phương tiện lưu thông.
* Phương tiện cất trữ.
* Phương tiện thanh toán.
* Tiền tệ thế giới.
( Phải phân tích từng chức năng của tiền tệ và cho VD cụ thể)
Câu 7 : Trình bày nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ. Lạm phát có ảnh hưởng như
thế nào đối với đời sống?
- Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ : quy luật quy đònh số tiền lưu
thông hành hoá ở mỗi thời kì nhất đònh.
- Ảnh hưởng của lạm phát đối với đời sống : giá cả hành hoá tăng, sức mua giảm và
đời sống của nhân dân lao động khó khăn.
Câu 8 : Tại sao nói giá cả là “mệnh lệnh” của thò trường đối với mọi người sản xuất và
lưu thông hành hoá?

Giá cả là “mệnh lệnh” của thò trường đối với mọi người sản xuất và lưu
thông hàng hoá vì giá cả đóng vai trò quan trọng, nếu người sản xuất và việc lưu thông
hàng hoá không tuân theo giá cả đã đònh  thò trường không chấp nhận.
Câu 9 : Thò trường là gì? Em hãy nêu một số ví dụ về sự phát triển của sản xuất hành
hoá và thò trường ở đòa phương mình
Thò trường là nơi trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động
lẫn nhau để xác đònh giá cả và số lượng hàng hóa dòch vụ.
Câu 10 : Hãy nêu một số VD về sự vận dụng các chức năng của thò trường đối với người
sản xuất, người tiêu dùng và trong quản lý kinh tế của Nhà nước ta hiện nay
Một số ví dụ về sự vận dụng các chức năng của thò trường đối với người sản xuất,
người tiêu dùng và trong quản lí kinh tế của Nhà nước ta hiện nay :
a Người sản xuất mang hàng hóa ra thò trường , hàng hoá nào thích hợp với thò hiếu
xã hội  bán được.
b - Thò trường thông tin giúp người bán đưa ra các quyết đònh kòp thời 
thu lợi nhuận.
c - Người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.
d - Nhà nước ban hành những chính sách kinh tế phù hợp hướng nền kinh
tế vào những mục tiêu xác đònh
Câu 11: Theo em mỗi công dân cần phải làm gì đối với sự phát triển kinh tế thò trường ở
nước ta hiện nay?
Mỗi công dân cần phải làm những việc đối với sự phát triển kinh tế thò trường ở
nước ta hiện nay :
- Dùng hàng trong nước.
- Không mua gian bán lận.
- Không để xảy ra lạm
- Học tập tốt .
( Học sinh có thể kể thêm những việc làm khác nữa)
Bài 3 : QUY LUẬT GIÁ TRỊ
TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.


Câu 1 : Hãy phân tích nội dung của quy luật giá trò trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Nội dung của quy luật giá trò :
- Trong sản xuất : quy luật giá trò yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao
cho thời gian lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông : sự trao đổi hàng hoá phải theo nguyên tắc ngang giá
cho nên giá cả hàng hoá luôn xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 2 : Tại sao quy luật giá trò lại có tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá ?
Hãy nêu một số giải pháp vận dụng tác động này trong các oanh nghiệp sản xuất và
trong các cửa hàng mà em quan sát được.
Quy luật giá trò tác động đến điều t tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá vì
có sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối
nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác … từ nơi có lãi ít hoặc không có lãi sanh nơi có lãi cao
thông qua sự biến động của giá cả hàng hoá trên thò trường. Ví dụ : Theo trào lưu thời trang
quần áo thời trang mới nhất sẽ được nhập về nước ta . Đầu tiên sẽ đến với người dân thành
thò – nơi có cuộc sống phồn hoa . Cho đến khi những loại quần áo đó đã trở nên lỗi thời,
nó được chuyển về bán cho người dân nông thôn.
Câu 3 : Tại sao quy luật giá trò lại có tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và
năng suất lao động tăng lên? Em hãy nêu ví dụ về sự vận dụng tác động này ở một cơ sở
sản xuất mà em biết.
Quy luật giá trò lại có tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và
năng suất lao động tăng lên vì :người sản xuất- kinh doanh muốn không bò phá sản, đứng
vững và chiến thắng trên thương trường để thu được nhiều lợi nhuận họ phải tìm cách cải tiến
kó thuật, nâng cao tay nghề người lao động … Việc làm này lúc đầu còn lẻ tẻ nhưng về sau
mang tính phổ biến trong xã hội. Ví dụ : Trong điều kiện ngày càng có nhiều công ty bánh
kẹo khác ra đời và có nhiều loại bánh kẹo mới , công ty Kinh Đô đã nhập dây chuyền sản
xuất bánh kẹo ở nước ngoài  tạo nên nhiều loại bánh kẹo mẫu mã mới, đa dạng, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Câu 4 : Tại sao quy luật giá trò có tác động phân hoá người sản xuất thành người giàu –
nghèo? Theo em, Nhà nước cần có vai trò gì để phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt
tiêu cực của quy luật giá trò?

- Quy luật giá trò lại có tác động phân hóa người sản xuất thành giàu - nghèo vì
mua bán hàng hóa trên thò trường không do thời gian lao động cá biệt quyết đònh mà do
thời gian lao động xã hội cần thiết quyết đònh. Trong trường hợp này, một số người giàu lên
và mua sắm thêm tư liệu sản xuất … một số người khác bò thua lỗ , bò phá sản.
- Nhà nước vận dụng quy luật giá trò vào việc đổi mới nền kinh tế nước ta
đồng thời thông qua việc ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách kinh tế, chính sách
xã hội … khắc phục mặt tiêu cực của quy luật giá trò.
Bài 4 : CẠNH TRANH
TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.

Câu 1 : Cạnh tranh là gì? Phân tích tính tất yếu khách quan, mục đích của cạnh tranh
trong sản xuất và lưu thông hành hoá ở nước ta hiện nay.
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham
gia sản xuất - kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất ,
kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá và dòch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Câu 2 : Cạnh tranh có những loại nào? Phân tích sự tác động của từng loại cạnh tranh
và lấy ví dụ để minh hoạ.
Cạnh tranh có những loại :
- Giữa người bán với nhau  hàng hóa có giá cả giảm, có lợi cho người
mua. - Giữa người bán với nhau  giá trò hàng hóa tăng, có lợi cho người bán.
- Nội bộ ngành  Khoa học kó thuật phát triển, sản phẩm rẻ hơn, người
mua có lợi.
- Các ngành với nhau  Xã hội ngày càng phát triển.
- Trong nước và ngoài nước  nâng cao sức cạnh tranh hàng hóa, thúc
đẩy xuất nhập khẩu , thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 3 : Với tư cách là một công dân làm kinh tế, em vận dụng các loại cạnh tranh như
thế nào để phát huy vai trò của nó trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tại sao?
Vận dụng các loại cạnh tranh theo hướng tích cực, không gian dối  có lợi
cho bản thân và xã hội.


Câu 4 : Phân tích những hạn chế của cạnh tranh. Theo em, Nhà nước cần làm gì để phát
huy vai trò và khắc phục những hạn chế của cạnh tranh hiện nay ở nước ta?
Hạn chế vi phạm pháp luật, làm hàng giả, bán hàng quốc cấm, dùng thủ đoạn phi
pháp, rối loạn thò trường  mở rộng thò trường, nâng cao đời sống nhân dân, giảm thuế, có
biện pháp mạnh.
Bài 5 : CUNG - CẦU
TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA

Câu 1 : Trình bày các khái niệm cung và cầu hàng hoá.
- Cầu là khối lượng hàng hóa,dòch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời
kì tương ứng với giá cả và thu nhập xác đònh.
- Cung là khối lượng hàng hóa,dòch vụ hiện có trên thò trường hay có thể đưa ra thò
trường trong một thời kì nhất đònh, tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản
xuất xác đònh.
Câu 2 : Phân tích tính khách quan và quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông
hàng hoá
- Tính khách quan của quan hệ cung cầu : trong sản xuất và lưu thông hàng hóa,
trên thò trường , cung và cầu thường xuyên tác động với nhau và là hai bộ phận cấu thành
mối quan hệ cung – cầu , mối quan hệ này thường xuyên tiếp diễn trên thò trường , tồn tại và
hoạt động một cách khách quan độc lập với ý chí con người.
- Nội dung của quan hệ cung –cầu : trên thò trường quan hệ này tác động khá phức
tạp theo những chiều hướng và mức độ khác nhau.
Câu 3 : Phân tích vai trò của quan hệ cung - cầu
- Có cơ sở để giải thích vì sao giá cả trên thò trường và giá cả hàng hoá trong
sản xuất không ăn khớp với nhau.
- Giúp người sản xuất nắm bắt được thò trường.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn hàng hóa ưng ý.
Câu 4 : Hãy lấy ví dụ để minh hoạ về sự điều tiết của Nhà nước khi trên thò trường mối
quan hệ cung – cầu bò rối loạn làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân
Thò trường bò rối loạn :

Do nguyên nhân khách quan như nắng hạn, lũ lụt … Nhà nước cần thông qua
các chính sách, nhằm lập lại cân đối cung – cầu, như giảm thuế, trợ cấp vốn, …
Do có người đầu cơ tích trữ hàng hoá thì Nhà nước dùng pháp luật để trừng trò
những kẻ đầu cơ.
Câu 5 : Vận dụng các trường hợp của quan hệ cung – cầu như thế nào để có lợi khi em là
người sản xuất kinh doanh và khi là người đi mua hàng.
- Người sản xuất – kinh doanh : thu hẹp sản xuất –kinh doanh mặt hàng trên thò trường
khi cung lớn hơn cầu, giá bán thấp hơn giá trò và ngược lại.
- Người tiêu dùng : giảm nhu cầu mua các mặt hàng khi cung nhỏ hơn cầu và giá
cá cao, và ngược lại.
BÀI 6 : CÔNG NGHIỆP HOÁ – HIỆN ĐẠI HOÁ

Câu 1 : Trình bày khái niệm và nội dung cơ bản của CNH – HĐH ở nước ta. Tại sao
Đảng và Nhà nước ta lại chủ trương CNH phải gắn liền với HĐH.
1 Khái niệm : CNH – HĐH là chuyển đổi cơ bản các hoạt động sản xuất, lưu thông
hàng hoá, dòch vụ, và quản lý từ lao động thủ công thô sơ sang lao động tiến tiến hiện đại
nhằm tăng năng suất lao động xã hội cao.
2 Nội dung : a Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất trước hết bằng việc cơ khí
hoá nền sản xuất XH trên cơ sở áp dụng những thành tựu của cách mạng khoa học – công
nghệ hiện đại. b Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả
c Củng cố và tăng cường đòa vò chủ đạo của quan hệ sản xuất
XHCN
3 CNH phải gắn liền với HĐH là vì : CNH là biến đổi cơ bản lao động thủ công
thành lao động tiên tiến hiện đại, nhưng nếu dừng lại ở chổ này thì CNH không có giá trò mà
chúng ta phải áp dụng CNH đó vào các ngành sản xuất, lưu thông, dòch vụ, quản lý thì sự
CNH đó mới thật sự đúng nghóa và đem lại lợi ích cho đất nước. Việc áp dụng CNH vào các
mặt của đất nước ta gọi đó là HĐH, do đó CNH phải gắn liền với HĐH.

Câu 2 : Tại sao CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH
ở nước ta.

CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH ở nước
ta được bắt nguồn từ tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn toàn diện có ý nghóa quyết
đònh của CNH – HĐH :
1 Tính tất yếu khách quan :
a Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kỷ thuật của CNXH
b Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỷ thuật công
nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới.
c Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự tồn
tại và phát triển của CNXH.
2 Tác dụng của CNH – HĐH
a Tạo điều kiện để phát triển LLSX và tăng năng suất LĐ xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập và nâng cao đời sống
nhân dân.
b Tạo ra LLSX mới làm tiền đề cho việc củng cố quan hệ SX- XHCN tăng
cường vai trò của Nhà nước XHCN, tăng cường mối quan hệ liên minh giữa công nhân, nông
dân trí thức.
c Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hoá mới XHCN nền văn hoá
tiên ti61n đậm đà bản sắc dân tộc.
d Tạo cơ sở vật chất kỷ luật cho việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn
với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, củng cố và tăng cường quốc phòng anh ninh.
Câu 3 : Là một công dân em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp CNH – HĐH ở nước
ta.
a Nhận thức đúng đắn về sự cần thiết khách quan và tác dụng to lớn của CNH –
HĐH đất nước, một nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH
b Xây dựng cho bản thân động cơ, quyết tâm, phương pháp học tập góp phần tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đất nước.
c Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng ra sức học tập nắm bắt kỷ thuật
công nghệ để sau khi ra trường phục vụ trực tiếp sự nghiệp CNH – HĐH
BÀI 7 : THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG
CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC.


Câu 1 : Trình bày khái niệm và căn cứ xác đònh thành phần kinh tế
Khái niệm và căn cứ xác đònh thành phần kinh tế là : kiểu tổ chức, quan hệ kinh tế
dựa trên một hình thức sở hữu về TLSX nhất đònh.
Câu 2 : Phân tích tính tất yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế tồn tại nhiều thành
phần kinh tế ở nước ta.
a Tính tất yếu khách quan : Để lực lượng sản xuất phù hợp với quan hệ sản xuất,
nền kinh tế nước ta tất yếu tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
b .Lợi ích của nền KT nhiều thành phần
* Cho phép khai thác và phát huy các nguồn vốn và kinh nghiệm của mọi thành
phần kinh tế
* Tạo thêm nhiều việc làm nhờ đo ựgóp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
* Giảm tỉ lệ thất nghiệp , tăng thu nhập
* Nâng cao đời sống cho người lao động và góp phần giảm các tiêu XH khác.
Câu 3 : Trình bày nội dung và vai trò của các thành phần kinh tế ở nước ta.
1 Kinh tế Nhà nước : Là thành phần kinh tế dựa trên sở hữu Nhà nước về TLSX
như các oanh nghiệp Nhà nước, tài nguyên thiên nhiên, vốn Nhà nước góp phần vào các
doanh nghiệp. Nền kinh tế này giữ vai trò chủ đạo là lực lượng vật chất quan trọng và là
công cụ để Nhà nước đònh hướng và 9liều tiết vó mô nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta
hiện nay.
2 Kinh tế tập thể :Là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX.
KT tập thể cùng với KT Nhà nước họp thành nền tảng của chế độ mới XHCN
3 Kinh tế cá thể, tiểu chủ : Là thành phần KT dựa trên hình thức tư hữu nhỏ về
TLSX và lao động của bản thân người LĐ. KT cá thể, tiểu chủ có vò trí rất quan trọng trong
nhiều ngành nghề có điều kiện phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng về vốn, sức lao động,
tay nghề của từng gia đình của từng người LĐ
4 Kinh tế tư bản tư nhân : Là kiểu quan hệ KT sản xuất kinh doanh dựa trên hình
thức sở hữu tư nhân tư bản chủ nghóa về TLSX và dựa vào LĐ làm thuê. Nền KT này có vai
trò đáng kể trong việc phát triển KT thò trường, giải quyết việc làm cho người LĐ, đóng góp
không nhỏ vào tăng trưởng KT của đất nước.

5 Kinh tế tư bản Nhà nước : Đây là thành phần KT dựa trên hình thức sở hữu hỗn
hợp về vốn giữa KT Nhà nước và tư bản tư nhân trong và ngoài nước thông qua các hình thức
liên doanh. Dây là thành phần KT có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức
quản lý
6 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài : Đây là thành phần KT có vốn 100% của nước
ngoài. Thành phần KT này có quy mô vốn lớn, có trình độ quản lý và trình đô công nghệ cao
đa dạng về đối tác… thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 4 : Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần đã đặt ra trách nhiệm gì cho các em với
tư cách là một công dân khi đang học và khi hướng nghiệp
Trách nhiệm của học sinh :
* Vận động bố mẹ và người thân trong gia đình đầu tư vốn và các nguồn lực khác
vào sản xuất – kinh doanh trong các thành phần kinh tế, các ngành nghề và mặt hàng mà
không bò pháp luật cấm
* Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành có các thành phần kinh tế phù hợp với
khả năng của bản thân sau khi tốt nghiệp.

Câu 5 : Phân tích vai trò chức năng và công cụ quản lý kinh tế mà Nhà nước sử dụng để
quản lý nền kinh tế nước ta hiện nay
a Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước Nhà nước XHCN có vai trò quản lí kinh tế
chủ yếu sau :
* Quản lí trực tiếp các doanh nghiệp KT thuộc khu vực KT NN với tư cách là
người chủ sở hữu.
* Quản lí và điều tiết vó mô nền KT thò trường đảm bảo cho nền KT thò trường
mà nước ta chủ trương xây dựng phát triển đúng hướng XHCN.
b Chức năng và công cụ quản lí kinh tế của nhà nước :
@ Chức năng đònh hướng phát triển nền KT: Mục tiêu dân giàu nước mạnh,
xã hội công bằng , dân chủ, văn minh
@ Vạch hành lang pháp lí,trật tự kó cương của nền KT: Thông qua pháp luật
được ban hành,các chú kinh tế , các công dân dựa vào đó thực hiện các hoạt động, hất là
hoạt động SX_KD => Cơ quan luật pháp căn cứ vào đó để thực hiện, kiểm tra và xử lí việc

thi hành pháp luật.
@ Điều tiết vó mô nền KT thò trường : Kinh tế thò trường có 2 mặt của nó là
tích cực và hạn chế, đòi hỏi phải có sự điều tiết của nhà nước bằng lực lượng vất chất, chính
sách và cơ chế kinh tế thích hợp.
@ Chức năng công bằng xã hội : Nhà nước thực hiện chức năng này thông
qua các chính sách phân phối thu nhập và các chính sách xã hội khác nhằn phát huy nhân tố
con người .
Câu 6 : Tại sao phải tăng cường vai trò và nâng cao hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà
nước? Theo em muốn tăng cường cần có những giải pháp nào?
a Phải tăng cường vai trò và nâng cao hiệu lực quản lý KT của Nhà nước là vì :
Ở nước ta, để phát triển KT thò trường có hiệu quả và đúng đònh hướng XHCN, đồng thời để
phát huy vai trò tích cực, khắc phục những mặt hạn chế của KT thò trường, Nhà nước không
thể không điều tiết và quản lý nền KT
b Giải pháp :
* Đổi mới công cụ kế hoạch hoá, pháp luật, chính sách và cơ chế quản lí
kinh tế theo hướng: Đồng bộ, khuyến khích và thúc đẩy SX KD.
* Tăng cường lực lượng vật chất của nhà nước để điều tiết thò trường
* Cải cách bộ máy hành chính NN, chế độ công chức theo hướng tinh gọn, có
năng lực, trong sạch và vững mạnh .
Câu 7 : Em có dự đònh hoạt động trong thành phần kinh tế nào? Tại sao?
( Tự trả lời )
BÀI 8 : MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH

Câu 1 : Thế nào là hình thức tổ chức SX – KD của doanh nghiệp? Căn cứ vào đâu để
xác đònh hình thức tổ chức SX – KD của doanh nghiệp? Lấy ví dụ các hình thức tổ chức
SX – KD của doanh nghiệp ở đòa phương mà em biết để minh hoạ.
1 Hình thức tổ chức SX – KD là khái niệm dùng để chỉ các oanh nghiệp thuộc các
thành phần KT, thực hiện các chức năng SX – KD trong tất cả các ngành KT của nền KT
quốc dân.
2 Căn cứ vào :

• Hình thức sở hữu về TLSX và theo đó là các thành phần KT tương ứng
• Chức năng và nhiệm vụ mà doanh nghiệp thực hiện.
• Điều kiện SX – KD (quy mô, trình độ kỷ thuật, công nghệ)
3 Ví dụ : ( Tự cho.)
Câu 2 : Phân tích vai trò của các hình thức tổ chức SX – KD của doanh nghiệp.
a Các hình thức tổ chức SX – KD của doanh nghiệp
1 Doanh nghiệp Nhà nước : Tương ứng với thành phần KT Nhà nước.
2 Doanh nghiệp tập thể : Tương ứng với thành phần KT tập thể .
3 Doanh nghiệp tư nhân : Tương ứng với thành phần KT cá thể – tiểu chủ và thành
phần KT tư bản tư nhân.
4 Doanh nghiệp liên doanh : Tương ứng với thành phần KT tư bản Nhà nước
5 Doanh nghiệp có vốn nước ngoài : Tương ứng với thành phần KT có vốn nước
ngoài.
b Vai trò của các hình thức tổ chức SX – KD
1 Trực tiếp SX hàng hoá, dòch vụ ; biến các các chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước, các chỉ tiêu KT từ lhả năng thành hiện thực sinh động.
2 Thúc đẩy chuyển dòch cơ cấu KT theo hướng CNH – HĐH, thúc đẩy tăng trưởng,
nâng cao sức mạnh cạnh tranh, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
3 Góp phần hình thành và phát triển nền KT thò trường đònh hướng XHCN, làm
thay đổi quan hệ cung cầu theo hướng có lợi cho SX, tăng việc làm, tăng thu nhập, ổn đònh
và nâng cao đời sống của nhân dân. Nghiệp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×